Ngữ pháp 138. TÍNH TỪ THEO SAU BỞI "极了"
1. Ý nghĩa
Thể hiện mức độ, nhấn mạnh
2. Cách dùng
Giống như (sǐle) thể được sử dụng để tăng cường mức độ của tính từ,
(jíle) một cách ít phổ biến hơn để tăng cường cả tính từ tích cực tính từ tiêu cực.
được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Trung. (jí) nghĩa 'cực (kỳ)' hoặc 'hết
sức', (le) trợ từ ngữ khí, mang tính chất nhấn mạnh.
Cấu trúc này về mặt chức năng một loại nhấn mạnh mức độ, thường sử dụng
trong các câu với tính từ mang ý nghĩa tích cực nhiều hơn, dụ như một lời khen.
Cấu trúc: Chủ ngữ + Tính từ +
3. dụ
VD1: 主意
Zhège zhǔyi hǎo jíle.
Ý tưởng này thật tuyệt.
VD2: 道好!
Wèidào hǎo jíle!
Hương vị thật hoàn hảo!
VD3: 天的!
Zuótiān de pàiduì wúliáo jíle!
Bữa tiệc hôm qua thật chán!
Ngữ pháp 139. THỂ HIỆN "KHÔNG HẲN" VỚI "不怎
"
1. Ý nghĩa
Thêm lời giải thích
2. Cách dùng
Khi bạn sử dụng (bù zěnme) trước một tính từ, nghĩa 'không hẳn'. Bạn
thể sử dụng để nói một cái đó như 'không thực sự tốt.'
Khi được sử dụng cùng với tính từ, trở nên giống với , nghĩa mức độ
của tính từ không cao lắm.
Cấu trúc: Chủ ngữ + + Tính từ / [Động từ tâm lý]
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp này một cách để gián tiếp hoặc nhẹ nhàng nêu ra một cái
đó. Thay nói (tā cōngming), bạn thể nói (tā zěnme
cōngming), chuyển một tuyên bố rất trực tiếp sang một nhận xét nhẹ nhàng hơn, không
gây khó chịu hơn.
2
Hãy nhớ rằng để sử dụng với nghĩa 'không hẳn', bạn cần sử dụng với tính
từ. Sử dụng với một động từ sẽ cho ý nghĩa của 'không thường xuyên.'
3. dụ
VD1: 近不
Zuìjìn zěnme máng. Gần đây không bận lắm.
VD2: 的冬
Zhèlǐ de dōngtiān zěnme lěng.
đây mùa đông không lạnh lắm.
VD3: 好像兴。
Tāmen hǎoxiàng zěnme gāoxìng.
Họ dường như không được hạnh phúc.
Ngữ pháp 140. CHỈ RA TOÀN BỘ VỚI ""
1. Ý nghĩa
Thể hiện số lượng, phạm vi
2. Cách dùng
Một trong những cách sử dụng (quán) chỉ ra toàn bộ một cái đó. thể được
sử dụng cho một cái đó như toàn bộ hộ gia đình, cả một quốc gia, cả thế giới, v.v.
Đơn giản chỉ cần đặt trước danh từ bạn muốn nhấn mạnh 'toàn bộ' của nó. Bạn
không thể sử dụng với . Hãy chú ý đến các loại danh từ bạn thể sử dụng với ,
thường được ghép nối với (cơ thể), (gia đình), (quốc gia), (thế giới),
(ngày)vv.......
Cấu trúc: + Danh từ + + Vị ngữ
Phần vị ngữ của cấu trúc này thể động từ hoặc tính từ.
Trước một động từ, thể được bỏ qua, nhưng nếu được sử dụng, mục đích
để nhấn mạnh ý tưởng của 'tất cả' hoặc 'toàn bộ.'
Cấu trúc: Chủ ngữ + + Vị ngữ
Khi bạn phủ định bằng cách thêm hoặc phía sau , tức bạn đang nói 'không
ai trong số đó' hoặc 'không trong số đó', 'tất cả đều không'.
Cấu trúc: Chủ ngữ + +/+ Vị ngữ
Khi bạn phủ nhận bằng cách đặt hoặc trước , bạn chỉ phủ định một phần. Nói
cách khác, bạn đang nói ' không phải tất cả đều'.
Cấu trúc: Chủ ngữ + /+ + Vị ngữ
3. dụ
VD1: 全家
3
Wǒmen quán jiā dōu guo Běijīng.
Cả gia đình chúng tôi đều đã đến Bắc Kinh.
VD2: 公司
Quán gōngsī de rén dōu xǐhuan xīn lǎobǎn.
Cả công ty đều không thích ông chủ mới.
VD3: 地方
Zhège dìfang quán nián dōu hěn rè.
Nơi này nóng quanh năm.
VD4: 完以
Yùndòng wán yǐhòu quán shēn dōu shì hàn.
Toàn thân tôi ướt đẫm mồ hôi sau khi tôi tập thể dục xong.
4
NGỮ PHÁP 141. SỰ LẶP LẠI CỦA TÍNH TỪ
1. Ý nghĩa
Thể hiện mức độ
2. Cách dùng
Một trong những đặc điểm của tiếng Trung lặp lại (lặp lại, hoặc nhân đôi lên) của một
số từ tự nhất định, bao gồm cả tính từ. Sự lặp lại thể tăng cường cảm giác
tả của một tính từ.
Nếu một tính từ chỉ một âm tiết, thì chỉ cần đơn giản gấp đôi âm tiết đó lên. Khó
khăn duy nhất về cấu trúc này không phải tất cả các tính từ đều thể được lặp lại
trong lời nói tự nhiên. chủ yếu dành cho các tính từ tả thế giới vật lý: màu sắc,
kích thước, hình dạng các tả vật khác.
Cấu trúc: Tính từ + Tính từ + (+ Danh từ)
Trong hầu hết các sách giáo khoa sách ngữ pháp của Trung Quốc, đây được gọi
mẫu 'AA'
Cấu trúc: AA + (+ Noun)
Nếu tính từ nhiều hơn một âm tiết, thì bạn nên lặp lại từng âm tiết riêng lẻ. Mẫu này
được gọi mẫu 'AABB'.
Trong cấu trúc bên dưới, tính từ hai âm tiết gốc 'AB', trong đó tự đầu tiên của tính
từ được biểu thị bằng 'A' tự thứ hai bằng 'B'.
Cấu trúc:
AABB + (+ Noun)
AABB + + Động từ
Không phải tất cả các tính từ hai âm tiết đều được lặp lại dạng AABB
Nếu bạn sử dụng một tính từ làm vị ngữ, thì về bản bạn đang sử dụng tính từ đó như
một động từ bạn phải lặp lại như một động từ, nghĩa dạng ABAB.
Cấu trúc: Chủ ngữ + ABAB
tương đương với việc bạn sử dụng cấu trúc:
Cấu trúc: Chủ ngữ + AB +
Trong mẫu trên không động từ bởi khi một tính từ đóng vai trò vị ngữ, thực
hiện chức năng của một động từ. Cũng lưu ý rằng không sau ABAB, được
sử dụng khi bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
3. dụ
VD1: 宝的眼睛Bǎobao de yǎnjīng dàdà de.Đôi mắt của em thật to.
VD2: 晚的月亮圆圆 Jīnwǎn de yuèliàng yuányuán de.Mặt trăng tròn tối nay.
VD3: 高高兴兴
5