
1. 3 Nhóm Phụ Âm
1.1 6 phụ âm cao:
ຂ(Khỏ - Kh),ສ(Sỏ - s), ຖ(Thỏ - Th), ຜ(Phỏ -Ph), ຝ(P’hỏ - ph, F),
ຫ(Hỏ - H)
1.2 8 phụ âm trung bình:
ກ(Ko – k,c,q), ຈ(Cho - Ch), ດ(Do - Đ), ຕ(To - T), ບ(Bo - B),
ປ(Po - P), ຢ(Yo - D), ອ(O - O)
1.3 13 phụ âm thấp:
ຄ(Kho - kh), ງ(Ngo - Ng), ຊ(Xo - X), ຍ(Nho - Nh), ທTho-Th, ນNo-N,
ພPho(K phat am duoc) ຟPho-Ph,F, ມMo-M, ຣRo-r, ລLo-l, ວVo-v,
ຮ(Ho)
2. Bảng nguyên âm
x
t
á
c
x
t
é
g
x
bv
ứa
x
a
ă
c
x
a
et
g
x
nv
ưa
x
k
a
c
x e x
;qt
úa
x
y
í
3
x
t
ố x
q;
ua
x
u
i x
q
uô (uôm)
v
o
x
b
ứ
3
x ô
.
x ay
x
n
ư
g
x
kt
ó
w
x ay

x5 ú v o gxqk au
x6 u x=
o xe
ăm
gxt ế gxy â
gxa ết gxu ơ
gx ê gxp ia
3. Bảng 27 phụ âm trong tiếng Lào
STT
Phụ âm
Đọc
Đối chiếu với phụ
âm Việt
Gõ phím (thường,
ko hoa)
1
ກ
Co
C, K
D
2
ຂ
Khỏ
Kh
0
3
ຄ
Kho
Kh
7
4
ງ
Ngo
Ng
‘
5
ຈ
Cho
Ch
9
6
ສ
Sỏ
S
L
7
ຊ
Xo
X
- (Dấu trừ)
8
ຍ
Nho
Nh
P
9
ດ
Đo
Đ
F
10
ຕ
To
T
8

11
ຖ
Thỏ
Th
4
12
ທ
Tho
Th
M
13
ນ
No
N
o
14
ບ
Bo
B
[ (Tắt VietKey)
15
ປ
Po
P
X
16
ຜ
Phỏ
Ph
Z
17
ຝ
Fỏ
F
/(Ko gõ đc???)
18
ພ
Pho
Ph
R
19
ຟ
Fo
F
2
20
ມ
Mo
M
,
21
ຢ
Do
D
1
22
ລ
Lo
L
]
23
ຣ
Ro
R
I
24
ວ
Vo
V
;
25
ຫ
Hỏ
H
S
26
ອ
O
O
V
27
່່່່ຮ
໊
Ho
H
I (hoa)
4. Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັ ນຊະນະປະສົ ມ):
Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ "ຫ", rồi lấy 6 phụ âm thấp
là "ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ, ວ"ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được

mà thôi. Khi phối hợp xong, chư "ຫ" không được phát âm nhưng nó làm cho
những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau:
• ຫ + ງ = ຫງ Ví dụ: ເ ຫ ງົ າ (ngáu), ເ ຫ ງັ ນ (nghến)...
• ຫ + ຍ = ຫຍ Ví dụ: ຫ ຍ້ າ (nhạ), ຫ ຍັ ງ (nhắng)...
• ຫ + ນ = ຫນ (ໜ) Ví dụ: ໜາ (ná), ໜັ ກ (nắc)...
• ຫ + ມ = ຫມ (ໝ) Ví dụ: ໝາ (má), ໝູ (mú)...
• ຫ + ລ = ຫລ (ຫຼ ) Ví dụ: ຫຼ າ lá, ຫຼັງ (lắng)...
• ຫ + ວ = ຫວ Ví dụ: ຫ ວີ (ví), ຫ ວັ ງ (vắng)...
5. Phụ âm ghép (ພະຍັ ນຊະນະຄວບ):
Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm
khác. Trong tiếng Lào chỉ có duy nhất phụ âm "ວ" được ghép cặp với các phụ âm
khác, khi sử dụng ta phải đặt chữ "ວ" ở đằng sau các phụ âm và khi đọc sẽ nghe được
tiếng của phụ âm "ວ" kèm theo như sau:
• ກ + ວ = ກວ Ví dụ: ແ ກ ວ່ ງ (quèng), ກວາງ (quang)...
• ຂ + ວ = ຂວ Ví dụ: ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)...
• ຄ + ວ = ຄວ Ví dụ: ຄວາຍ (khoai), ແ ຄ ວ້ ນ (khoẹn)...
• ງ + ວ = ງວ Ví dụ: ງົ ມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ
(ngoác)...
• ຈ + ວ = ຈວ Ví dụ: ໄ ຈ ວ້ ໆ (choạy choạy)...
• ສ + ວ = ສວ Ví dụ: ສ ວ່ າ ງ (soàng), ສວາຍ (soái)...
• ຊ + ວ = ຊວ Ví dụ: ຊວາກ (xoác)...
6. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần:
Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần. Ví dụ:
ໄປ
(pay) thì chữ
ປ là phụ âm chính
ນັ ກຮຽນ
(nặc hiên) thì chữ
ນ, ຮ là phụ âm chính