Tổng Hợp Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản
-----------------------------------------------------
Người sưu tầm: Nông Dương Hương
Email: huongnd.it@gmail.com
Yahoo: suoilong
Phone : 01674993778
Fb : https://www.facebook.com/huong.nongduong
1. 3 Nhóm Phụ Âm
1.1 6 ph âm cao:
(Khỏ - Kh),(Sỏ - s), (Thỏ - Th), (Phỏ -Ph), (P’hỏ - ph, F),
(Hỏ - H)
1.2 8 phụ âm trung nh:
(Ko k,c,q), (Cho - Ch), (Do - Đ), (To - T), (Bo - B),
(Po - P), (Yo - D), (O - O)
1.3 13 phụ âm thấp:
(Kho - kh), (Ngo - Ng), (Xo - X), (Nho - Nh), Tho-Th, No-N,
Pho(K phat am duoc) Pho-Ph,F, Mo-M, Ro-r, Lo-l, Vo-v,
(Ho)
2. Bảng nguyên âm
x
t
á
c
x
t
é
g
x
bv
ứa
x
a
ă
c
x
a
et
g
x
nv
ưa
x
k
a
c
x e x
;qt
úa
x
y
í
3
x
t
x
q;
ua
x
u
i x
q
uô (uôm)
v
o
x
b
3
x ô
.
x ay
x
n
ư
g
x
kt
ó
w
x ay
x5 ú v o gxqk au
x6 u x=
o xe
ăm
gxt ế gxy â
gxa ết gxu ơ
gx ê gxp ia
3. Bảng 27 phâm trong tiếng o
STT
Phụ âm
Đọc
Đối chiếu với phụ
âm Việt
Gõ phím (thường,
ko hoa)
1
Co
C, K
D
2
Khỏ
Kh
0
3
Kho
Kh
7
4
Ngo
Ng
5
Cho
Ch
9
6
Sỏ
S
L
7
Xo
X
- (Dấu trừ)
8
Nho
Nh
P
9
Đo
Đ
F
10
To
T
8
11
Thỏ
Th
4
12
Tho
Th
M
13
No
N
o
14
Bo
B
[ (Tắt VietKey)
15
Po
P
X
16
Phỏ
Ph
Z
17
Fỏ
F
/(Ko đc???)
18
Pho
Ph
R
19
Fo
F
2
20
Mo
M
,
21
Do
D
1
22
Lo
L
]
23
Ro
R
I
24
Vo
V
;
25
Hỏ
H
S
26
O
O
V
27
່່່່ຮ
Ho
H
I (hoa)
4. Phụ âm hỗn hợp (ະຍ ນຊະນະປະສ ):
Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ "", rồi lấy 6 phụ âm thấp
", , , , , "ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được
mà thôi. Khi phối hợp xong, chư "" không được phát âm nhưng nó làm cho
những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau:
+ = ຫງ Ví dụ: ງົ (ngáu), ງັ (nghến)...
+ = ຫຍ Ví dụ: ຍ້ (nhạ), ຍັ (nhắng)...
+ = ຫນ () Ví dụ: ໜາ (ná), ໜັ (nắc)...
+ = ຫມ () Ví dụ: ໝາ (má), ໝູ (mú)...
+ = ຫລ (ຫຼ ) Ví dụ: ຫຼ lá, ຼັງ (lng)...
+ = ຫວ Ví dụ: ວີ (ví), ວັ (vắng)...
5. Phụ âm ghép (ະຍ ນຊະນະຄວບ):
Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm
khác. Trong tiếng Lào chỉ duy nhất phâm "" được ghép cặp vớic phụ âm
khác, khi sử dụng ta phải đt chữ "" ở đằng sau các phụ âm khi đọc sẽ nghe được
tiếng của phụ âm "" kèm theo như sau:
+ = ກວ Ví dụ: ວ່ (qng), ກວາງ (quang)...
+ = ຂວ Ví dụ: ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)...
+ = ຄວ Ví dụ: ຄວາຍ (khoai), ວ້ (khoẹn)...
+ = ງວ Ví dụ: ມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ
(ngoác)...
+ = ຈວ Ví dụ: ວ້ (choạy choạy)...
+ = ສວ Ví dụ: ວ່ (soàng), ສວາຍ (soái)...
+ = ຊວ Ví dụ: ຊວາກ (xoác)...
6. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần:
Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vn. Ví dụ:
(pay) t chữ
phụ âm chính
(nặc hn) t chữ
, là phụ âm chính