TNG HP ĐIU KHIN THÍCH NGHI H THNG
CHNG BÓ CNG BÁNH XE Ô TÔ KHI PHANH TRÊN
CƠ S MÔ HÌNH MNG NƠ RON XUYÊN TÂM - RBFN
PGS. TS. LÊ HÙNG LÂN
ThS. NGUYN VĂN TIM
B môn Điu khin hc
Khoa Đin – Đin t
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: H thng chng bó phanh (ABS – Anti-lock braking system) có vai trò rt quan
trng trong vic đảm bo cht lượng khi phanh và tính dn hướng ca ôtô. Đa s các b điu
khin ABS có bán trên th trường đều da trên nguyên lý điu khin on-off. Trên các xe ôtô
hin đại đều được trang b mi bánh xe mt b điu khin ABS, mc đích là để điu khin độ
trượt tương đối gia bánh xe và mt đường khi phanh. Bài báo này đưa ra phương pháp tng
hp h thng điu khin thích nghi độ trượt này trên cơ s mng nơ ron. Đánh giá hiu qu
ca phương pháp thông qua các kết qu mô phng máy tính.
Summary: The anti-lock braking system (ABS) is an important component of a complex
steering system for modern automobiles. Most of the controllers available in the market are
based on on-off controlling principle. All automobiles of the latest type are fitted with an ABS
controller, aiming to maintain a specified tire slip for each wheel during braking. This paper
proposes a model of an adaptive controller, based on network control to regulate the tire-slip.
Simulation and test results are presented to form assessment of the method.
ĐT
I. ĐẶT VN ĐỀ
HTĐK (h thng điu khin) ABS phi đảm bo độ trượt tương đối gia bánh xe và mt
đường giá tr độ trượt ti ưu λ0 = 0,2 (20%) khi phanh, khi đó s đạt được quá trình phanh ti
ưu và xe không b mt lái, n định tính dn hướng. Khi điu kin mt đường thay đổi thì tính
phi tuyến ca ma sát gia lp xe và mt đường cũng thay đổi theo [1].
Có ABS
Không có ABS
Hình 1. Hình nh khi phanh có ABS và không có ABS
Phanh không có ABS trên đường tuyết.
Hình nh khi phanh có ABS và không có ABS như hình 1. Trong bài báo [1] chúng tôi đã
s dng lôgic m để t động nhn dng h s ma sát mt đường, sau đó thiết kế b sung mch
điu khin thích nghi, kết qu mô phng cho thy quá trình phanh luôn đảm bo được độ trượt
giá tr ti ưu, hướng s dng logic m cho bài toán này cũng được [2] đề cp ti. Trong bài báo
này chúng tôi s đưa ra mt phương pháp s dng mng nơ ron xuyên tâm để nhn dng h s
ma sát mt đường và thiết kế các mch điu khin b sung vi mc đích khng chế độ trượt
luôn giá tr ti ưu khi phanh.
II. MÔ HÌNH ĐỘNG HC BÁNH XE Ô TÔ
Các biu thc ca chuyn động ca mt trong 4 bánh xe ô tô [3] như sau:
x
Fvm
b
T
x
rFJ
=
=ω
&
&
(1)
trong đó: m là ¼ khi lượng xe; v là tc độ ca xe; ωtc độ ca bánh xe; Fz là lc pháp
tuyến; Fx là lc ma sát bánh xe. Tb là mô men phanh; r là bán kính bánh xe; J là mô men quán
tính.
Độ trượt ca bánh xe được định nghĩa như sau [3]: v
rv ω
=λ , (2)
khi bánh xe b bó cng hoàn toàn thì λ = 1, khi xe chuyn động t do thì λ = 0.
ĐT Lc ma sát bánh xe Fx được định nghĩa bi: Fx = Fzμ(λ, μH, α, Fz, v), (3)
đây μ(λ, μH, α, Fz, v) là h s ma sát gia lp xe và mt đường, đây là mt hàm phi tuyến
vi mt kiu ph thuc vào độ trượt [1], [3], μH là h s ma sát ln nht và thay đổi theo điu
kin mt đường, α là góc lái và ta ch quan tâm đến trường hp không có góc lái (α = 0).
Vi quan nim giá tr vn tc ca xe biến đổi chm hơn rt nhiu so vi s thay đổi ca các
giá tr khác (3), động hc ca độ trượt bánh xe như sau: μ=λ J
z
F
2
r
b
T
J
r
v
&, (4)
Do tác động tr điu khin mt thi gian T, mô hình ABS có th tng hp theo biu thc
sau: λ, (5)
() ()() (
Ttutvt α+λβμ=
)
&
Hình 2. Mô hình đối tượng ABS.
λ
u
(
)
λf
(
)
td
b
ass
c
2++
đây v là mt hng s nhưng không chc chn,
trong đó: J
z
F
2
r
;
J
r=β=α . (6)
Theo [1], thành phn phi tuyến chưa biết s
dng:
() ()
λβμ
α
+
=λ 1Ts
f, (7)
Sơ đồ khi ca mô hình ABS như hình 2. Cũng theo [1], khi thiết kế cho trường hp mt
đường nha khô thì hàm truyn phn tuyến tính ca ABS có dng:
()
b
ass
c
sW 2
ABS_TT ++
=, trong đó: v.T
k.
b;
v.T
k..T
a;
v.T
c11 β
=
β
=
α
= (8)
Các tham s ca xe [1], [3]:
[
]
2
m.kg0,1J =;
[
]
kg450m
=
;
[
]
m32,0r
=
; ;
; ;
[]
N4414Fz=
[]
kg/N584,451=β
[]
)m.kg/(132,0a =
[
]
ms14T
=
=
τ
;
[
][
s/m35h/Km126v
]
=
=
;
ly tuyến tính đon k1 = 4,5 ta có: c = 0,6531; a = 129,4894; b = 4147,2.
Có nhiu phương pháp để tính tham s PID cho đối tượng (8), theo [1] tham s b PID là:
k
P = 2,5808.103; kI = 1,8434.105, kD = 10. (9)
Đối tượng điu khin ABS [1] có dng:
(
)()
[
]
tdfccuba +λ++λλ=λ &&& , (10)
trong đó: là hàm phi tuyến trơn không rõ và nhiu d(t) không rõ có gii hn trên cho
trước, λ và u ln lượt là tín hiu ra vào ca h thng. Khi chưa xét đến thành phn phi tuyến thì
đối tượng có dng (8), thường được điu khin bng b PID kinh đin:
()
λf
() ()
(
)
(
)
(
)
tekdttektektutu DIP0PID &
++==
;kP, kI, kD đã biết. (11)
III. TNG HP HTĐK ABS THÍCH NGHI TRÊN CƠ S MNG NƠ RON
ĐT
3.1. Các quan đim tng hp h thng
Th nht: gi thiết h thng đang s dng b PID kinh đin trong vòng điu khin;
Th hai: s dng mng nơ ron xuyên tâm – RBFN để nhn dng h s ma sát mt đường
và thiết kế các mch điu khin b sung cho b điu khin PID.
Định nghĩa sai s bám
()
(
)
(
)
ttte d
λ
λ= , ta có th viết li (10) như sau:
(
)
[
]
1
ddfccubeeae
+
+
λ
= &&& ; ddd1 c
b
c
a
c
1
dλλλ= &&& (12)
Bài toán đặt ra là thiết kế b sung mch điu khin thích nghi để nâng cao cht lượng điu
khin, đặc bit khi điu kin mt đường thay đổi và nhiu có tác động mnh vào h thng.
là hàm phi tuyến trơn nên có th áp dng mng xuyên tâm RBFN (Radial Basic
Function network) để xp x vi gi thiết có đủ s hàm cơ s
()
λf
(
)
φ trên tp compact:
{}
() ()
ε+λφω=λλ=ΛΛΛΛ=Ω
=
i
m
1i
iddd f;;M , (13)
trong đó: là các trng s “lý tưởng”, ε là sai s xp x tho mãn
ωiM
εε , ci là véctơ 1
chiu th hin trng tâm hàm cơ s th i, i
σ
là phương sai th hin chiu rng ca hàm cơ s.
Nói chung các trng s không biết và cn đánh giá trong thiết kế b điu khin. Cn
lưu ý là tp và hng s gii hn có th ln tu ý.
ωi
ΩM
ε
3.2. Tng hp HTĐK thích nghi trên cơ s mng nơ ron xuyên tâm - RBFN
Bng cách đặt các biến trng thái h thng , t (12) ta có mô hình
trng thái tương đương:
()
T
t
0
eedez
ττ= &
(
)
[
]
1
ddfBBuAzz
+
+
λ
+
+
=
& (14)
(15)
=
=
c
0
0
B;
ab0
100
010
A
Khi điu kin mt đường không đổi và nhiu tác động còn yếu có th s dng b điu
khin PID ban đầu (11): , vi
zKu T
00 =
[
]
DPI
T
0kkkK =. (16)
Để thiết kế b sung mch thích nghi ta chn siêu mt trượt sau:
(
)
zKts T
0
=, (17)
khi đó:
(
)
(
)
(
)
1
T
0
T
0ddfBBuAzKzKs ++λ++== &
& (18)
Nếu ta chn lut điu khin như sau: ,uukuu adfd0
+
+
=
(19)
ĐT
trong đó ufd là tín hiu điu khin phn hi, uad là tín hiu điu khin thích nghi và k > 0 thì:
(
)
(
)
(
)
(
)
dfBKBuKBskKBuKAzKBdKs T
0ad
T
0
T
0fd
T
0
T
01
T
0+λ+++++=
&. (20)
Đặt:
()
(
)
(
)
,ssigndssign
ˆ
f
ˆ
uMad +θ+λ= (21)
vi 0,dd MM >ηη+= bt k,
(
)
λf
ˆđánh giá ước lượng ca
(
)
λfđể ý đến quan h
, ta có th biến đổi thành phn th ba ca biu thc (20) như sau:
() ()
ε+λ
=λ ff
()()
(
)
(
)
(
)
(
)
()
(
)
BdKfBKssigndssign
ˆ
f
ˆ
BKdfuBK T
0
T
0M
T
0ad
T
0+ε+λ++θ+λ=+λ+
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
()
()
ssignddBKssign
ˆ
BKff
ˆ
BK M
T
0
T
0
T
0++θ+ε+λλ= ,
khi đó, nếu tiếp tc đặt:
[
]
AzKBKdu T
0
1
T
01fd
= , (22)
thì cui cùng ta s có:
(
)
(
)
0
T
0
T
0
1
T
01
T
0
T
01
T
0BukKAzKBKdBKAzKBdKs +++=
&
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
()
()
ssignddBKssign
ˆ
BKff
ˆ
BK M
T
0
T
0
T
0++θ+ε+λλ ,
()
(
)
()
()
ssignddBKssign
ˆ
BK
~
BKBskKs M
T
0
T
0
m
1i
ii
T
0
T
0++θ+ε+φω=
=
&;
ωω=ω iii ˆ
~
.
(23)
Chn hàm Lyapunov như sau:
()
()
θε
η
ω
η
=
=
m
1i
2
M
T
0
2
2
i
T
0
1
2ˆ
BK
1
~
BK
1
s
2
1
tV (24)
và các lut thích nghi: , (25)
0;s
ˆ1i1 >ηφη=ω
&
0;s
ˆ22 >ηη=θ
&. (26)
(
)
λf
ˆ
ĐT
Vi cách chn hàm V(t) như (24) thì hàm V(t) là xác định dương, vì .
0ckBK D
T
0<=
Khi đó:
()
(
)
θθε
η
ωω
η
= &
&
&
&ˆˆ
BK
1
ˆ
~
BK
1
sstV M
T
0
2
ii
T
0
1
(
)
s
ˆ
BK
~
BsKss M
T
0
m
1i
ii
T
0θε+φω+=
=
&
()
(
)
(
)
()
.s
ˆ
BKssign
ˆ
BsKssigndssdBKssBKBskK T
0
T
0M
T
0M
T
0
2T
0θθ+++ε+ε+=
Hình 3. Sơ đồ cu trúc điu khin ABS thích nghi trên cơ s mng nơ ron RBFN.
(
)
λ
f
(
)
tu
0
ku
fd
u
ad
u
(
)
t
λ
0d λ=λ
(-)
(-)
(-)
(-)
k
×
DI bkk
DP akk dtd
sign θ
ˆ
()
λμ
β
α
+
1Ts
1Ts
+
α
vs
1
(
)
td
()
ddd1 ca
c
1
dλλλ= &&&
theo côn
g
thc
(
12
)
ABS
β
α
+
1Ts φω ii
ˆ
PID
M
d
(
)
1
D
ck