204
TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG CA TN VIT TRONG VIC HC
T KANJI TING NHT
Lai Huyn Tôn N Khánh Qunh; Trnh Trn Ngc Khánh
Trường Đại hc Ngoi ngữ, Đại hc Huế
khanhquynh128@gmail.com
Tóm tt: Tiếng Nht và tiếng Việt đềuảnh hưởng rt ln t ch Hán nên người Vit hc
t Kanji s d dàng hơn. Tuy nhiên, từ Kanji và t Hán Vit khi kết hp vi tiếp đầu ng ph
định “Bất”, “Vô”, “Phi” đim ging nhau khác nhau nên vic hc tp nhóm t vng
này nhiều khó khăn. Tìm hiểu tác đng ca t Hán Vit trong vic hc ch Kanji tiếng
Nhật để tìm ra nhng thun lợi và khó khăn trong vic hc ch Kanji tin t ph định
“Bất”, “Vô”, “Phi” nghiên cứu đã phân tích kết qu bng hỏi được phân theo cấp độ tiếng
Nht ca 100 sinh viên khoa Ngôn ng Văn hóa Nhật Bản, trường Đi hc Ngoi ng,
Đại hc Huế, t đó đưa ra những bin pháp h tr nhm nâng cao hiu qu hc tp cho sinh
viên.
T khóa: T Hán Nht t Hán Vit, tiếp đầu ng ph định, Bt Phi, nhm lẫn nghĩa
Kanji, hc Kanji
1. Đặt vấn đề
Tng quan tình hình nghiên cu của đ tài trong và ngoài nước
Đã có những đề tài nghn cứu đối chiếu v tin t ph đnh gia các ngôn ng khác nhau
như tiếng Nht tiếng Anh ca Himeda (2011), tiếng Nht và tiếng Trung Quc, tiếng Hàn Quc
của Boku (2018) nng nghiên cứu đi chiếu tin t ph định gia tiếng Nht và tiếng Vit còn ít.
Trong khi đó, Matsuda (2008) đã những nghiên cu li ích ca kiến thc v t Hán
Vit s h tr mức độ như thế nào trong vic hc tiếng Nhật đi vi những người ngôn ng
tiếng m đẻ tiếng Vit, hay nghiên cu ca Nakagawa (2006) gia vic hc ch Kanji tiếng
Nht vi kiến thc v t Hán Vit của người Vit Nam hc tiếng Nht da trên nhng bài kim
tra đúng sai và kho sát phng vn.
Trước tình hình nghiên cu v đề tài tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng
Nht tiếng Vit còn chưa nhiều nhn thy những khó khăn khi người Vit Nam hc t vng
có nhng yếu t ph định trên, nhóm tác gi đã chọn đề tài “Tìm hiểu tác động ca t Hán Vit
trong vic hc t Kanji tiếng Nht ca sinh viên khoa NN&VH Nht Bản, trường Đại hc Ngoi
ngữ, Đại hc Huế”.
Tính cp thiết của đề tài
Vit Nam và Nht Bn là những nước ảnh hưởng rt sâu sc t ch Hán. Tuy nhiên,
hin nay Vit Nam không s dng ch Hán trong cuc sống nhưng vẫn s dng nhiu t Hán
Vit, còn Nht Bản đã có quy định s dng 2.136 t ch Hán, được hc bc tiu hc và
bc trung học cơ s.
Theo nghiên cu ca Matsuda (2008) ch ra người Vit khi hc tiếng Nht, c th hc
ch Kanji s thun li nhất đnh do trong tiếng Vit có h thng t Hán Vit. Tuy vy, cách
Tp chí Khoa hc Ngôn ng Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 1, 2024
205
dùng ch Kanji ca tiếng Nht và t Hán Vit trong tiếng Vit có s khác nhau nên vn có nhng
khó khăn nhất định. Đặc bit ch Hán tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Nht
tiếng Việt điểm tương đồng nhưng cũng nhiều điểm khác biệt nên sinh viên thường dùng
sai t. Ví d ch Kanji tiếng Nht và ch Hán Việt đều s dng cp t “Trách nhiệm trách
nhiệm”, “Bình đẳng Bất bình đẳng”. Nhưng lại có s khác nhau cp t Hán Việt “Hợp pháp
Bt hợp pháp” thì cp t Kanji tiếng Nht là “Hp pháp Phi hợp pháp”… Thêm nữa, cũng có
nhng t Hán Vit khi mun th hin ph định s kết hp vi t “Không” thay cho kết hp vi
“Bất”, “Vô”, “Phi” chẳng hạn như “Tự nhiên Không t nhiên” còn tiếng Nht s s dụng “Tự
nhiên Bt t nhiên”. Ngoài ra, tiếng Nht và tiếng Việt đều s dng t “Phi thường”, nhưng ở
tiếng Nhật mang ý nghĩa là “khn cấp” còn tiếng Việt là ý nghĩa “vượt xa mức bình thường, đáng
khâm phục”. Từ nhng d trên cho thy, vic hc ch Kanji tiếng Nht tiếp đầu ng ph
định “Bất”, “Vô”, “Phi” sẽ có nhng thun lợi và khó khăn nhất định.
Đề tài nghiên cu nhằm phân tích tác động tích cc tiêu cc ca t Hán Vit trong
vic hc ch Kanji tiếng Nht tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” của sinh viên Khoa Ngôn
ng Văn hóa Nhật Bản. Đồng thời đề xut bin pháp h tr sinh viên trong vic hc ch Kanji
tiếng Nht có cha tin t ph định nêu trên.
2. Ni dung
2.1 Đặc điểm ý nghĩa của tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Nht
Nghiên cu của Kubo (2017) đã phân tích đặc điểm ý nghĩa và cách sử dng các tin t
ph định trong tiếng Nhật. Trong đó, ý nghĩa cơ bản ca t
(bất)” là “tình trng ca s vt,
s việc không vượt mc mong mun” hoặc “hành động mong muốn đối vi s vt, s vic không
xy ra”. dụ ý nghĩa của t
不幸
(bt hạnh)” là “không hnh phúc”, tức là “mong muốn được
tình trng hạnh phúc, nhưng không tình trạng đó”. Ý nghĩa bản ca
(Vô)” không
tn ti s vt, s việc đó” hoặc hành động th hin s vt s việc đó không xảy ra”. Ví dụ
感動
(vô cảm động)” có nghĩa là “vic cảm động không xy ra”. Ý nghĩa cơ bản ca
(Phi)”
không thuc vào nhóm s vt, s việc đó”. Ví dụ như
非金属
(phi kim thuộc)” nghĩa
là “đồ vật đó được to ra bởi cái gì đó mà không phải là kim loi”.
Ngoài ra, cũng những t vng th kết hợp được vi nhiu tin t ph định khác
nhau như cặp tin t
phi”, ví d
無情
vô tình
非情
phi tình”,
無学
vô hc
phi hc” hoc cp tin t
bt
phi”, d
不合法
bt hp pháp
非合法
phi hp
pháp”,
不人情
bt nhân tình
非人情
phi nhân tình”. Cũng những t vng kết hợp được
vi c 3 tin t ph định trên, như
不道
bất đạo
無道
đạo
非道
phi đạo”,
不法
bt pháp
無法
vô pháp
非法
phi pháp”.
206
2.2 Đặc điểm ý nghĩa của tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng Vit
Theo Đỗ Phương Lâm (2003) tiếng Hán c có rt nhiu t được dùng để làm trng t ph
định như: bt
, vô
, phi
, ph
, vong
, mt
, ph
, v.v… Trong đó một s t
nghĩa và ch dùng tương đương nhau, có th thay thế cho nhau. Nhưng tiếng Vit ch vay mượn
ba yếu t thông dng nhất, cũng là ba đại din tiêu biu cho các trng t ph định ca tiếng Hán,
đó là: bt, vô, phi. Ba yếu t này có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác nhau, cho nên không
th thay thế cho nhau trong các kết hp to t ca tiếng Vit. La chn yếu t này hay yếu t kia
trong khi cu to t s cho nhng kết qu khác nhau v ng nghĩa. dụ: Phi thường: khác thường,
vượt xa mức bình thường, đáng khâm phục, Bất thường: không theo lệ thường; dễ thay đổi.
V mặt ý nghĩa, Đỗ Phương Lâm nêu rõ như sau: Btcó nghĩa không, chng”,
có nghĩa là “chng có, không ”, “Phicó nghĩa là “chng phi, không phi”. Theo Hán Việt t
điển gin yếu của Đào Duy Anh (2005), “Bất” nghĩa không, chng”, nghĩa
không”, Phinghĩa trái, không phi, nói xấu người, một châu trong ngũ đại châu (Phi
châu tc Châu Phi) trong bài nghiên cu này, nhóm tác gi ch tập trung vào nghĩa “trái,
không phải”. Ngoài ra, có rt nhiu t Hán Vit đồng âm “Phi” nhưng khác nghĩa như “
: cánh
ca,
: ch dùng để nói khi mưa tuyết rơi,
: bay,
: hương bay ngào ngạt,
: v vua,
: m
ra”.
2.3 Nhng t vng có nhiu cách kết hp vi tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong cả
tiếng Vit và tiếng Nht
Theo lun văn “Đối chiếu tiếp đầu ng Nht Vit vi tin t ph định “Bất”, “Vô”,
“Phica Lai Huyn Tôn N Khánh Qunh (2022) có nêu 17 cp t vng có nhiu cách kết hp
vi các tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” đối chiếu tiếng Vit và tiếng Nhật. Trong đó được
chia thành 3 nhóm, nhóm tin t ph đnh “Bt - Vô - Phi”, nhóm tin t ph định “Vô - Phi” và
nhóm tin t ph đnh “Vô - Bt”. Đồng thi cho thy trong tiếng Vit t kết hp vi tin t “Vô
- Bt” nhiều nhưng trong tiếng Nht thì t kết hp vi tin t “Vô - Phi” li nhiều hơn. thế,
người Vit Nam hc tiếng Nht sít nhiều khó khăn khi học t vng có tin t ph định.
3. Kết qu nghiên cu
3.1 Mô t nghiên cu
- Đối tượng phm vi nghiên cu: Tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong từ Hán
Vit và t Kanji tiếng Nht.
- Khách th nghiên cu: 100 sinh viên Khoa NN&VH Nht Bn, c th: Nht K17: 20
SV, Nht K18: 57 SV, Nht K19: 23 SV. Trình độ tiếng Nht c th: Tiếng Nht N4 hoặc tương
đương N4: 22 SV, tiếng Nht N3 hoặc tương đương N3: 65 SV, tiếng Nht N2 hoc tương đương
N2: 13 SV
- D liu và công c thu thp d liu: Bng hi Google Forms, Kho ng liu tiếng Nht
và tiếng Vit
Tp chí Khoa hc Ngôn ng Văn hóa
ISSN 2525-2674
Tp 8, s 1, 2024
207
- Phương pháp phân tích dữ liu: Sau khi thu thp bng hi kho sát 100 sinh viên khoa
Ngôn ng và Văn hóa Nhật Bn v cách kết hp tin t ph định “Bất”, “Vô”, “Phi” trong tiếng
Nht, tiến hành phân loi và phân tích cách kết hợp đúng và sai.
3.2 Kết qu nghiên cu
Bng kết qu th hin s phần trăm của 100 sinh viên đã chọn đáp án kết hợp “tiền t ph
định + t Hán Vit”.
Nhóm t được hiu gch chân: nhóm t đưc s dng c trong tiếng Nht tiếng
Vit.
Nhóm t được kí hiu gch chân: Là nhóm t được s dng trong tiếng Nht, không s dng
trong tiếng Vit
Nhóm t đưc kí hiu gch chân: nhóm t được s dng trong tiếng Vit, không s dng
trong tiếng Nht.
Bng 1. Kết qu bng hi ca 100 sinh viên
T Hán Vit
Bt
%
Phi
%
1
Động
不動
93
無動
非動
5
2
Thường
不常
30
無常
非常
59
3
Lương
不良
86
無良
非良
11
4
Danh
不名
17
無名
非名
4
5
Tài
不才
72
無才
非才
14
6
Vng
不望
7
無望
非望
36
7
L
不礼
20
無礼
非礼
19
8
Hnh
不幸
93
無幸
非幸
6
9
Duyên
不縁
33
無縁
非縁
1
10
Điu kin
不条件
11
無条件
非条件
10
11
Hip lc
不協力
27
無協力
非協力
51
12
Bình đẳng
不平等
92
無平等
非平等
9
13
Giáo dc
不教育
13
無教育
非教育
12
14
Hp lý
不合理
72
無合理
非合理
22
15
T nhiên
不自然
67
無自然
非自然
26
16
Nhân đo
不人道
16
無人道
非人道
33
17
Khoa hc
不科学
14
無科学
非科学
73
18
S c
不事故
23
無事故
非事故
18
19
Tư cách
不資格
34
無資格
非資格
13
20
Công khai
不公開
39
無公開
非公開
41
21
Đạo đức
不道徳
32
無道徳
非道徳
17
208
3.3 Phân tích kết qu nghiên cu
3.3.1 Phân tích nhóm t đưc s dng c trong tiếng Nht và tiếng Vit
Trong 21 t vng bng hi, có 12 t vựng được s dng c 2 ngôn ng tiếng Nht và
tiếng Vit.
Bng 2. Nhóm t đưc s dng c trong tiếng Nht và tiếng Vit
T vng
N2 (13 SV) %
N3 (65 SV) %
N4 (22 SV) %
1
不動 (Bất động)
100.0
96.9
81.8
2
非常 (Phi thường)
61.5
60.0
54.5
3
無常 (Vô thường)
30.8
38.5
50.0
4
不良 (Bất lương)
84.6
90.8
72.7
5
無名 (Vô danh)
76.9
87.7
72.7
6
無礼 (Vô l)
84.6
80.0
63.6
7
不幸 (Bt hnh)
100.0
93.8
86.4
8
無縁 (Vô duyên)
76.9
73.8
77.3
9
無条件 (Vô điều kin)
84.6
86.2
72.7
10
不平等 (Bất bình đẳng)
100.0
92.3
86.4
11
無教育 (Vô giáo dc)
84.6
87.7
86.4
12
不合理 (Bt hp lý)
61.5
76.9
63.6
Nhng t vng bng 1 vì có t Hán Việt tương ng trong tiếng Vit nên t l đúng k
cao. nhóm sinh viên có trình độ N2 có t l chọn đúng 100% là 3 từ, 84.6% là 4 từ, 61.5% đến
76.9% 4 từ. Nhóm trình độ N3 t l chọn đúng từ 90% tr lên 4 t, 80% tr lên 4 t,
60% tr lên là 3 từ. Nhóm trình độ N4 có t l chọn đúng từ 80% tr lên là 4 t, t 70% tr lên
4 t, t 60% tr lên là 2 t, t 50% tr lên 2 từ. Trong đó, từ 無常 (vô thường) tuy được
dùng trong tiếng Nht và tiếng Việt, nhưng kho ng liu tiếng Nht BCCWJ cho thy t l dùng
t 無常 (vô thường) là ít vi 285, còn 非常 (phi thường) là 17652. Vì thế, t l chn t 無常 (vô
thường) cao nht nhóm N4 vi 50%, nhóm N3 vi 38.5% và thp nht là nhóm N2 vi 30.8%.
Như vậy, theo bng 1 thì t l chn t đúng cao nhất theo trình t nhóm N2, N3, N4 vi 100%,
trên 90%, trên 80%.
3.3.2 Phân tích nhóm t đưc s dng trong tiếng Nht, không s dng trong tiếng Vit
Trong 21 t vng bng hi, có 12 t vựng được s dng trong tiếng Nhật nhưng không s dng
trong tiếng Vit.
Bng 3. Nhóm t đưc s dng trong tiếng Nht, không s dng trong tiếng Vit
T vng
N2 (13 SV) %
N3 (65 SV) %
N4 (22 SV) %
1
非才 (Phi tài)
7.7
13.8
18.2
2
非望 (Phi vng)
15.4
60.0
59.1
3
非礼 (Phi l)
7.7
20.0
22.7
4
非協力 (Phi hip lc)
30.8
53.8
54.5