Nguyn Th Thu Phương và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123022
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
24
1 Trưng đại hc Y c Hi Phòng
2 Bnh vin Đa khoa Quốc Tế Hi
Phòng
3 Trường Cao đẳng Dược Trung
ương Hải ơng
Tác gi liên h
Nguyn Th Thu Phương
Trường Đại hc Y Dược Hi
Phòng
Đin thoi: 0936685007
Email: nttphuong@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 10/11/2022
Ngày phn bin: 17/11/2022
Ngày đăng bài: 08/12/2022
Tổng quan nghiên cứu dược lý di truyền, dưc đng hc
tn quần th ni Việt từ năm 2000 đến năm 2022
Nguyễn Thị Thu Phương1,2*, Nguyễn Thị Dịu3, Hoàng Quốc An1, Vi Thị Nhung1,
Trần Thị Ngân1,2, Trần Vân Anh1,2, Nguyễn Minh Thảo1, Nguyễn Văn Hùng1
A review of study in pharmacogenetics and
pharmacokinetics in Vietnamese population from 2000
to 2022
ABSTRACT. This literature review study was carried out
with the aims of describing pharmacogenetic and
pharmacokinetic characteristics in the Vietnamese population
from 2000 to 2022. The study has conducted to build the syntax
and search action process on pubmed. Results of
pharmacogenetic and pharmacokinetic studies in Vietnamese
populations with full text written in English. Regarding the
pharmacokinetic characteristics, the results of 7 studies were
included in the review of drugs such as vancomycin, imipenem,
anti-malarial drugs, anti-tuberculosis drugs. NONMEM was a
popular method applied to simulate the pharmacokinetic
parameters of drugs in Vietnamese people. In addition to
describing the pharmacokinetic characteristics of these drugs in
the Vietnamese population, the authors of these studies also
focused on evaluating special populations such as children
TÓM TT
Nghiên cu tng quan tài liu đưc thc hin vi mc tiêu
t đặc đim nghiên cu dưc lý di truyn và đặc điểm dược
đng hc trên qun th người Vit Nam t m 2000 đến năm
2022. Nghiên cu đã tiến hành y dng pháp phù hp
tiến hành m kiếm trên d liu pubmed. Kết qu la chn c
nghiên cu v c lý di truyn và c động hc trên qun th
người Vit trong giai đoạn nghn cu vi các bản tn n
đưc viết bng nn ng tiếng Anh. V đặc điểm dược đng
hc, kết qu có 7 nghiên cu đưc đưa o nghiên cứu tng
quan trên c thuốc như: vancomycin, imipenem, thuốc điu tr
st t, thuốc điu tr lao. NONMEM phương pháp ph biến
đưc áp dng để phng thông s c động hc các thuc
trên ni Vit. Ngi vic t đặc đim dược đng hc ca
các thuc này trên qun th ni Vit, các c gi ca nhng
nghiên cu y còn chú trng đánh g trên qun th đặc bit
n tr em, ph n mang thai. V đặc đim di truyn hc, kết
qu thu đưc 10 nghn cu trên c gen CYP2C9, CYP3A, HLA,
TPMT, TYMS-TSER, CYP2D6. Phương pháp PCR đưc áp dng để
gii trình t gen cho phn ln c nghiên cu trên qun th
ni Vit.
Từ khóa. dược lý di truyền, dược động học, người Việt
Nguyn Th Thu Phương và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123022
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
25
and pregnant women. In terms of
pharmacogenetics, the results were obtained
from 10 studies on CYP2C9, CYP3A, HLA,
TPMT, TYMS-TSER, and CYP2D6 genes. PCR
was applied to sequence the genes for most of
the studies on the Vietnamese population.
Keywords: pharmacogenetics, pharmacokinetics,
Vietnamese
c di truyền và ợc động hc
ngày càng tm quan trọng đối vi nn y
học, chăm sóc sc khe cộng đồng, trong đó
đặc bit quan trng vi mc tiêu phát trin
các loi thuc mi tối ưu hóa trong điều
tr. V mt bn cht, các nhà khoa hc, nhà
lâm sàng áp dụng nguyên dược động hc
tác động thông qua quá trình hp thu, phân
b, chuyn hóa, thi tr trong thể người
để tối ưu hóa điều trị, tăng khả năng đạt nng
độ điều tr tại đích và ngăn nga kh năng
kháng thuốc. Dược di truyn góp phn xác
định được các du n sinh hc mi, sàng lc
các tác nhân mi gây ảnh hưởng xấu đến quá
trình chẩn đoán, điều trị, đồng thi liên kết
các yếu t điều tr với đặc điểm th trên
tng bnh nhân nhằm đưa ra các phương
pháp điều tr tối ưu hóa hiệu qu, an toàn ca
thuc vi mc tiêu cui cùng mang li rt
nhiu li ích cho các nhà lâm sàng, bnh
nhân c ngành công nghiệp dược. Do vy,
dược di truyền dược động hc nhng
giải pháp căn bn th nâng cao hiu qu,
gim thiu ri ro trong quá trình s dng
thuc của người bnh từng bước góp phn
cho s phát trin ca y hc hiện đại.
Vi thách thc nhu cu v các loi
thuc mi do s ra đời ca hàng lot các
bnh mi, s đóng góp của dược trong
vic tìm ra các loi thuc tốt hơn an toàn
hơn trở nên quan trọng hơn cả. Trong quá
trình phát trin thuc mi hoàn thin h
hiệu qu - an toàn ca các thuốc cũ,
phỏng đặc điểm dược động học, dược lc
hc ca thuc một phương pháp không thể
thiếu nhm tiết kim thi gian, chi phí
gim thiu sai sót cho các th nghim lâm
sàng. Để tiến hành phng PK/PD, mt
trong nhng thành phn không th thiếu
chính hình dược động hc qun th đã
được xây dng thẩm định nh phù hp
trên đối tượng bnh nhân quan tâm. Do vy,
mt nghiên cu tng quan tài liu các nghiên
cứu dược động hc ca các thuc không ch
mang li mt cái nhìn toàn din v tt c các
nghiên cứu đã được tiến hành đây còn
sở quan trng tiến hành đánh giá lựa
chn các nghiên cu phù hp phc v
phng PK/PD.
Bên cạnh dược động học, dược lc
học, lĩnh vực dược di truyn
(pharmacogenomics) nghiên cu v cơ chế
tương tác giữa thuc và các gen di truyn gây
ra tác động trên hiu qu độc tính ca
thuc. Trên thực hành lâm sàng, dược di
truyn ng dng k thut gii trình t gen
giúp cung cấp hướng dẫn điều tr c th cho
tng cặp tương tác gen thuốc. Cho đến
nay, ngày càng nhiu nghiên cứu dược
di truyn cho rng hiu qu tác dng ca
thuc còn b ảnh hưởng bi nhiu biến th
trong cùng một đoạn gen hoc chịu tác động
bi các biến th nhiu gen trong cùng mt
bnh nhân. Trin vng của dược di truyn
rt ln ,tuy nhiên s ng nghiên cu v
dược lý di truyn Vit Nam còn rt hn chế
đơn lẻ. Vic tìm kiếm thông tin tng hp
v nghiên cứu dược di truyn Vit Nam
chưa nhiều. vậy để góp phn phát trin
vic nghiên cứu dược lý di truyền dược
động học để cung cp thông tin cho các
nghiên cu v dược di truyền dược
động hc Vit Nam sau này, nghiên cu
“Tng quan nghiên cứu dược di truyn
dược động hc trên qun th người Vit t
năm 2000 đến năm 2022” đưc thc hin vi
mc tiêu:
Mc tiêu 1: t đặc điểm nghiên cứu dược
lý di truyn trên qun th người Vit Nam.
Mc tiêu 2: t đặc điểm nghiên cứu dược
động hc trên qun th người Vit Nam.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Cho mc tiêu 1
Đối tượng nghiên cu: Ngun d
liu: tiến hành tìm kiếm trong s Pubmed
bao gm các d liu công b t năm 2000
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nguyn Th Thu Phương và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123022
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
26
đến năm 2022 để thu thp các nghiên cu
phù hp
Tiêu chun la chn:
Nghiên cứu dược lý di truyn
Ngôn ng: Tiếng Anh
Bài báo có sn bản toàn văn.
Tiêu chun loi tr
Nghiên cu in vitro, in vivo, exvivo
Phương pháp nghiên cứu (hình 1):
La chn t khóa, tìm các t đồng
nghĩa: Sử dng các t khóa
”pharmacogenomics”, “Vietnamese” tìm
các t đồng nghĩa, các từ khóa sau đó sẽ
được b sung sau khi rà soát tiêu đề, bn tóm
tắt, đọc bản toàn văn các nghiên cứu
Thiết lp pháp tìm kiếm: Các t
khóa được tìm kiếm trong tiêu đ bn tóm
tt [Title/Abstract] ca bài báo, các t đồng
nghĩa được ni vi nhau bng toán t OR,
các nhóm t khóa được ni vi nhau bng
toán t AND. pháp cuối cùng được đưa
lên ô tìm kiếm ca Pubmed. Chức năng giới
hn ngôn ng sau đó được s dụng để loi
tr nhng bài báo không phi bng tiếng Anh
pháp tìm kiếm cui cùng:
(“pharmacogenemics”[Title/Abstract] OR
“pharmacogenomics”[Title/Abstract]) AND
(“Vietnamese”[Title/Abstract] OR
“Vietnam”[Title/Abstract])
Cho mc tiêu 2
Đối tượng nghiên cu: Ngun d
liu: tiến hành tìm kiếm trong s Pubmed
bao gm các d liu công b t năm 2000
đến năm 2022 để thu thp các nghiên cu
phù hp
Tiêu chun la chn:
Nghiên cứu dược động hc
Ngôn ng: Tiếng Anh
Bài báo có sn bản toàn văn.
Tiêu chun loi tr
Nghiên cu in vitro, in vivo, exvivo
Phương pháp nghiên cứu (hình 1):
La chn t khóa, tìm các t đồng
nghĩa: Sử dng các t khóa
“pharmacokinetics”, “Vietnamese” tìm
các t đồng nghĩa, các từ khóa sau đó s
được b sung sau khi soát tiêu đ, bn tóm
tắt, đọc bản toàn văn các nghiên cu
Thiết lp pháp tìm kiếm: Các t
khóa được tìm kiếm trong tiêu đ bn tóm
tt [Title/Abstract] ca bài báo, các t đồng
nghĩa được ni vi nhau bng toán t OR,
các nhóm t khóa được ni vi nhau bng
toán t AND. Cú pháp cuối cùng được đưa
lên ô tìm kiếm ca Pubmed. Chức năng giới
hn ngôn ng sau đó được s dụng đ loi
tr nhng bài báo không phi bng tiếng Anh
pháp tìm kiếm cuối cùng: (“population
pharmacokinetics”[Title/Abstract] OR
population
pharmacokinetic[Title/Abstract] OR
pharmacokinetic analysis[Title/Abstract]
OR “popPK [Title/Abstract] OR “pop
PK”[Title/Abstract] OR compartmental
pharmacokinetic” [Title/Abstract] "non-
linear mixed effect model"[Title/Abstract]
OR "mixed effect"[Title/Abstract] OR
"NLME"[Title/Abstract] OR
"NONMEM"[Title/Abstract] OR
"monolix"[Title/Abstract] OR
"ADAPT"[Title/Abstract] OR
"WinNonMix"[Title/Abstract] OR
"Pharmacometrics" [Title/Abstract] OR "dosing
guidance"[Title/Abstract]) AND
(Vietnamese[Title/Abstract] OR Vietnam”
[Title/Abstract]).
KẾT QUẢ
Vi mc tiêu 1
Kết qu tìm kiếm t sở d liu
Pubmed theo pháp đã xây dng bao gm
10 bài báo (mc tiêu 1) 7 bài báo (mc
tiêu 2), tt c các nghiên cứu đều bng tiếng
Anh. Quá trình la chn loi tr các
nghiên cứu được tóm tt ti Hình 1.
Nguyn Th Thu Phương và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123022
Tp chí Khoa hc sc khe
Tp 1, s 1 - 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
27
S ng nghiên cu v c lý di truyn Vit Nam vn còn khá ít, tuy nhiên s nghiên
cứu đã tăng dần theo m trên u loại gen đã đưc tiến nh nghiên cu bao gm CYP2C9,
CYP3A, HLA, TPMT, TYMS-TSER, CYP2D6 (Bng 1). Hu hết c k thut gii trình t gen
đưc áp dng trong c nghiên cứu pơng pháp PCR và vẫn đang chng minh hiu qu ca
trong c nghiên cu v c di truyn. n cạnh đó 2 phương pháp mới ln đầu được áp
dng trong nghiên cu dược lý di truyn Việt Nam pơng pháp MALDI-TOF MS để nghn
cu loi gen đột biến CYP3A PXR 8118C T CYP3A PXR 10719A G , phương pháp
AS-PCR áp dng nghiên cứu gen đột biến HLA-C * 03: 02 ng được áp dng thành ng. Các
loi thuốc đã được ghi nhn là ảnhng bi các loi gen đột biến Artemisinin (nm thuc
điu tr stt) , Carbamazepine (thuốc điu tr động kinh), thuc nhóm thiopurine, methotrexate (
thuốc điu tr ung thư điều a min dch), Allopurinol ( thuốc điu tr GOUT), methimazole
propylthiouracil (thuc kháng giáp(ATDs)) c du hiu m ng ca c thuc trên nếu
bnh nn dương tính với gen n nếu bnh nhân mang gen HLA-B * 58:01 s dng thuc
Allopurinol hoc mang gen HLA-B*1502 s dng thuc carbamazepin có th xy ra phn ng có
hi trên da nghm trng (SCAR), hoc bnh nhân th có nguy gia ng suy tủy do
thiopuriney ra do s xut hin ca hai bn sao gen TPMT b thiếu các bnh nhân có mc độ
hoạt động TPMT trung bình ng sẽ ng nguy bị c chế ty liu tiêu chun ca thuc
thiopurine. S xut hin của đa nh gen VKORC1, CYP2C9*2 CYP2C9*3 làm tăng nh
nhy cm vi warfarin/acenocoumarol ca cá th do đó liu dùng thuc này ph thuc rt lno
đanh gen VKORC1 và CYP2C9.
Vi 7 nghiên cu cui cùng sàng lọc được, c mu gia các nghiên cu biến thiên
trong khong rộng (24 đến 100 bnh nhân). Mt s nghiên cu thc hiện trên đối tượng bnh
nhân nhi nên độ tui và cân nặng khá dao động. Độ thanh thi creatinin (Clcr) có s khác bit
gia các nghiên cu.
Hình 1. Quy trình la chn và loi tr nghiên cu mc tiêu 1 (bên trái) và mc tiêu 2
(bên phi)