intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, Hội An

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - MÔN VẬT LÍ 9 (NĂM HỌC: 2023-2024). NHẬN THÔN VẬN BIẾT G DỤNG CỘNG TỈ LỆ HIỂU CẤP CẤP ĐỘ ĐỘ TNKQ TL TNKQ TL THẤP CAO TÊN TNKQ TL TNKQ TL CHỦ 1. Nêu được các 6. Điều kiện để 12. Vận dụng hệ - Cách làm giảm ĐỀ máy phát điện đều xuất hiện dòng điện thức của máy hao phí trên biến đổi cơ năng cảm ứng trong biến thế để giải đường dây thành điện năng. cuộn dây dẫn kín là bài toán đơn truyền tải điện. 2. Nêu được số đường sức từ nguyên tắc cấu tạo xuyên qua tiết diện giản. và hoạt động của S của cuộn dây đó - Vận dụng công máy phát điện biến thiên (tăng lên thức để tính điện xoay chiều có hoặc giảm đi). năng hao phí 1. Cảm khung dây quay 7. Biện pháp để trên đường dây hoặc có nam châm làm giảm hao phí tải điện. ứng quay trên đường dây tải điện từ 3. Biết được điều điện thường dùng kiện để xuất hiện là tăng hiệu điện dòng điện cảm thế đặt vào hai đầu ứng. đường dây tải điện. 4. Biết được tác Tính điện năng hao dụng từ của dòng phí trên đường dây điện xoay chiều. tải điện. 5. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Số câu hỏi 6 2(C6,7) 1(C17a C17c 9 (C1,2,3 ,b) ,4,5,8) Số 2.0đ 0,67đ 2đ 1đ 5,67đ 56,7% điểm 8. Nhận biết được 10. Hiểu được hiện đặc điểm TKHT. tượng khúc xạ ánh 2. 9. Biết hiện tượng sáng khúc xạ ánh sáng 11. Xác định tiêu Quang trong trường hợp cự(f) của TKHT. học ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Số câu 6(C9,1 hỏi 0,12,13 1(C11) 1(C16) 8 ,14,15).
  2. Số 2,0đ 0,33đ 2,0 4,33đ 43,3% điểm TS câu 12 3 1 1 17 hỏi TS 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10đ 100% điểm
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC: 2023 – 2024. A. TRẮC NGHIỆM(5đ) Câu 1, 2: Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều(NB). Câu 3: Biết được điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng(NB). Câu 4: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín(NB). Câu 5, 6: Biết được các tác dụng từ của dòng điện xoay chiều(NB và TH). Câu 7: Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện(TH). Câu 8: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế(NB). Câu 9, 13: Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại(NB) Câu 10, 12, 14, 15: Nhận biết các đặc điểm của thấu kính hội tụ(NB). Câu 11: Hiểu tiêu cự của thấu kính hội tụ(TH) B. TỰ LUẬN(5đ) Câu 16: Hiểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng(TH) Câu 17: a, b(VD thấp) - Vận dụng hệ thức của máy biến thế để giải bài toán đơn giản. - Vận dụng công thức để tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. c. (VD cao) cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện.
  4. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: VẬT LÍ 9 Thời gian: 45 phút. Họ và tên: Điểm: Lớp: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) * Chọn phương án đúng và ghi vào giấy bài làm Câu 1. Máy phát điện xoay chiều gồm có các bộ phận chính nào dưới đây? A. Nam châm vĩnh cửu và 2 thanh quét. B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Ống dây điện có lõi sắt và 2 vành khuyên. Câu 2. Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. stato là 2 vành khuyên. B. stato là cuộn dây dẫn. C. stato là thanh quét. D. stato là nam châm. Câu 3. Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên. B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn. C. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng. Câu 4. Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều? A. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại. B. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại. C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm. Câu 5. Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều? A. Lực từ đổi chiều. B. Tác dụng từ mạnh lên. C. Không còn tác dụng từ. D. Tác dụng từ giảm đi. Câu 6. Mắc một bóng đèn có ghi 12V - 6W lần lượt vào hiệu điện thế một chiều rồi vào mạch điện xoay chiều cùng hiệu điện thế 12V. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về độ sáng của bóng đèn? A. Khi mắc vào dòng điện một chiều bóng đèn sáng hơn. B. Khi mắc vào dòng điện xoay chiều bóng đèn sáng hơn. C. Độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp là như nhau. D. Khi mắc vào mạch điện xoay chiều, độ sáng bóng đèn chỉ bằng một nửa so với khi mắc vào mạch điện một chiều. Câu 7. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng hiệu điện thế lên 3 lần?
  5. A. Giảm 9 lần. B. Tăng 9 lần. C. Tăng 3 lần. D. Giảm 3 lần. Câu 8. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm: A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 9. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây là đúng? A. r > i. B. r = i. C. r < i. D. i = 2r. Câu 10. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. hình dạng bất kì. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. phần rìa mỏng hơn phần giữa. Câu 11. Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 120 cm. Câu 12. Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Thủy tinh trong. B. Nhôm. C. Nhựa trong. D. Nước Câu 13. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ A. không thay đổi. B. lớn hơn góc tới. C. nhỏ hơn góc tới. D. tăng. Câu 14. Chiếu một tia sáng vào một thầu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiêu điểm, nếu: A. tia tới bất kì. B. tia tới song song với trục chính. C. tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. D. tia tới đi qua quang tâm và không trùng với trục chính. Câu 15. Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ? A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì. B. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. C. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 16(2đ). Giải thích vì sao khi dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước sẽ dễ hơn khi lúc chậu đầy nước? Câu 17(3đ). Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. a. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b. Điện trở của đường dây truyền đi là 40Ω, công suất truyền đi là 1000000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên đường dây. c. Muốn công suất hao phí giảm đi một nửa thì phải tăng hiệu điện thế lên giá trị là bao nhiêu?
  6. -----------Hết------------ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN: VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC: 2023 – 2024. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,33đ (3 câu đúng được 1 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN C D A C A C A B C D A B B B C II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Chậu có nước khó gắp hơn vì: - ánh sáng từ viên bi truyền đến mắt bị khúc xạ 1đ - nên khó xác định vị trí của viên bi. 1đ Câu 16 (2,0đ) a. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: Từ công thức: U1/U2=n1/n2 ⇒U2 = (U1 . n2): n1 = (400.40000): 500 = 32000(V) 1đ b. Công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên đường Câu 17. dây: (3,0đ) Php = (R.P2) : U2 = 39062,5(W). 1đ c. U’ = .U = 1,41421 . 32000 ≈ 45255(V). 1đ (HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2