intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II -MÔN: VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2023-2024 I/ MỤC TIÊU: *Kiểm tra những yêu cầu kiến thức, kỹ năng của phần cảm ứng điện từ và khúc xạ ánh sáng. *Nắm bắt khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức đã học của học sinh. *Rèn luyện kỉ năng làm bài, làm việc độc lập II/ CHUẨN BỊ: GV: đề kiểm tra. HS: Ôn lại kiến thức từ tiết 37 đến tiết 50 III. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (50% TNKQ; 50% TL) 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 37 đến tiết thứ 50 theo KHGD môn học. 2, Ma trận đề kiểm tra: Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng chủ TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL Cảm ứng điện từ, truyền tải điện năng. (6tiết) Số câu 3 Bài 1 1 Bài 2 2 8 S điểm 1,5đ 1,0đ 0,5đ 1đ 1,0đ 5đ Khúc xạ ánh sáng, thấu kính. (5tiết) Số câu 3 1 Bài 3a Bài 3b Bài 3c 7 S điểm 1,5đ 0,5đ 1,0đ 1,0đ 1đ 5đ Tổngsốcâu 7 4 3 1 15 Tổng điểm 4 3 2 1 10đ
  2. 3. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị TT Nội dung Yêu cầu cần đạt Nhận Thông Vận Vận kiến thức biết hiểu dụng dụng thấp cao 1 Cảm ứng (6 tiết) Nhận biết- điện 1-Nêu được dấu hiệu phân biệt dòng điện xoay 2 từ, truyền chiều với dòng điện một chiều, cách tạo ra dòng tải điện điện xoay chiều. năng. 2- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát 1 điện xoay chiều 3- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay 1 chiều. 4- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều. Thông hiểu- 5-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy 1 phát điện xoay chiều 6- Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 7- Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải 1 điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. 8- Hiểu được hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn
  3. dây tỉ lệ với số vòng dây trên mỗi cuộn của máy biến áp. Vận dụng- 9- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 10- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của 1 máy biến áp và vận dụng được công thức . 11- Vận dụng được công thức tính công suất hao 1 phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải. 2 Khúc xạ (5 tiết) Nhận biết ánh sáng, .12-Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1 thấu kính. trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 13- Nhận biết được đặc điểm của ảnh tạo bởi 1 thấu kính hội tụ, các khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm... 14- Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc 1 biệt qua thấu kính hội tụ. Thông hiểu .15- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc 2 biệt qua thấu kính, vẽ được ảnh của vật qua thấu kính hội tụ. Vận dụng 16- Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ qua việc quan sát ảnh.
  4. 17- Xác định được độ lớn của ảnh, tiêu cự của 1 thấu kính, khoảng cách từ vật, từ ảnh đến Thấu kính Vận dụng cao 1 18- Xác định được độ dịch chuyển của thấu kính.
  5. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính: A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 3: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý. Câu 4: Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện không đổi mà dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. tăng lên gấp bốn. D. giữ nguyên không đổi. Câu 5: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 2200 vòng. B. 550 vòng. C. 220 vòng. D. 55 vòng. Câu 6: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω.. Hiệu điện thế hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là A. 9,1W. B. 1100W. C. 82,64W. D. 826,4W. Câu 7: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh ảo ngược chiều với vật. B. ảnh ảo cùng chiều vật. C. ảnh thật cùng chiều vật. D. ảnh thật ngược chiều vật. Câu 9: Một tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước thì A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. B. góc khúc xạ bằng góc tới. C. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. góc khúc xạ bằng hai lần góc tới. Câu 10: Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính hội tụ thì A. tia tới song song trục chính. B. tia tới đi qua quang tâm. C. tia tới hướng đến tiêu điểm. D. tia tới đi qua tiêu điểm.
  6. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Bài 1:(1,0 điểm) Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt? Nêu 1 dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng này. Bài 2: (1,0 điểm) Muốn tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây của máy phát điện xoay chiều ta làm thế nào ? Vì sao? Bài 3:(3,0 điểm) Vật AB cao h= 2,5cm, đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm , điểm A trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 6cm. a/ (1,0 điểm) Dựng ảnh A’B’ của AB. b/ (1,0 điểm) Tìm vị trí ảnh ( khoảng cách d’từ ảnh đến thấu kính) và chiều cao h’ của ảnh. c/ (1,0 điểm) Giữ nguyên vị trí đặt vật, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính để thu được ảnh ảo cao gấp 2 lần vật AB. Tìm độ dịch chuyển của thấu kính? …………………. HẾT ……………………..
  7. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ II_NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Lựa chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Dòng điện xoay chiều khác dòng điện một chiều ở điểm nào sau đây? A. Dòng điện xoay chiều chỉ đổi chiều một lần. B. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi. C. Cường độ dòng điện xoay chiều luôn tăng, giảm khi dòng điện đổi chiều. D. Hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn tăng, giảm khi dòng điện đổi chiều. Câu 2: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì: A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn. C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là vỏ sắt bao bọc bên ngoài. Câu 3: Chọn câu phát biểu SAI khi nói về tác dụng của dòng điện xoay chiều ? A. Dòng điện qua nồi cơm điện chủ yếu gây ra tác dụng nhiệt. B. Dòng điện qua đèn led chủ yếu gây ra tác dụng phát sáng. C. Dòng điện qua máy quạt chủ yếu gây ra tác dụng nhiệt. D. Dòng điện qua chuông điện chủ yếu gây ra tác dụng từ. Câu 4: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. giảm đi một nửa. B. tăng lên bốn lần. C. tăng lên gấp đôi. D. giảm đi bốn lần. Câu 5: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. Câu 6: Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 200W. B. 2000W. C. 400W. D. 4000W. Câu 7: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành... A. chùm tia phản xạ hội tụ . B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở ngoài khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là A. ảnh thật, ngược chiều với vật. B. ảnh thật, cùng chiều với vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9: Một tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí thì A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. B. góc khúc xạ bằng góc tới. C. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. góc khúc xạ bằng hai lần góc tới. Câu 10: Để có tia ló đi qua tiêu điểm của một thấu kính hội tụ thì A. tia tới song song trục chính. B. tia tới đi qua tiêu điểm. C. tia tới hướng đến tiêu điểm. D. tia tới đi qua quang tâm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Bài 1:(1,0 điểm). Hiện tượng nào chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng quang ? Nêu 1 dụng cụ hoạt động dựa trên tác dụng này?
  8. Bài 2:(1,0 điểm) Vì sao máy biến thế không hoạt động được với dòng điện một chiều không đổi ? Bài 3:(3,0 điểm) Vật AB cao h= 2cm, đặt trước thấu kính hội tụ có f = 4cm , điểm A trên trục chính nằm cách thấu kính một khoảng d = 9cm. a/ (1,0 điểm) Dựng ảnh A’B’ của AB. b/ (1,0 điểm) Tìm vị trí ảnh ( khoảng cách d từ ảnh đến thấu kính) và chiều cao h’ của ảnh. c/ (1,0 điểm) Giữ nguyên vị trí đặt vật, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính để thu được ảnh ảo cao gấp 2 lần vật AB. Tìm độ dịch chuyển của thấu kính . ………………… HẾT …………………….
  9. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KÌ II -MÔN: VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ A: 1/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C B A D D D B A D II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Bài Nội dung Điểm chi tiết 1 * Hiện tượng :DĐXC làm lõi sắt nhiễm từ, hút được sắt : 0,5đ *Ứng dụng: Quạt điện 0,5đ 2 Phải quay roto của máy phát điện 0,25đ Vì: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây luân phiên 0,75đ tăng giảm. Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều 3 a.Dựng hình 1,0đ B I O A’ A F F’ B’ b. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ (1) 0,25đ -Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’- f) (2) 0,25đ (1);( 2)  d/ d’ = f/ (d’- f)  d’ = d. f / (d-f ) = 6 .4 / ( 6-4 ) = 12 ( cm) 0,25đ Từ (1)  h’ =h.d’/d = 2,5 . 12 /6 = 5 (cm) 0,25đ c. Dựng hình 0,25đ B’ B I O A’ F A F’ c. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ (1) 0,25đ
  10. * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’+ f) (2) Từ (1)và( 2)  d/ d’ = f/ (d’+ f)  d = d’f /(d’+f ) (3) Mà h’ = 2.h nên từ (1) suy ra d’ = 2d (4) 0,5đ Thế (4 ) vào (3 ) được d = f/2 = 4:2 =2cm Vậy phải dịch chuyển thấu kính một đoạn 6-2 =4 cm về phía vật ĐỀ B: I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B C D A A B A C A II- PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Bài Nội dung Điểm chi tiết 1 - Hiện tượng:DĐXC làm sáng bóng đèn led mặc dù nó chưa nóng tới nhiệt độ 0,5đ cao- -Ứng dụng: đèn led 0,5đ 2 -Khi dòng điện một chiều không đổi qua cuộn sơ cấp, lõi sắt cũng bị nhiễm từ 1đ nhưng từ trường do nó tạo ra là từ trường không đổi do đó số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp là không đổi nên không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp 3 a.Dựng hình 1,0đ B I O A’ A F F’ B’ b. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ (1) 0,25đ * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’- f) (2) 0,25đ Từ (1)và( 2)  d/ d’ = f/ (d’- f)  d’ = d. f / (d-f ) = 9 .4 / ( 9-4 ) = 7,2 ( 0,25đ cm) Từ (1)  h’ =h.d’/d = 2 . 7,2 /9 = 1.6 (cm) 0,25đ c. Dựng hình 0,25đ B’ B O A’ A
  11. c. * Tam giác ABO đồng dạng với tam giác A’B’O nên h/ h’ = d/ d’ (1) 0,25đ * Tam giác OI F’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ nên h/ h’ = f/ (d’+ f) (2) Từ (1)và( 2)  d/ d’ = f/ (d’+ f)  d = d’f /(d’+f ) (3) Mà h’ = 2.h nên từ (1) suy ra d’ = 2d (4) 0,5đ Thế (4 ) vào (3 ) được d = f/2 = 4:2 =2cm Vậy phải dịch chuyển thấu kính một đoạn 9-2 =7 cm về phía vật *Yêu cầu đối với HSKT: - Có tham gia làm bài kiểm tra đánh giá giữa kì 2 nghiêm túc. - Yêu cầu: trả lời đúng được 3/10 câu hỏi TN và phần TL ở mức độ nhận biết, sẽ đánh giá ở mức độ đạt (5 điểm), nếu làm sai hoặc làm đúng thêm được các câu ở mức độ khác thì sẽ trừ hoặc cộng điểm cho phù hợp với yêu cầu cần đạt giành cho HSKT.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2