____________________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ bn I
- 1
_____________________________________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp Truyn d liu
Z CHƯƠNG 1
NHNG KHÁI NIM CƠ BN
VÀI DÒNG LCH S
NHNG KHÁI NIM CHUNG
H THNG TRUYN TƯƠNG
T H THNG TRUYN S
H THNG M VÀ MÔ HÌNH OSI
___________________________________________________________________________
1.1 VÀI DÒNG LCH S
Thông tin d liu là phương pháp truyn thông dùng mã nh phân thay cho tín hiu.
th coi lch s thông tin d liu bt đầu vào năm 1837 vi s phát minh đin tín
ca Samuel F. B. Morse. Đó là h thng truyn các xung đin biu din cho các du chm,
vch (tương đương vi các s nh phân 1, 0) trên các đường dây đồng nh các máy cơ đin.
Các t hp khác nhau ca các mã này thay cho các ch, s, du.... được gi là mã Morse. Bn
đin tín đầu tiên được phát hin Anh do Charles Wheatstone và William Cooke thc hin
nhưng h thng ca h phi dùng 6 đường dây.
Năm 1840, Morse đăng ký sáng kiến v đin tín Mđến năm 1844 thì đường
dây đin tín đầu tiên được thiết lp gia Baltimore và Washington D.C..
Năm 1849, bn tin đầu tiên được in nhưng vi vn tc rt chm, cho đến năm 1860
vn tc in đạt được là 15 bps.
Công ty Đin tín Min Tây (Western Union Telegraph Company) được thiết lp năm
1850 Rochester, New York cho phép thc hin vic trao đổi thông tin gia các cá nhân.
Năm 1874, Emile Baudot thiết kế được máy phát dùng phương pháp đa hp, có th
truyn cùng lúc 6 bn tin trên cùng mt đường dây.
Năm 1876, Alexander Graham Bell đã đưa đin tín lên mt bước phát trin mi: s ra
đời ca đin thoi. Thay vì chuyn bn tin thành các chui mã Morse, Bell đã cho thy rng
người ta có th truyn thng tín hiu đin đặc trưng cho tiếng nói trên các đường dây. Nhng
h thng đin thoi đầu tiên cn các cp đường dây khác nhau cho hai ngưi mun trao đổi
thông tin vi nhau, mt người phi ni đin thoi ca mình vào đúng đường dây ni vi đin
thoi ca người mà mình mun liên lc. Dn dn s kết ni được thc hin bi các tng đài
cơ khí ri tng đài đin t, s . . . . Người ta không còn biết h thng hot động thếo, ch
cn quay (bây gi thì bm) sđưc kết ni.
Năm 1899, Marconi thành công trong vic phát tin bng vô tuyến.
th nói đin tín là phương tin duy nht được dùng để phát tin đi xa cho đến năm
1920, lúc đài phát thanh thương mi đầu tiên ra đời.
Năm 1945, đánh du mt s kin quan trng đó là vic phát minh ra chiếc máy tính
đin t đầu tiên: chiếc ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Calculator). Đưc thiết
kế để tính đạn đạo phc v cho Thế chiến th II, ENIAC là thiết b đầu tiên có th x lý thông
tin dưới dng đin. Mc dù ENIAC không gi mt vai trò trc tiếp trong vic thông tin d
liu nhưng nó cho thy rng các tính toán và quyết định chính xác có th thc hin được nh
n hiu đin, mt kh năng quan trng trong h thng thông tin hin nay.
Comment [ c1] : Page: 1
____________________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ bn I
- 2
_____________________________________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp Truyn d liu
Sau đó Đại hc Harvard liên kết vi công ty IBM (International Business Machines
Corporation) đã cho ra đời nhng chiếc máy tính đa dng, điu khin t động đầu tiên.
Đến năm 1951 thì s lượng các chng loi máy tính gia tăng rt nhiu (người ta đánh
giá s gia tăng này có tc độ t l vi hàm mũ) và nhu cu trao đổi thông tin trong mi người
cũng gia tăng vi mc độ tương t.
Nhưng cho đến năm 1968 công ty AT & T xem như độc quyn: ch các thiết b do
chính công ty sn xut mi được ni vào h thng thông tin quc gia. Vào thi đim này,
Hip hi thông tin liên bang (FCC : Federal Communication Commission) ca M, thông qua
Tòa án ti cao đã ký quyết định Carterfone, cho phép các thiết b ca các nhà chế to khác
được ni vào h thng, quyết định này đã tác động tht s đến s ra đời ca mt k ngh
mi: k ngh thông tin d liu. Theo thi gian s phát trin ca k ngh này đã đưa đến
nhng h thng thông tin d liu s đưc thc hin nhng khong cách đáng k.
Và bây gi, vi s phát trin vũ bo ca máy tính , công ngh chế to IC đa chc
năng, kh năng to ln ca cáp quang và h thng v tinh địa tĩnh, thông tin d liu s đã tr
thành ph biến và có mt sc mnh đến k l, nó có th tha mãn nhiu yêu cu v thông tin
liên lc ca mi người trên toàn cu trong mt khong thi gian rt ngn.
Chương này đề cp đến mt s khái nim chung và tìm hiu mt cách sơ lược các h
thng truyn tương t, h thng truyn s cùng mt s tính cht cơ bn ca chúng.
1.2 NHNG KHÁI NIM CHUNG
1.2.1 Tin tc, D liu và Tín hiu (Information, Data & Signal)
D liu: bao gm các s kin, khái nim hay các ch th được din t dưới mt hình
thc thích hp cho vic thông tin, thông dch hay x lý bi con người hay máy móc.
Tin tc: Ý nghĩa mà con người qui cho d liu theo các qui ước c th.
Tin tc có th biu th bi tiếng nói, hình nh, các văn bn, tp hp các con s, các
hiu, thông qua nó con người hiu nhau . . ..
Trong h thng truyn thông, thường người ta không phân bit d liu và tin tc.
Tín hiu: là tin tc, d liu đã được chuyn đổi, x lý (bi các b phn mã hóa và
/hoc chuyn đổi) cho phù hp vi môi trường truyn thông.
Có hai loi tín hiu: tín hiu tươngt và tín hiu s.
- Tín hiu tương t: có dng sóng như (H.1.1a), đó là các đại lượng đin có bt c giá
tr nào trong mt khong thi gian xác định. Tín hiu tương t quen thuc có dng hình sin.
Mt tín hiu tương t có th được s hóa để tr thành tín hiu s.
- Tín hiu s: có dng sóng như (H.1.1b), đó là tín hiu mà biên độ ch có mt trong
hai giá tr duy nht, tương ng vi hai trng thái logic đặc trưng bi hai s 0 và 1 trong h nh
phân. H thng truyn tín hiu này là h thng truyn nh phân.
Trong c h thng truyn s, ta còn gp tín hiu có dng như (H.1.1c). Đây chưa phi
là tín hiu s nhưng nó cũng ch có các giá tr nht định mà người ta có th s hóa bng các s
nh phân nhiu bit hơn. Trong trường hp ca (H 1.1c) tín hiu có th có mt trong bn giá tr
0, 1, 2, 3; để có th mã hóa tín hiu này cn các s nh phân hai bit, h thng truyn tín hiu
này là h thng truyn nh phân hai bit.
____________________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ bn I
- 3
(a) (b) (c)
(H 1.1)
Tín hiu trên đường truyn, gi là sóng mang, có th là loi tương t hay s được
dùng để truyn d liu tương t hay d liu s. Thí d: Tiếng nói là loi d liu tương t
được truyn trên h thng đin thoi bi tín hiu tương t (H 1.2a); nhng d liu có ngun
gc là s, thí d nhưASCII ca các ký t được biu din dưới dng nhng xung đin nh
phân được truyn bi tín hiu tương t nh MODEM (Modulator/Demodulator) (H 1.2b). Tín hiu
tương t s qua mch CODEC (Coder/Decoder) để được sa (H 1.2c) và d liu s có th
được truyn thng qua h thng s (H 1.2d).
Ngun Tín hiu truyn
ĐIN THOI
Tiếng nói ⎯→ ⎯→ Tín hiu tương t
(a)
MODEM
Tín hiu s ⎯→ ⎯→n hiu tương t
(b)
CODEC
Tín hiu tương t ⎯→ ⎯→ Tín hiu s
(c)
H. T. S
D liu s ⎯→ ⎯→ Tín hiu s
(d)
(H 1.2)
- Nhiu: là các tín hiu ngoài ý mun, xut hin trong h thng hoc trên đường
truyn. Dưới nh hưởng ca nhiu, tín hiu tương t b biến dng và tín hiu s có th b li.
- Cường độ tín hiu: Cường độ ca tín hiu thưng được biu din bi công sut
hoc đin áp trên tng tr ti ca nó. Ta phi nói tín hiu có công sut 0,133mW hoc có biên
độ 100mV trên tng tr 75Ω .
- T s cường độ hai tín hiu: dùng mô t độ li hoc độ suy gim ca h thng,
thường được biu din bng đơn v Decibel (dB) xác định theo thang logarithm:
_____________________________________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp Truyn d liu
T s tín hiu = 10log 2P
1P
dB
S tin li ca đơn v dB là người ta có th xác định độ li (hay độ suy gim) ca mt
h thng gm nhiu tng ni chui (cascade) bng cách cng các độ li ca các tng vi nhau.
____________________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ bn I
- 4
Người ta thường biu th công sut tuyt đối ca mt tín hiu bng cách so sánh vi
mt tín hiu chun có công sut 1W :
Công sut tín hiu = 10log
___________________________________________________ _____
Nguyn Trung Lp Truyn d liu
_____________________________________________
1W
P dB
Ngoài ra, người ta còn dùng đơn v dBm để xác định cường độn hiu so vi tín hiu
chun có công sut 1mW
Công sut tín hiu = 10log 1mW
P dBm
Mt tín hiu có công sut 1W tương đương vi 0 dB và 30dBm.
Thí d : Tín hiu có biên độ 100mV 75Ω tương đương vi 0,133 mW, tính theo
dBm là: 10log(0,133/1mW) = - 8,76 dBm. Du tr cho biết mc tín hiu là 8,76 dBm dưới
1mW.
Lưu ý, trong chuyn đổi đơn v phi để ý đến tng tr ti ca tín hiu.
Biu thc P = ( V2/R ) có th được dùng để tính đin áp hiu dng hoc t s đin áp.
Trong các h thng đin thoi tng tr ti thường dùng là 600Ω.
Thí d: Tín hiu 100mV trên ti 75Ω tương đương vi 282mV, nếu ti là 600Ω.
Tht vy, 600Ω, đin áp ca tín hiu xác định bi :
V
2 = P.R = 0,133.10-3.600 = 0,079
V =
0,079 = 0,282 V = 282 mV
Nếu các tín hiu có chung tng tr ti thì :
T s tín hiu = 20log
1
2
V
V dB
- T s tín hiu nhiu SNR (Signal to Noise Ratio)
Để đánh giá cht lượng ca tín hiu và cũng là cht lượng ca h thng truyn tín hiu
đó người ta dùng t s tín hiu trên nhiu SNR. Đây là t s công sut tín hiu có ích trên
công sut tín hiu nhiu, thường tính bng dB (hoc dBm).
Nếu tín hiu 2 dBm có mc nhiu là -20 dBm, thì t s SNR là 22 dBm. Nói cách khác
mc tín hiu ln hơn mc nhiu 22 dBm.
Thí d: Vi tín hiu s như (H.1.1b), SNR ti thiu phi là bao nhiêu để có th phân
bit được tín hiu mt cách rõ ràng (nh hưởng ca nhiu còn chp nhn được)?
Đối vi tín hiu như (H.1.1b), gi s biên độ ng vi mc 1 là 1 V và 0 V cho mc 0,
mt li s phát sinh nếu mc 0 được phát đi mà nhiu có giá tr dương ln hơn 0,5 V và nếu
mc 1 phát đi mà nhiu có biên độ âm và tr tuyt đối ln hơn 0,5 V. Như vy giá tr ti đa
cho phép ca nhiu là 0,5 V so vi tr ti đa ca tín hiu là 1 V và t s SNR ti thiu là:
SNRMIN = 6dB
0,5
1
20log
N
S
20log ==
Mt h thng hay mch tt khi có kh năng nâng cao t s tín hiu nhiu SNR theo yêu
cu.
1.2.2 Băng thông
____________________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ bn I
- 5
_____________________________________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp Truyn d liu
- Băng thông ca tín hiu là di tn s trong đó cha hu hết công sut ca tín hiu.
Khái nim này cho ta xác định ph tn hu ích ca tín hiu nếu tín hiu đó cha mt ph tn
quá rng.
- Băng thông ca kênh truyn là di tn s ca tín hiu mà độ suy gim khong vài dB
(thường là 3 dB) so vi giá tr cc đại khi tín hiu đó truyn qua h thng. Độ suy gim 3 dB
tương ng vi đim na công sut.
Mt kênh truyn tt phi có băng thông ln hơn băng thông ca tín hiu, điu này
khiến cho tín hiu được tái to không b méo dng và suy gim đáng k trong quá trình
truyn.
1.2.3 Hình trng h thng và các phương thc liên lc
V hình trng, h thng thông tin có th có dng:
- Đim - đim (Point to point): Thí d liên lc gia máy tính và máy in
- Nhiu đim (Multipoint): H thng nhiu đim có th có mt trong các dng: sao
(star), vòng (ring) và multidrop
* Mng hình sao (H 1.3a): Thun li trong liên lc vì đài th cp truy xut trc
tiếp đài sơ cp nhưng giá thành cao vì phi s dng đường dây riêng
* Mng vòng (H 1.3b): Thông tin phi đi theo vòng t đài sơ cp đến đài th cp.
Nếu có mt đài hng, h thng ngưng làm vic.
* Mng multidrop (H 1.3c): Các đài th cp ni chung mt đường dây vào trm
sơ cp
V phương thc thc liên lc, gia các máy phát và thu trong mt h thng thông tin
có th thc hin theo 1 trong 4 phương thc:
- Đơn công (Simplex transmission, SX): thông tin ch truyn theo mt chiu. Nếu li
xy ra máy thu không có cách nào yêu cu máy phát phát li. Trong h thng này thường máy
thu có trang b thêm b ROP (Read Only Printer) để hin th thông tin nhn được.
- Bán song công (Half duplex transmission, HDX): tín hiu truyn theo hai hướng
nhưng không đồng thi. H thng thông tin dùng Walkie - Talkie là mt thí d ca phương
thc liên lc bán song công. Các máy truyn bán song công có mt nút n để phát (push to
send), khi chế độ phát thì phn thu b vô hiu hóa và ngược li.
- Song công (full duplex transmission, FDX): tín hiu truyn theo hai chiu đồng
thi. H thng này thường có 4 đường dây, 2 dây cho mi chiu truyn. Phương thc này
được dùng trong h thng đim - đim (point to point)
- Song công toàn phn (Full/Full-duplex, F/FDX): Đài sơ cp có kh năng phát tín
hiu ti mt đài th cp đồng thi nhn thông tin t mt đài th cp khác. Phương thc này
gii hn trong h thng nhiu đim (multipoint)