Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 2, 2024
199
TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CA T HÁN VIT TRONG VIC HC
T KANJI TING NHT
Lai Huyn Tôn N Khánh Qunh; Trnh Trn Ngc Khánh
Trường Đại hc Ngoi ngữ, Đại hc Huế
khanhquynh128@gmail.com
(Nhn bài: 04/06/2024; Hoàn thành phn bin: 23/07/2024; Duyệt đăng: 28/08/2024)
Tóm tt: Tiếng Nht và tiếng Việt đều có ảnh hưởng rt ln t ch Hán nên người Vit hc
t Kanji s d dàng hơn. Tuy nhiên, từ Kanji và t Hán Vit khi kết hp vi tiếp đầu ng ph
định “Bất”, “Vô”, “Phi” đim ging nhau khác nhau nên vic hc tp nhóm t vng
này nhiều khó khăn. Tìm hiểu tác động ca t Hán Vit trong vic hc ch Kanji tiếng
Nhật đ tìm ra nhng thun lợi khó khăn trong việc hc ch Kanji tin t ph định
“Bất”, “Vô”, “Phi” nghiên cứu đã phân tích kết qu bng hi được phân theo cp độ tiếng
Nht ca 100 sinh viên khoa Ngôn ng Văn hóa Nhật Bản, trường Đại hc Ngoi ng,
Đại hc Huế, t đó đưa ra những bin pháp h tr nhm nâng cao hiu qu hc tp cho sinh
viên.
T khóa: T Hán Nht t Hán Vit, tiếp đầu ng ph định, Bt Phi, nhm lẫn nghĩa
Kanji, hc Kanji
1. Đặt vấn đề
Tng quan tình hình nghiên cu của đề i trong và ngoài nước
Đã có những đềi nghiên cứu đi chiếu v tin t ph đnh gia các nn ng khác nhau
như tiếng Nht và tiếng Anh ca Himeda (2011), tiếng Nht và tiếng Trung Quc, tiếng Hàn Quc
của Boku (2018) nhưng nghiên cứu đi chiếu tin t ph định gia tiếng Nht và tiếng Vitn ít.
Trong khi đó, Matsuda (2008) đã những nghiên cu li ích ca kiến thc v t Hán
Vit s h tr mức độ như thế nào trong vic hc tiếng Nhật đối vi nhng người ngôn ng
tiếng m đẻ tiếng Vit, hay nghiên cu ca Nakagawa (2006) gia vic hc ch Kanji tiếng
Nht vi kiến thc v t Hán Vit của người Vit Nam hc tiếng Nht da trên nhng bài kim
tra đúng sai và khảo sát phng vn.
Trước tình hình nghiên cu v đề tài tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng
Nht và tiếng Việt còn chưa nhiều và nhn thy những kkhăn khi người Vit Nam hc t vng
có nhng yếu t ph định trên, nhóm tác gi đã chọn đề tài “Tìm hiểu tác động ca t Hán Vit
trong vic hc t Kanji tiếng Nht ca sinh viên khoa NN&VH Nht Bản, trường Đại hc Ngoi
ngữ, Đại hc Huế”.
Tính cp thiết của đề tài
Vit Nam và Nht Bn là nhng nước ảnh hưởng rt sâu sc t ch Hán. Tuy nhiên,
hin nay Vit Nam không s dng ch Hán trong cuc sống nhưng vẫn s dng nhiu t Hán
Vit, còn Nht Bản đã có quy định s dng 2.136 ký t ch Hán, được hc bc tiu hc
bc trung học cơ s.
Theo nghiên cu ca Matsuda (2008) ch ra người Vit khi hc tiếng Nht, c th là hc
ch Kanji s thun li nhất định do trong tiếng Vit h thng t Hán Vit. Tuy vy, cách
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 2, 2024
200
dùng ch Kanji ca tiếng Nht t Hán Vit trong tiếng Vit có s khác nhau n vn có nhng
khó khăn nhất định. Đặc bit ch Hán tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Nht
tiếng Việt điểm tương đồng nhưng cũng nhiều điểm khác biệt nên sinh viên thường dùng
sai t. Ví d ch Kanji tiếng Nht và ch Hán Việt đều s dng cp t Trách nhiệm Vô trách
nhiệm”, “Bình đẳng Bất bình đẳng”. Nhưng lại có s khác nhau cp t Hán Việt “Hợp pháp
Bt hợp pháp” thì cặp t Kanji tiếng Nhật là “Hợp pháp Phi hợp pháp”… Thêm nữa, cũng
nhng t Hán Vit khi mun th hin ph định s kết hp vi t “Không” thay cho kết hp vi
“Bất”, “Vô”, “Phi” chẳng hạn như “Tự nhiên Không t nhiên” còn tiếng Nht s s dụng “Tự
nhiên Bt t nhiên”. Ngoài ra, tiếng Nht và tiếng Việt đều s dng t “Phi thường”, nhưng ở
tiếng Nhật mang ý nghĩa là “khẩn cấp” còn tiếng Việt là ý nghĩa “vượt xa mức bình thường, đáng
khâm phục”. T nhng d trên cho thy, vic hc ch Kanji tiếng Nht tiếp đầu ng ph
định “Bất”, “Vô”, “Phi” sẽ có nhng thun lợi và khó khăn nhất định.
Đề tài nghiên cu nhằm phân tích tác động tích cc tiêu cc ca t Hán Vit trong
vic hc ch Kanji tiếng Nht có tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” của sinh viên Khoa Ngôn
ng và Văn hóa Nhật Bản. Đồng thời đề xut bin pháp h tr sinh viên trong vic hc ch Kanji
tiếng Nht có cha tin t ph định nêu trên.
2. Ni dung
2.1 Đặc điểm ý nghĩa của tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Nht
Nghiên cu của Kubo (2017) đã phân tích đặc điểm ý nghĩa và cách sử dng các tin t
ph định trong tiếng Nhật. Trong đó, ý nghĩa cơ bản ca t
(bất)” là “tình trng ca s vt,
s việc không vượt mc mong mun” hoặc “hành động mong muốn đối vi s vt, s vic không
xy ra”. Ví dụ ý nghĩa của t
不幸
(bt hạnh)” là “không hnh phúc”, tức là “mong muốn được
tình trng hạnh phúc, nhưng không tình trạng đó”. Ý nghĩa bản ca
(Vô)” không
tn ti s vt, s việc đóhoặc hành động th hin s vt s việc đó không xy ra”. Ví dụ
感動
(vô cảm động)” có nghĩa là “vic cảm động không xy ra”. Ý nghĩa cơ bn ca
(Phi)”
không thuc vào nhóm s vt, s việc đó”. dụ như
非金
(phi kim thuộc)” có nghĩa
là “đồ vật đó được to ra bởi cái gì đó mà không phải là kim loi”.
Ngoài ra, cũng những t vng th kết hợp được vi nhiu tin t ph định khác
nhau như cặp tin t
phi”, ví d
無情
vô tình
非情
phi tình”,
vô hc
phi hc” hoc cp tin t
bt
phi”, d
不合法
bt hp pháp
非合法
phi hp
pháp”,
不人情
bt nhân tình
非人情
phi nhân tình”. Cũng những t vng kết hợp được
vi c 3 tin t ph định trên, như
不道
bất đạo
無道
vô đạo
非道
phi đạo”,
不法
bt pháp
無法
vô pháp
非法
phi pháp”.
2.2 Đặc điểm ý nghĩa của tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Vit
Theo Đỗ Phương Lâm (2003) tiếng Hán crt nhiu t được dùng để làm trng t ph
định như: bt
, vô
, phi
, ph
, vong
, mt
, ph
, v.v… Trong đó một s t
nghĩa và cách dùng tương đương nhau, có thể thay thế cho nhau. Nhưng tiếng Vit ch vay mượn
ba yếu t thông dng nhất, cũng là ba đại din tiêu biu cho các trng t ph định ca tiếng Hán,
đó là: bt, vô, phi. Ba yếu t này có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau, cho nên không
th thay thế cho nhau trong các kết hp to t ca tiếng Vit. La chn yếu t này hay yếu t kia
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 2, 2024
201
trong khi cu to t s cho nhng kết qu khác nhau v ng nghĩa. dụ: Phi thường: khác thường,
vượt xa mức bình thường, đáng khâm phục, Bất thường: không theo lệ thường; dễ thay đổi.
V mặt ý nghĩa, Đ Phương Lâm nêu rõ như sau: “Bt” có nghĩa là “không, chng”, “
có nghĩa chng có, không , Phi có nghĩa là “chng phi, không phi”. Theo Hán Việt t
đin gin yếu của Đào Duy Anh (2005), “Bất” nghĩa không, chng”, nghĩa
không”, Phinghĩa trái, không phi, i xấu ngưi, mt châu trong ngũ đại châu (Phi châu
tc Châu Phi) trong bài nghiên cu này, nhóm tác gi ch tập trung vào nghĩa “trái, không
phải”. Ngoài ra, có rất nhiu tn Việt đồng âmPhi” nng khác nghĩa như “
: cánh ca,
:
ch dùng để i khi mưa tuyết rơi,
: bay,
: hương bay ngào ngạt,
: v vua,
: m ra”.
2.3 Nhng t vng có nhiu cách kết hp vi tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong cả
tiếng Vit và tiếng Nht
Theo luận văn “Đi chiếu tiếp đầu ng Nht Vit vi tin t ph định “Bất”, “Vô”,
“Phi” của Lai Huyn Tôn N Khánh Qunh (2022) có nêu 17 cp t vng có nhiu cách kết hp
vi các tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” đối chiếu tiếng Vit và tiếng Nhật. Trong đó được
chia thành 3 nhóm, nhóm tin t ph định “Bt - Vô - Phi”, nhóm tin t ph đnh “Vô - Phi”
nhóm tin t ph định “Vô - Bt”. Đng thi cho thy trong tiếng Vit t kết hp vi tin t “Vô
- Bt” nhiều nhưng trong tiếng Nht thì t kết hp vi tin t “Vô - Phi” li nhiều hơn. thế,
người Vit Nam hc tiếng Nht sít nhiu khó khăn khi học t vng có tin t ph định.
3. Kết qu nghiên cu
3.1 Mô t nghiên cu
- Đối tượng và phm vi nghiên cu: Tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong từ Hán Vit và t
Kanji tiếng Nht.
- Khách th nghiên cu: 100 sinh viên Khoa NN&VH Nht Bn, c th: Nht K17: 20 SV, Nht
K18: 57 SV, Nhật K19: 23 SV. Trình độ tiếng Nht c th: Tiếng Nht N4 hoặc tương đương N4:
22 SV, tiếng Nht N3 hoặc tương đương N3: 65 SV, tiếng Nht N2 hoặc tương đương N2: 13 SV
- D liu và ng c thu thp d liu: Bng hi Google Forms, Kho ng liu tiếng Nht và tiếng Vit
- Phương pháp phân ch dữ liu: Sau khi thu thp bng hi kho sát 100 sinh viên khoa Ngôn
ng và Văn hóa Nhật Bn v cách kết hp tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Nht,
tiến hành phân loi và phân tích cách kết hợp đúng và sai.
3.2 Kết qu nghiên cu
Bng kết qu th hin s phần trăm của 100 sinh viên đã chọn đáp án kết hợp “tiền t ph
định + t Hán Việt”.
Nhóm t được kí hiu gch chân: Là nhóm t được s dng c trong tiếng Nht và tiếng Vit.
Nhóm t được hiu gch chân: nhóm t được s dng trong tiếng Nht, không s dng
trong tiếng Vit
Nhóm t được hiu gch chân: nhóm t được s dng trong tiếng Vit, không s dng trong
tiếng Nht.
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 2, 2024
202
Bng 1. Kết qu bng hi ca 100 sinh viên
T Hán Vit
Bt
%
Phi
%
1
Động
不動
無動
16
非動
5
2
Thường
不常
無常
40
非常
59
3
Lương
不良
無良
19
非良
11
4
Danh
不名
無名
83
非名
4
5
Tài
不才
無才
34
非才
14
6
Vng
不望
無望
63
非望
36
7
L
77
19
8
Hnh
不幸
無幸
6
非幸
6
9
Duyên
75
1
10
Điu kin
83
10
11
Hip lc
不協力
無協力
31
非協力
51
12
Bình đẳng
不平等
無平等
7
非平等
9
13
Giáo dc
87
12
14
Hp lý
不合理
無合理
19
非合理
22
15
T nhiên
不自然
無自然
16
非自然
26
16
Nhân đạo
不人道
無人道
31
非人道
33
17
Khoa hc
不科
無科
22
非科
73
18
S c
不事故
無事故
64
非事故
18
19
Tư cách
不資格
無資格
62
非資格
13
20
Công khai
不公開
無公開
28
非公開
41
21
Đạo đức
不道
無道
64
非道
17
3.3 Phân tích kết qu nghiên cu
3.3.1 Phân tích nhóm t đưc s dng c trong tiếng Nht và tiếng Vit
Trong 21 t vng bng hi, có 12 t vựng được s dng c 2 ngôn ng tiếng Nht và
tiếng Vit.
Bng 2. Nhóm t đưc s dng c trong tiếng Nht và tiếng Vit
T vng
N2 (13 SV) %
N3 (65 SV) %
N4 (22 SV) %
1
不動 (Bất động)
100.0
96.9
81.8
2
非常 (Phi thường)
61.5
60.0
54.5
3
無常 (Vô thường)
30.8
38.5
50.0
4
不良 (Bất lương)
84.6
90.8
72.7
5
無名 (Vô danh)
76.9
87.7
72.7
6
(Vô l)
84.6
80.0
63.6
7
不幸 (Bt hnh)
100.0
93.8
86.4
8
(Vô duyên)
76.9
73.8
77.3
9
(Vô điều kin)
84.6
86.2
72.7
10
不平等 (Bất bình đẳng)
100.0
92.3
86.4
11
(Vô giáo dc)
84.6
87.7
86.4
12
不合理 (Bt hp lý)
61.5
76.9
63.6
Tp chí Khoa hc Ngôn ng và Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 2, 2024
203
Nhng t vng bng 1 vì có t Hán Việt tương ng trong tiếng Vit nên t l đúng khá
cao. nhóm sinh viên có trình độ N2 có t l chọn đúng 100% là 3 từ, 84.6% là 4 từ, 61.5% đến
76.9% 4 từ. Nhóm trình đ N3 t l chọn đúng từ 90% tr lên 4 t, 80% tr lên là 4 t,
60% tr lên là 3 từ. Nhóm trình độ N4 có t l chọn đúng từ 80% tr lên là 4 t, t 70% tr lên
4 t, t 60% tr lên là 2 t, t 50% tr lên 2 từ. Trong đó, từ 無常 (vô thường) tuy được
dùng trong tiếng Nht và tiếng Việt, nhưng kho ngữ liu tiếng Nht BCCWJ cho thy t l dùng
t 無常 (vô thường) là ít vi 285, còn 非常 (phi thường) là 17652. Vì thế, t l chn t 無常 (vô
thường) cao nht nhóm N4 vi 50%, nhóm N3 vi 38.5% và thp nht là nhóm N2 vi 30.8%.
Như vậy, theo bng 1 thì t l chn t đúng cao nhất theo trình t nhóm N2, N3, N4 vi 100%,
trên 90%, trên 80%.
3.3.2 Phân tích nhóm t đưc s dng trong tiếng Nht, không s dng trong tiếng Vit
Trong 21 t vng bng hi, có 12 t vựng được s dng trong tiếng Nhật nhưng không sử dng
trong tiếng Vit.
Bng 3. Nhóm t đưc s dng trong tiếng Nht, không s dng trong tiếng Vit
T vng
N2 (13 SV) %
N3 (65 SV) %
N4 (22 SV) %
1
非才 (Phi tài)
7.7
13.8
18.2
2
非望 (Phi vng)
15.4
60.0
59.1
3
(Phi l)
7.7
20.0
22.7
4
非協力 (Phi hip lc)
30.8
53.8
54.5
5
非合理 (Phi hp lý)
15.4
24.6
18.2
6
不自然 (Bt t nhiên)
23.1
67.7
68.2
7
非人道 (Phi nhân đo)
69.2
33.8
36.4
8
非科 (Phi khoa hc)
69.2
70.8
77.3
9
無事故 (Vô s c)
69.2
60.0
72.7
10
無資格 (Vô tư cách)
76.9
53.8
77.3
11
非公開 (Phi công khai)
15.4
43.1
50.0
12
不道 (Bất đạo đc)
7.7
35.4
36.4
Trong tiếng Nht, tin t ph định “Vô Phi” được s dng nhiu, khác vi tiếng Vit là
tin t “Vô Bất” được dùng nhiều hơn. Chính vậy, trong 12 t được s dng trong tiếng Nht,
không s dng trong tiếng Việt có đến 8 t kết hp vi tin t ph định (phi), 2 t kết hp vi
tin t (bt) 2 t kết hp vi tin t (vô).
3.3.3 Phân tích nhóm t đưc s dng trong tiếng Vit, không s dng trong tiếng Nht
Trong 21 t vng bng hi, có 5 t vựng được s dng trong tiếng Việt nhưng không
s dng trong tiếng Nht.