TNG QUAN V QUN TR NHÂN S
1. Khái nim và vai trò ca qun tr nhân s
2. Thc trng và thách thc ca qun tr nhân s trong các doanh nghip Vit
Nam.
3. Kinh nghim qun tr nhân s trong các công ty va và nh châu Á
I. Khái nim và vai trò ca qun tr nhân s:
1.1. Khái nim v qun tr nhân s:
K t khi hình thành xã hi loài người, con người biết hp qun thành t chc
thì vn đề qun tr bt đầu xut hin. Mi hình thái kinh tế xã hi đều gn lin vi
mt phương thc sn xut nht định, xu hướng ca qun tr ngày càng phc tp
cùng vi s phát trin ngày càng cao ca nn kinh tế xã hi.
Trên th trường ngày nay, các doanh nghip đang đứng trước thách thc phi
tăng cường ti đa hiu qu cung cp các sn phm dch v ca mình. Điu này đòi
hi phi có s quan tâm ti cht lượng sn phm và dch v, ti các phương thc
Marketing và bán hàng tt cũng như các quy trình ni b hiu qu. Các doanh nghip
hàng đầu thường c gng để to s cân bng gia tính cht nht quán và s sáng
to. Để đạt được mc tiêu này, h da vào mt s tài sn ln nht ca mình đó là
“ngun nhân lc”.
Công tác qun tr nhân s giúp tìm kiếm, phát trin và duy trì đội ngũ nhân
viên và qun lý có cht lượng- nhng người tham gia tích cc vào s thành công ca
công ty. Các t chc trông mong vào các nhà chuyên môn v qun tr nhân s giúp
h đạt được hiu qu và năng sut cao hơn vi mt hn chế v lc lượng lao động.
Mt trong nhng yêu cu chính ca qun tr nhân s là tìm ra đúng người ,
đúng s lượng và đúng thi đim trên các điu kin tha mãn c doanh nghip và
nhân viên mi. Khi la chn được nhng người có k năng thích hp làm vic đúng
v trí thì c nhân viên ln công ty đều có li.
• Khái nim v nhân lc.
Bao gm tt c các tim năng ca con người trong mt t chc hay xã hi (k
c nhng thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghip) tc là tt c các thành viên
trong doanh nghip s dng kiến thc, kh năng, hành vi ng x và giá tr đạo đức
để thành lp, duy trì và phát trin doanh nghip.
• Qun tr nhân s - Mt vài quan đim tiếp cn:
“ Qun tr nhân s là t hp toàn b mc tiêu, chiến lược và công c mà qua đó, các
nhà qun tr và nhân viên trong doanh nghip dùng làm nn tng cho cung cách ng
x để phát trin doanh nghip”.
Mt khái nim khác:
“Qun tr nhân s là tt c các hot động, chính sách và các quyết định qun lý
ln quan nh hưởng đến mi quan h gia doanh nghip và cán b công nhân
viên ca nó. Qun tr nhân s đòi hi phi có tm nhìn chiến lược và gn vi chiến
lược hot động ca công ty”.
đây danh t “Qun tr” bao gm các khía cnh nhân s liên quan đến cơ cu,
điu hành và phát trin.
- Cơ cu: Xây dng cách lãnh đạo cho nhân s, to cho nhân s các h thng
(phù hp vi các yếu t bên trong và bên ngoài DN) để điu khin quá trình.
- Điu hành: Nghĩa là ch đạo nhân lc trong ý nghĩa điu khin cung cách ng
x ca nhân viên qua quá trình lãnh đạo nhân viên và chế ng h thng nhân s
- Phát trin: Là cách lãnh đạo để khuyến khích kh năng hc hi hoàn thin
liên tc vic to dng cơ cu t chc và điu hành t chc.
Vy Qun tr nhân s là gì?
Các doanh nghip đều có các ngun lc, bao gm tin bc , vt cht, thiết b
con người cn thiết để to ra hàng hóa và dch v mà doanh nghip đưa ra th
trường. Hu hết các doanh nghip đều xây dng các th tc và quy trình v cung cp
nguyên vt liu và thiết b nhm đảm bo vic cung cp đầy đủ chúng khi cn thiết.
Tương t như vy, các doanh nghip cn phi quan tâm đến qui trình qun lý con
người - mt ngun lc quan trng ca h.
Qun tr nhân s bao gm tt c nhng quyết định và hot động qun lý có
nh hưởng đến mi quan h gia doanh nghip và đội ngũ nhân viên ca doanh
nghip.
Mc tiêu ch yếu ca qun tr nhân s là nhm đảm bo đủ s lượng người lao
động vi mc trình độ và k năng phù hp, b trí h vào đúng công vic, và vào
đúng thi đim để đạt được các mc tiêu ca doanh nghip. Như vy, mt câu hi
đặt ra: ai ph trách qun tr nhân s trong qun lý doanh nghip? rõ ràng câu tr li
s là: mi nhà qun lý trong doanh nghip.
Qun tr nhân sđảm bo có đúng người vi k năng và trình độ phù hp,
vào đúng công vic và vào đúng thi đim thích hp để thc hin mc tiêu ca công
ty.
Nhưng dù bt c xã hi nào vn đề mu cht ca qun tr vn là qun tr
nhân s. Mt doanh nghip dù có ngun tài chính di dào, ngun tài nguyên vt tư
phong phú, h thng máy móc thiết b hin đại đi chăng na cũng s tr nên vô ích,
nếu không biết hoc qun tr kém ngun tài nguyên nhân s. Chính cung cách qun
tr tài nguyên nhân s này to ra b mt văn hoá ca t chc, to ra bu không khí
có s đoàn kết giúp đỡ ln nhau hay lúc nào cũng căng thng bt n định.
Nghiên cu môn qun tr căn bn cho chúng ta nm được các chc năng cơ bn
ca qun tr bao gm:
- Chc năng hoch định
- Chc năng t chc
- Chc năng lãnh đạo
- Chc năng kim tra
Nhiu tác gi coi các chc năng qun tr v hoch định, t chc lãnh đạo và
kim tra là trung tâm v các cuc bàn lun v qun tr. Nhng chc năng hp thành
quá trình qun tr này, quá trình được hp thành mt cách t t để mt vic nào đó
đều liên quan đến qun tr bt k theo kiu t chc hay cp qun tr nào. Khi lun
gii v vn đề này các nhà qun tr Harold, Koontz và Cyril nói: "Khi hành động theo
kh năng qun tr ca mình, các ch tch, trưởng phòng, đốc công, giám th, trưởng
khoa, giám mc và nhng người đứng đầu các cơ quan ca chính ph đều làm cùng
mt vic. Vi tư cách nhà qun tr tt c nhng người này phn nào đều tiến hành
theo công vic được hoàn thành cùng vi con người và thông qua con người. Vi tư
cách nhà qun tr, mi người trong s h lúc này hay lúc khác đều phi được thc
hin nhng nhim v đặc trưng ca nhng nhà qun tr". Thm chí mt qun tr gia
được vic cũng s dng các chc năng qun tr này, mc dù trong nhiu trường hp
các chc năng này cũng được s dng theo trc giác.
Hoch định bao hàm mt vic thiết lp các mc tiêu và đối tượng đối vi t
chc và phát trin các biu đồ công vic cho thy nhng mc tiêu và đối tượng đó
được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoch đã được hình thành thì vic t chc tr
nên quan trng. Chc năng này bao hàm vic kết hp các ngun lc vi nhau là con
người, vn và thiết b mt cách hiu qu nht để hoàn thành mc tiêu. Do vy t
chc bao hàm nhiu vic kết hp các ngun lc.
Vì vy, qun tr nhân s chính là vic thc hin chc năng t chc ca qun tr
căn bn, bao gm các ni dung cơ bn sau đây:
1. Phân tích công vic
2. Tuyn dng nhân viên
3. Đào to và nâng cao năng lc chuyên môn cho nhân viên
4. Nâng cao hiu qu s dng lao động thông qua vic s dng h
thng kích thích vt cht và tinh thn đối vi nhân viên.
Như vy qun tr nhân s gn lin vi vic t chc, bt k doanh nghip nào
hình thành và hot động thì đều phi có b phn t chc.
1.2 Thc trng và thách thc qun tr nhân s trong các doanh nghip Vit nam.
a- Các nhân t nh hưởng đến vic qun tr nhân s các công ty va và
nh Vit nam.
• Các nhân t môi trường bên ngoài.
- S thay đổi nhanh chóng ca bên ngoài.
- Xu hướng toàn cu hóa nn kinh tế.
- Tính cnh tranh ngày càng gay gt.
- Các yếu t văn hóa Vit nam cũng như giá tr công vic ca người Vit Nam.
- T l tht nghip trong các vùng.
- S quan tâm và ng h ca Chính ph Vit Nam cho các DNNVV.
- Phong cách qun tr nhân s trong các công ty nhà nưc và công ty ln.
• Các nhân t thuc v t chc.
- Qui mô ca doanh nghip cũng như s lượng công nhân trong các doanh nghip.
- Loi hình kinh doanh.
- Cu trúc t chc doanh nghip.
- Ngun gc hình thành doanh nghip: ch yếu xut phát t kinh doanh h gia
đình và s dng các hình thc qun lý truyn thng ca kinh tế gia đình.
- Các yêu cu ca công vic.
• Các nhân t thuc v người lao động và các lãnh đạo.
- S nhn thc v vai trò ca các công tác qun tr nhân lc trong công ty cũng như
mi quan h qun tr nhân lc vi các chc năng qun lý khác trong công ty ca cán
b qun lý và ch doanh nghip.
- S nhn thc v vai trò ca ngun nhân lc trong công ty. Thiên v khía cnh
là ngun lc hay yếu t con người trong qun tr sn xut kinh doanh.
- Công nhân làm vic là năng động sáng to hay th động.
- Công nhân làm vic ch vì tin hay vì các nhu cu khác na.
- K năng, tay ngh ca các công nhân là cao hay thp.
- Công nhân có kế hoch phát trin cá nhân dài hn hay ch chú ý đến tng giai
đon ngn.