c trong t c trong t

nhiên nhiên

ầ ầ

ướ ướ

ự ự

Tu n hoàn n ương IV. Tu n hoàn n

ChChương IV.

○ Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên Chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên ○ Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí ○ Sự bốc hơi nước Sự bốc hơi nước ○ Sự ngưng kêt hơi nước Sự ngưng kêt hơi nước ○ Sương, sương muối, sương mù Sương, sương muối, sương mù ○ Các loại mây Các loại mây ○ MưaMưa ○ Độ ẩm đất Độ ẩm đất

Chu trình tu n hoàn n

c

ướ

(Đơn vị: nghìn km3/năm, diện tích của trái đất là 520 x 103 km3)

Vai trò của nước và tuần hoàn nước Vai trò của nước và tuần hoàn nước

► Nước chiếm 80­90% trọng lượng cơ thể thực vật Nước chiếm 80­90% trọng lượng cơ thể thực vật

► Trao đổi nước giữa khí quyển, đất liền và đại dương Trao đổi nước giữa khí quyển, đất liền và đại dương

► Vận chuyển năng lượng trong khí quyển (hoàn lưu khí  Vận chuyển năng lượng trong khí quyển (hoàn lưu khí  quyển và bão nhiệt đới) quyển và bão nhiệt đới)

► Điều hòa độ mặn của nước biển. Điều hòa độ mặn của nước biển.

► Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vât biển (quyết  Cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vât biển (quyết  định năng suất của hệ sinh thái biển) định năng suất của hệ sinh thái biển)

Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí

1)1)

bar = 100 N/m22 = 100Pa = 3/4 mmHg  = 100Pa = 3/4 mmHg

Đại lượng đặc trưng cho độ ẩm không khí Đại lượng đặc trưng cho độ ẩm không khí

E(t) = 6,1 . 10

không khí (g/m33) )

Áp suất hơi nước của không khí (sức trương hơi nước ­ e) Áp suất hơi nước của không khí (sức trương hơi nước ­ e) Áp suất do hơi nước chứa trong không khí gây ra.  Áp suất do hơi nước chứa trong không khí gây ra.  Đơn vị: 1mb = 10­3­3bar = 100 N/m Đơn vị: 1mb = 10 Áp suất hơi nước bão hòa (E) Áp suất hơi nước bão hòa (E) Áp suất hơi nước tối đa trong không khí ở một nhiệt độ xác  Áp suất hơi nước tối đa trong không khí ở một nhiệt độ xác  địnhđịnh                      7,6t/(242 + t) E(t) = 6,1 . 107,6t/(242 + t)          E (t) là áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t (00C). C).  E (t) là áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t ( C thì E = 6,1mb. Khi t = 0ooC thì E = 6,1mb. Khi t = 0 Độ ẩm tuyệt đối (g/m33):): Độ ẩm tuyệt đối (g/m Là lượng hơi nước chứa trong 1m33 không khí (g/m Là lượng hơi nước chứa trong 1m a =( 0.81e/(1 + ααt) (g/m                    a =( 0.81e/(1 +  t) (g/m33))                     αα là hệ số dãn nở thể tích của không khí (0,00366) và e là áp suất  là hệ số dãn nở thể tích của không khí (0,00366) và e là áp suất hơi nước trong không khí (mb) hơi nước trong không khí (mb)

Quá  trình  bão  hòa hơi  nước  của  không  khí

 Độ ẩm riêng (g/kg): Độ ẩm riêng (g/kg): Lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 kg không khí ẩm.       Lượng hơi nước tính bằng gam chứa trong 1 kg không khí ẩm.  Độ ẩm tương đối (RH%): Độ ẩm tương đối (RH%):

ộ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa áp suất hơi nước của không khí

ông khí  (e (eaa) )

ĐĐộ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa áp suất hơi nước của kh và áp suất hơi nước bão hoà (E(taa).). và áp suất hơi nước bão hoà (E(t

)) . 100 /E(taa)) . 100

RH(%) = (eaa/E(t RH(%) = (e ) không khí bão hoà hơi nước và khi đó RH = 100%  = E(taa) không khí bão hoà hơi nước và khi đó RH = 100%

Nếu eaa = E(t Nếu e  Độ hụt bão hòa(d): Độ hụt bão hòa(d):

Độ hụt bão hoà hay độ thiếu hụt ẩm (d) là hiệu số giữa áp  Độ hụt bão hoà hay độ thiếu hụt ẩm (d) là hiệu số giữa áp  suất hơi nước bão hoà và áp suất hơi nước thực tế ở nhiệt độ  suất hơi nước bão hoà và áp suất hơi nước thực tế ở nhiệt độ  xác định xác định

d = E(t

) – eaa d = E(taa) – e

t

d cho biết độ ẩm của không khí xa hay gần trạng thái bão  d cho biết độ ẩm của không khí xa hay gần trạng thái bão  hòahòa Điểm sương (t  Điểm sương (

))

Là nhiệt độ mà tại đó hơi nước chứa trong không khí đạt tới  Là nhiệt độ mà tại đó hơi nước chứa trong không khí đạt tới  t )].)].  = E(t [e[eaa = E( trạng thái bão hoà  trạng thái bão hoà  Khi khoảng cách giữa t và t  càng lớn, càng xa trạng thái bão  Khi khoảng cách giữa t và   càng lớn, càng xa trạng thái bão  hòa. hòa.

t

Mối quan hệ giữa E, RH% với nhiệt độ Mối quan hệ giữa E, RH% với nhiệt độ

Diễn biến độ ẩm của không khí Diễn biến độ ẩm của không khí

1)1)

Diễn biến của độ ẩm tuyệt đối Diễn biến của độ ẩm tuyệt đối

  

Phụ thuộc vào biến đổi của nhiệt độ không khí Phụ thuộc vào biến đổi của nhiệt độ không khí Biển hay lục địa  Biển hay lục địa  Mùa trong năm Mùa trong năm Hàng ngày:  Hàng ngày:

Hàng năm:   Hàng năm:

lúc 14­15h aamaxmax lúc 14­15h aaminmin lúc mặt trời mọc  lúc mặt trời mọc vào tháng 7 aamax max vào tháng 7  vào tháng 1 aaminmin vào tháng 1

 Trên lục địa vào mùa hè hàng ngày:  Trên lục địa vào mùa hè hàng ngày:

vào 8­9h và trước  lúc mặt trời lặn;    2 a2 amaxmax vào 8­9h và trước lúc mặt trời lặn;   vào 14­15h và lúc mặt trời mọc    2 a2 aminmin vào 14­15h và lúc mặt trời mọc

1)1)

Diễn biến của độ ẩm tương đối Diễn biến của độ ẩm tương đối

 

Tỷ lệ nghịch với diễn biến của nhiệt độ không khí Tỷ lệ nghịch với diễn biến của nhiệt độ không khí Ngoại trừ những vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ gió mùa diễn  Ngoại trừ những vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ gió mùa diễn  biến hàng năm khá phức tạp. biến hàng năm khá phức tạp.

Di nễ bi nế hàng ngày độ m ẩ t ng ươ đ iố

tệ

Di nễ bi nế hàng ngày c aủ nhi độ

Ảnh hưởng của độ ẩm đối với nông nghiệp Ảnh hưởng của độ ẩm đối với nông nghiệp

Ảnh hưởng tới cường độ thoát hơi nước của cây o Ảnh hưởng tới cường độ thoát hơi nước của cây Tăng lên năm lần khi độ ẩm không khí giảm từ 90­95% xuống 50% Tăng lên năm lần khi độ ẩm không khí giảm từ 90­95% xuống 50% Các loại cây trồng khác nhau có nhu cầu độ ẩm khác nhau (bông, hồ tiêu) o Các loại cây trồng khác nhau có nhu cầu độ ẩm khác nhau (bông, hồ tiêu) Ảnh hưởng tới sự phát dục của sinh vật (đồng hồ sinh học, côn trùng  o Ảnh hưởng tới sự phát dục của sinh vật (đồng hồ sinh học, côn trùng  diapause và anabiose…) diapause và anabiose…) Độ ẩm không khí cao kéo dài thời gian sinh trưởng và thu hoạch của cây o Độ ẩm không khí cao kéo dài thời gian sinh trưởng và thu hoạch của cây Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp làm giảm sức sống của hạt phấn (xoài,  o Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp làm giảm sức sống của hạt phấn (xoài,  nhãn, lúa, ngô) nhãn, lúa, ngô) Ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sản o Ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nông sản  Hạt ngũ cốc: yêu cầu độ ẩm không khí thấp; độ ẩm cao kết hợp với  Hạt ngũ cốc: yêu cầu độ ẩm không khí thấp; độ ẩm cao kết hợp với  nhiệt độ cao làm giảm chất lượng và trọng lượng của hạt nghiêm trọng. nhiệt độ cao làm giảm chất lượng và trọng lượng của hạt nghiêm trọng.  Rau quả: yêu cầu độ ẩm không khí cao và nhiệt độ thấp Rau quả: yêu cầu độ ẩm không khí cao và nhiệt độ thấp Ảnh hưởng tới sự phát triển của sâu bệnh o Ảnh hưởng tới sự phát triển của sâu bệnh  Trứng sâu đục thân ngô khi nở cần độ ẩm thấp (RH < 75%) Trứng sâu đục thân ngô khi nở cần độ ẩm thấp (RH < 75%)  Sâu đục thân ngô tuổi 1­2 hoạt động mạnh khi độ ẩm cao (RH > 75%).  Sâu đục thân ngô tuổi 1­2 hoạt động mạnh khi độ ẩm cao (RH > 75%).

Biện pháp điều tiết độ ẩm không khí Biện pháp điều tiết độ ẩm không khí

 Trồng đai rừng chắn gió trên cánh đồng nhằm ngăn  Trồng đai rừng chắn gió trên cánh đồng nhằm ngăn  gió khô, nóng và hạn chế tốc độ phân tán hơi ẩm. gió khô, nóng và hạn chế tốc độ phân tán hơi ẩm.  Xây dựng hệ thống tưới tiêu hoàn chỉnh tạo điều kiện  Xây dựng hệ thống tưới tiêu hoàn chỉnh tạo điều kiện  cho cây trồng được tưới đầy đủ cho cây trồng được tưới đầy đủ  Trồng xen để tăng mật độ cây trồng làm tăng độ ẩm  Trồng xen để tăng mật độ cây trồng làm tăng độ ẩm  không khí không khí  Trồng rừng và xây dựng hồ chứa nước để cải thiện độ  Trồng rừng và xây dựng hồ chứa nước để cải thiện độ  ẩm không khí trên quy mô rộng ẩm không khí trên quy mô rộng  Cần nắm vững diễn biến độ ẩm không khí theo không  Cần nắm vững diễn biến độ ẩm không khí theo không  gian và thời giạn, đồng thời nắm vững nhu cầu độ ẩm  gian và thời giạn, đồng thời nắm vững nhu cầu độ ẩm  của các loại cây trồng nhằm bố trí thời vụ hợp lý của các loại cây trồng nhằm bố trí thời vụ hợp lý

Sự bốc hơi nước (Evaporation) Sự bốc hơi nước (Evaporation)

1)1)

Bản chất của sự bốc hơi nước Bản chất của sự bốc hơi nước

t ) hay ta > t  < E(taa) hay ta >

 

Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể lỏng hoặc thể rắn  Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể lỏng hoặc thể rắn  sang thể hơi sang thể hơi Điều kiện: eaa < E(t Điều kiện: e Đơn vị đo bốc hơi: bề dày của lớp nước bốc hơi (mm);1mm = 10 m33   Đơn vị đo bốc hơi: bề dày của lớp nước bốc hơi (mm);1mm = 10 m haha­1­1 = 1 lít m  = 1 lít m­2­2 Bốc hơi là quá trình tiêu tốn năng lượng: Bốc hơi là quá trình tiêu tốn năng lượng: Nhiệt hóa hơi là lượng nhiệt tiêu tốn cho 1 g hơi nước bốc hơi hoàn  Nhiệt hóa hơi là lượng nhiệt tiêu tốn cho 1 g hơi nước bốc hơi hoàn  toàn. toàn.

L = 597 ­ 0,6t         L = 597 ­ 0,6t          ) và t là nhiệt độ của  Trong đó L là nhiệt hoá hơi của nước (cal g­1­1) và t là nhiệt độ của  Trong đó L là nhiệt hoá hơi của nước (cal g nước (00C).C). nước (

1)1)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bốc hơi Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bốc hơi

W = A.(E – e)/P     W = A.(E – e)/P

W: tốc độ bốc hơi (mm.ha­1­1.h.h­1­1) )  W: tốc độ bốc hơi (mm.ha A: hệ số phụ thuộc vào tốc độ gió A: hệ số phụ thuộc vào tốc độ gió E: áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ mặt bốc hơi E: áp suất hơi nước bão hoà ở nhiệt độ mặt bốc hơi e: áp suất thực tế của hơi nước trên bề mặt bốc hơi e: áp suất thực tế của hơi nước trên bề mặt bốc hơi P: áp suất khí quyển P: áp suất khí quyển

Năng l

ng s d ng khi n

c chuy n tr ng thái

ượ

ử ụ

ướ

 Vật thể bốc hơi: Vật thể bốc hơi: Trạng thái vật bốc hơi: nước thể lỏng bốc hơi mạnh hơn ở thể rắn Trạng thái vật bốc hơi: nước thể lỏng bốc hơi mạnh hơn ở thể rắn Diện tích mặt ngoài lớn sẽ bốc hơi nhanh hơn Diện tích mặt ngoài lớn sẽ bốc hơi nhanh hơn Nhiệt độ vật bốc hơi càng cao thì tốc độ bốc hơi càng lớn  Nhiệt độ vật bốc hơi càng cao thì tốc độ bốc hơi càng lớn  Nước có nhiều tạp chất sẽ bốc hơi chậm hơn nước tinh khiết Nước có nhiều tạp chất sẽ bốc hơi chậm hơn nước tinh khiết  Bốc hơi từ đất Bốc hơi từ đất Đất cát bốc hơi nhanh hơn đất giàu mùn, đất sét Đất cát bốc hơi nhanh hơn đất giàu mùn, đất sét Mặt đất gồ ghề bốc hơi nhiều hơn mặt đất bằng phẳng.  Mặt đất gồ ghề bốc hơi nhiều hơn mặt đất bằng phẳng.  Khi ẩm, mặt đất màu sẫm bốc hơi mạnh hơn đất màu nhat Khi ẩm, mặt đất màu sẫm bốc hơi mạnh hơn đất màu nhat Đất có kết cấu cục bốc hơi mạnh hơn đất có kết cấu đoàn lạp Đất có kết cấu cục bốc hơi mạnh hơn đất có kết cấu đoàn lạp  Bốc thoát hơi nước từ thực vật (Transpiration) Bốc thoát hơi nước từ thực vật (Transpiration) Phần lớn lượng nước hút được cây dùng vào quá trình bốc hơi qua lá. Ví  Phần lớn lượng nước hút được cây dùng vào quá trình bốc hơi qua lá. Ví  dụ cây ngô chỉ 1 ­ 2% lượng nước cây hút từ đất được sử dụng để tạo ra  dụ cây ngô chỉ 1 ­ 2% lượng nước cây hút từ đất được sử dụng để tạo ra  chất hữu cơ. chất hữu cơ. Lượng nước tiêu hao để hình thành một đơn vị chất khô gọi là hệ số thoát  Lượng nước tiêu hao để hình thành một đơn vị chất khô gọi là hệ số thoát  hơi nước của cây. hơi nước của cây. Hệ số thoát hơi = lượng nước thoát hơi/lượng chất khô tạo nên Hệ số thoát hơi = lượng nước thoát hơi/lượng chất khô tạo nên Hiện nay thường dùng chỉ tiêu WUE (Water Use Efficiency) (g/l) Hiện nay thường dùng chỉ tiêu WUE (Water Use Efficiency) (g/l) Đây là CÁC chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các giống. Đây là CÁC chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các giống.

N c b c thoát h i ơ

ướ

N c m a

ướ

ư

N c b c h i ơ ố i) c bám l (n ạ

ướ ướ

C

QUÁ TRÌNH THOÁT H I N Ơ ƯỚ C A CÂY R NG Ừ

c

t n Gi ọ ướ tánừ t

Gi

t n

c t

tán

ọ ướ ừ

ác

t N c l ướ ọ tán tr c ti p ế ự

Th mả m cụ

Th mả m cụ

ướ

N ư ớ c c h ả y m e n N c ch y b m t đ t ề ặ ấ th â n

m

m

Đ t tr ng ấ ố

c th

y ng

ư ớ

N ư ớ c th o á t h ơ

N

i

V t r i r ng ậ ơ ụ

ấ c ch

ư ớ

N

Đ t tr ng ấ ố

ướ

N c ch y b m t đ t ả ề ặ ấ

Sự ngưng kết hơi nước Sự ngưng kết hơi nước

t

► Khái niệm:  Khái niệm:  Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể hơi sang thể lỏng hoặc thể  Là quá trình chuyển trạng thái của nước từ thể hơi sang thể lỏng hoặc thể  rắn. rắn. ► Điều kiện ngưng kết Điều kiện ngưng kết ) khi ta a ≤ ≤ t  eeaa ≥ E(t     ≥ E(taa) khi t ─ Khối không khí chuyển động ngang (bình lưu) trượt trên bề mặt đệm  Khối không khí chuyển động ngang (bình lưu) trượt trên bề mặt đệm  lạnh hơn hoặc xáo trộn với khối không khí ấm hơn. lạnh hơn hoặc xáo trộn với khối không khí ấm hơn. ─ Khối khí lạnh đi về ban đêm do mặt đất bức xạ mất nhiệt.  Khối khí lạnh đi về ban đêm do mặt đất bức xạ mất nhiệt.  ─ Các khối không khí gần bão hoà có nhiệt độ khác nhau xáo trộn với  Các khối không khí gần bão hoà có nhiệt độ khác nhau xáo trộn với  nhau. nhau. ─ Các khối không khí chuyển động thăng lên cao, nhiệt độ giảm dần Các khối không khí chuyển động thăng lên cao, nhiệt độ giảm dần ─ Các khối không khí di chuyển tiếp xúc với nhau (front nóng hoặc lạnh)  Các khối không khí di chuyển tiếp xúc với nhau (front nóng hoặc lạnh)   Có hạt nhân ngưng kết hơi nước (hạt nước nhỏ li ti, bụi, phấn hoa, hạt  Có hạt nhân ngưng kết hơi nước (hạt nước nhỏ li ti, bụi, phấn hoa, hạt  muối…) muối…)  Nếu không có hạt nhân ngưng kết, sự ngưng tụ chỉ xảy ra khi RH = 400­ Nếu không có hạt nhân ngưng kết, sự ngưng tụ chỉ xảy ra khi RH = 400­ 600%  600%

Mây hình thành trên front nóng Mây hình thành trên front l nhạ

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước

► Sương  Sương

Là lớp nước mỏng, giọt nước hình thành trên mặt đất hay trên bề  Là lớp nước mỏng, giọt nước hình thành trên mặt đất hay trên bề  mặt các vật thể có nhiệt độ thấp (lá cây, sàn nhà, mặt tảng đá…)  mặt các vật thể có nhiệt độ thấp (lá cây, sàn nhà, mặt tảng đá…)  Nguyên nhân: Nguyên nhân:  Do ban đêm nhiệt độ giảm dần, không khí gần bão hoà hơi nước  Do ban đêm nhiệt độ giảm dần, không khí gần bão hoà hơi nước  tiếp xúc với bề mặt lạnh. tiếp xúc với bề mặt lạnh.  Do mặt đất bức xạ mất nhiệt, không khí ấm, ẩm tiếp xúc với mặt  Do mặt đất bức xạ mất nhiệt, không khí ấm, ẩm tiếp xúc với mặt  đất lạnh. đất lạnh.  Không khí ấm, ẩm ở dưới đất bốc lên theo các kẽ nứt gặp không  Không khí ấm, ẩm ở dưới đất bốc lên theo các kẽ nứt gặp không  khí lạnh hơn nên ngưng kết thành giọt vướng váo mạng nhện.  khí lạnh hơn nên ngưng kết thành giọt vướng váo mạng nhện.  Vai trò của sương: Vai trò của sương:  Sương có lợi cho cây trồng, hàng năm cung cấp 30 – 40 mm  Sương có lợi cho cây trồng, hàng năm cung cấp 30 – 40 mm  nước. nước.

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước

► Sương muối:  Sương muối:

 Vào mùa lạnh, Do ban đêm nhiệt độ không khí rất thấp (t ≤ 10

► trời quang mây và gió nhẹ trời quang mây và gió nhẹ ► Độ ẩm không khí không cao quá. Độ ẩm không khí không cao quá. ► Trong các thung lũng hay bồn địa thấp trũng. Trong các thung lũng hay bồn địa thấp trũng.

Là các giọt nước đóng băng hình thành trên mặt đất hoặc trên bề  Là các giọt nước đóng băng hình thành trên mặt đất hoặc trên bề  mặt các lá cây giống như những hạt muối. mặt các lá cây giống như những hạt muối. Nguyên nhân: Nguyên nhân: Vào mùa lạnh, Do ban đêm nhiệt độ không khí rất thấp (t ≤ 1000C), C),  C, không khí  ẩm  mặt đất bức xạ nên nhiệt độ giảm xuống gần 000C, không khí  ẩm  mặt đất bức xạ nên nhiệt độ giảm xuống gần 0 tiếp xúc với mặt đất lạnh sẽ hình thành sương muối. tiếp xúc với mặt đất lạnh sẽ hình thành sương muối.  Điều kiện thuận lợi cho sương muối hình thành:  Điều kiện thuận lợi cho sương muối hình thành:

Tác hại của sương muối: Tác hại của sương muối:  Làm chết cây hàng loạt do nước ở gian bào bị đóng băng lại,  Làm chết cây hàng loạt do nước ở gian bào bị đóng băng lại,  màng tế bào bị rách cơ giới không hồi phục được. màng tế bào bị rách cơ giới không hồi phục được.  Động vật ăn cỏ bị viêm họng, viêm phổi, lở mồm, long móng …  Động vật ăn cỏ bị viêm họng, viêm phổi, lở mồm, long móng …

S

ƯƠ

NG MU I Ố

Ạ Ẫ Ơ

BĂNG GIÁ T I M U S N THÁNG 2 - 2008

THI T H I DO S Ạ

ƯƠ

NG MU I Ố

Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước Các sản phẩm ngưng tụ hơi nước

Biện pháp phòng chống sương muối: Biện pháp phòng chống sương muối:  Trồng rừng chắn gió hướng Bắc Trồng rừng chắn gió hướng Bắc  Xới xáo đất để làm giảm nhiệt dung, hấp thu tốt bức xạ ban ngày. Xới xáo đất để làm giảm nhiệt dung, hấp thu tốt bức xạ ban ngày.  Hun khói trong các thung lũng. Hun khói trong các thung lũng.  Tưới nước mặt lá, giữ đất luôn ẩm. Tưới nước mặt lá, giữ đất luôn ẩm.  Thiết kế hệ thống thông gió (với loại cây đặc sản quý)… Thiết kế hệ thống thông gió (với loại cây đặc sản quý)… ► Sương mù Sương mù

m ) )

► Sương mù bức xạ (radiation fog): mặt đất lạnh đi do bức xạ mất  Sương mù bức xạ (radiation fog): mặt đất lạnh đi do bức xạ mất  nhiệt, lớp không khí mỏng sát mặt đất (1­2m) xuất hiện sương  nhiệt, lớp không khí mỏng sát mặt đất (1­2m) xuất hiện sương  mù. Thường xuất hiện trên thảo nguyên, đồng lúa, đồng bông…  mù. Thường xuất hiện trên thảo nguyên, đồng lúa, đồng bông…

Hình thành ở lớp không khí gần mặt đất, là các hạt nước hoặc hạt  Hình thành ở lớp không khí gần mặt đất, là các hạt nước hoặc hạt  băng nhỏ li ti bay lơ lửng (hạt sương mù có kích thước 2­5m băng nhỏ li ti bay lơ lửng (hạt sương mù có kích thước 2­5  Nguyên nhân: phân biệt các loại sương mù Nguyên nhân: phân biệt các loại sương mù

S ng mù bình l u ư ươ (advection fog)

S ng mù b c h i (steam fog) ươ ố ơ

Sương mù thành phố Sương mù thành phố

► Sương mù bình lưu (advection fog): không khí nóng, ẩm di chuyển  Sương mù bình lưu (advection fog): không khí nóng, ẩm di chuyển  trượt trên mặt đất lạnh hoặc xáo trộn với khối không khí lạnh hơn.  trượt trên mặt đất lạnh hoặc xáo trộn với khối không khí lạnh hơn.  Sương mù bình lưu thường dày và đặc (dày từ 10 mét đến hàng  Sương mù bình lưu thường dày và đặc (dày từ 10 mét đến hàng  trăm mét, đặc làm tầm nhìn xa giảm).  trăm mét, đặc làm tầm nhìn xa giảm).  ► Sương mù bốc hơi (steam fog): vào mùa thu, mùa đông trên bề  Sương mù bốc hơi (steam fog): vào mùa thu, mùa đông trên bề  mặt ao, hồ, sông, ngòi xuất hiện làn sương mù mỏng do hơi nước  mặt ao, hồ, sông, ngòi xuất hiện làn sương mù mỏng do hơi nước  bốc lên gặp không khí lạnh. bốc lên gặp không khí lạnh. ► Sương mù thành phố (loại sương mù hỗn hợp do nhiều nguyên  Sương mù thành phố (loại sương mù hỗn hợp do nhiều nguyên  nhân hình thành). nhân hình thành).

► MâyMây

Là tập hợp những sản phẩm ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong  Là tập hợp những sản phẩm ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong  khí quyển. khí quyển.  Cơ chế dẫn đến sự ngưng tụ tạo thành mây gọi chung là nhiễu động  Cơ chế dẫn đến sự ngưng tụ tạo thành mây gọi chung là nhiễu động  khí quyển (đối lưu, front, rãnh trên cao, hội tụ nội chí tuyến, áp thấp  khí quyển (đối lưu, front, rãnh trên cao, hội tụ nội chí tuyến, áp thấp  nhiệt đới, bão, lốc, tố, vòi rồng…) nhiệt đới, bão, lốc, tố, vòi rồng…)

Các c ch thăng lên cao c a không khí

ế

ơ

Phân b c a mây theo đ cao

ố ủ

(Mây ti)

(Ti tích)

(Ti t ng)ằ

(Trung tích)

(Vũ tích)

(Trung t ng)ằ

(Vũ t ng)ằ

(T ng tích)

(Mây tích)

(Mây t ng)ằ

Mây ti (Cirus)

Mây ti tích (ciroculumulus)

Mây ti t ng ằ (Cirostratus)

Mây trung tích (Altocumulus)

Mây tích (Cumulus)

Mây tích vũ (Cumulo-nimbus)

Giáng thuỷ Giáng thuỷ

Nước ở trạng thái lỏng hay rắn rơi từ các đám mây xuống mặt đất dưới  Nước ở trạng thái lỏng hay rắn rơi từ các đám mây xuống mặt đất dưới  dạng mưa, mưa đá hay tuyết rơi. dạng mưa, mưa đá hay tuyết rơi. Quá trình hình thành mưa: Quá trình hình thành mưa: Mây là tập hợp các hạt nước nhỏ li ti gọi là các phần tử mây. Các phần tử  Mây là tập hợp các hạt nước nhỏ li ti gọi là các phần tử mây. Các phần tử  mây có khối lượng nhỏ thường bay lơ lửng hoặc bị các luồng không khí  mây có khối lượng nhỏ thường bay lơ lửng hoặc bị các luồng không khí  thăng cuốn lên cao. thăng cuốn lên cao. Mây tầng cao Ci, Cs, Cc hạt nhỏ và đều, trữ lượng nước ít nên không gây  Mây tầng cao Ci, Cs, Cc hạt nhỏ và đều, trữ lượng nước ít nên không gây  mưamưa Mây Ac, As và Cu hạt to hơn nhưng rất đều cũng không gây mưa. Mây Ac, As và Cu hạt to hơn nhưng rất đều cũng không gây mưa. Mây St, Sc hạt to, không đều nhưng độ phát triển theo phương thẳng  Mây St, Sc hạt to, không đều nhưng độ phát triển theo phương thẳng  đứng thấp (đám mây dầy) nên khó gây mưa. đứng thấp (đám mây dầy) nên khó gây mưa. Mây hỗn hợp Ns, Cb hạt to, không đều, đám mây khá dầy nên thường gây  Mây hỗn hợp Ns, Cb hạt to, không đều, đám mây khá dầy nên thường gây  mưa. mưa.

Để có mưa, các phần tử mây phải tăng kích thước đến khi trọng  Để có mưa, các phần tử mây phải tăng kích thước đến khi trọng  lượng đủ lớn thắng được lực cản của không khí và lực đẩy của các  lượng đủ lớn thắng được lực cản của không khí và lực đẩy của các  dòng không khí thăng:  dòng không khí thăng:

► Tăng kích thước nhờ tụ hợp: Tăng kích thước nhờ tụ hợp: Các phần tử mây va chạm cơ giới (khi có gió) o Các phần tử mây va chạm cơ giới (khi có gió) Các phần tử mây tích điện trái dấu thường hút tĩnh điện o Các phần tử mây tích điện trái dấu thường hút tĩnh điện

► Tăng kích thước nhờ ngưng kết hơi nước xảy ra trên bề mặt  Tăng kích thước nhờ ngưng kết hơi nước xảy ra trên bề mặt  các phân tử mây: các phân tử mây: Các đám mây có các phần tử không đều, các hạt nước nhỏ thường  o Các đám mây có các phần tử không đều, các hạt nước nhỏ thường  bị hoá hơi để chuyển sang các hạt nước lớn hơn. bị hoá hơi để chuyển sang các hạt nước lớn hơn. Các đám mây có độ phát triển thẳng đứng tốt, các phần tử mây  o Các đám mây có độ phát triển thẳng đứng tốt, các phần tử mây  thường bị cuốn lên cao rồi lại rơi xuống cho phép các hạt nước  thường bị cuốn lên cao rồi lại rơi xuống cho phép các hạt nước  ngưng kết trên bề mặt nhiều lớp nước làm kích thước tăng rất  ngưng kết trên bề mặt nhiều lớp nước làm kích thước tăng rất  nhanh.    nhanh.

Giáng thuỷ Giáng thuỷ

Lượng mưa là bề dầy của lớp nước tính bằng mm đã rơi xuống mặt đất  Lượng mưa là bề dầy của lớp nước tính bằng mm đã rơi xuống mặt đất  trên tiết diện nằm ngang, chưa chảy đi nơi khác, chưa thấm xuống đất  trên tiết diện nằm ngang, chưa chảy đi nơi khác, chưa thấm xuống đất  và chưa bốc hơi (mm). và chưa bốc hơi (mm). Cường độ mưa là lượng mưa tính ra mm rơi trong một đơn vị thời gian  Cường độ mưa là lượng mưa tính ra mm rơi trong một đơn vị thời gian  (mm/phút, mm/ngày, mm/tháng…). Cường độ mưa vượt quá 1mm/phút  (mm/phút, mm/ngày, mm/tháng…). Cường độ mưa vượt quá 1mm/phút  gọi là mưa rào. gọi là mưa rào.  Quy định về lượng mưa: Quy định về lượng mưa:

<0,5 mm             <0,5 mm

0,5­10 mm           0,5­10 mm       10,0­50,0 mm       10,0­50,0 mm                50,0­100,0 mm                50,0­100,0 mm

 Mưa không đáng kể :   Mưa không đáng kể :    Mưa nhỏ:  Mưa nhỏ:   Mưa vừa:  Mưa vừa:   Mưa to:  Mưa to:   Mưa rất to:                                 >100 mm Mưa rất to:                                 >100 mm

£ 1/3  tổng số trạm có mưa trong khu vực  1/3  tổng số trạm có mưa trong khu vực

 Quy định về diện mưa: Quy định về diện mưa: Mưa vài nơi: £ ► Mưa vài nơi:  ► Mưa rải rác: từ 1/3  ­1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vực Mưa rải rác: từ 1/3  ­1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vực ► Mưa nhiều nơi: > 1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vực Mưa nhiều nơi: > 1/2 tổng số trạm có mưa trong khu vực

Phân bố lượng mưa Phân bố lượng mưa ► Chu kỳ ngày đêm: trên lục địa mưa thường vào buổi chiều, trên đại  Chu kỳ ngày đêm: trên lục địa mưa thường vào buổi chiều, trên đại  dương mưa thường vào 12 giờ đêm và sáng sớm. dương mưa thường vào 12 giờ đêm và sáng sớm. ► Chu kỳ năm:  Chu kỳ năm:

 VVùngùng xích đạo, mưa nhiều vào xuân phân và thu phân, mưa ít   xích đạo, mưa nhiều vào xuân phân và thu phân, mưa ít

vào hạ chí và đông chí. vào hạ chí và đông chí.  khu vực gió mùa, mưa lớn vào mùa hè và mưa ít vào mùa đông.  khu vực gió mùa, mưa lớn vào mùa hè và mưa ít vào mùa đông.   Vùng á nhiệt đới, mưa lớn vào mùa đông, mùa hè mưa ít. Vùng á nhiệt đới, mưa lớn vào mùa đông, mùa hè mưa ít. ► Lượng mưa tăng theo chiều cao, sườn núi đón gió mưa nhiều hơn  Lượng mưa tăng theo chiều cao, sườn núi đón gió mưa nhiều hơn  sườn khuất gió sườn khuất gió ► Lượng mưa theo vĩ độ địa lý: Lượng mưa theo vĩ độ địa lý:

ùng á nhiệt đới và hoang mạc l

 Khu vực xích đạo lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm.  Khu vực xích đạo lượng mưa trung bình năm trên 2000 mm.   VVùng địa ôn đới mưa rất ít, trung  á nhiệt đới và hoang mạc lục ục địa ôn đới mưa rất ít, trung

bình năm 100 ­ 250mm.  bình năm 100 ­ 250mm.

 VVùngùng ôn đới lượng mưa tăng, trung bình năm 500­1000 mm.   ôn đới lượng mưa tăng, trung bình năm 500­1000 mm.   lượng mưa giảm, chỉ 200­300 mm/năm. ùng cực đới lượng mưa giảm, chỉ 200­300 mm/năm. VVùng cực đới

Phân bố lượng mưa trên trái đất Phân bố lượng mưa trên trái đất

Độ ẩm đất Độ ẩm đất

► Điều kiện hình thành độ ẩm đất  Điều kiện hình thành độ ẩm đất   Độ ẩm đất phụ thuộc vào Độ ẩm đất phụ thuộc vào

► Tính chất đất Tính chất đất ► Các yếu tố tự nhiên: lượng mưa, mực nước ngầm, sự bốc hơi, Các yếu tố tự nhiên: lượng mưa, mực nước ngầm, sự bốc hơi, ……

► Đánh giá độ ẩm đất Đánh giá độ ẩm đất ► Các đại lượng đặc trưng cho độ ẩm đất Các đại lượng đặc trưng cho độ ẩm đất  Độ ẩm cây héo (Wilting point) Độ ẩm cây héo (Wilting point)  Độ ẩm đồng ruộng (Field Capacity) Độ ẩm đồng ruộng (Field Capacity)  Độ ẩm bão hòa Độ ẩm bão hòa  Độ ẩm tuyệt đối Độ ẩm tuyệt đối  Độ ẩm tương đối Độ ẩm tương đối

Đ m đ t sau khi thu ho ch cây tr ng c a đ t cát (A), đ t cát pha (loam, ấ

ộ ẩ B) và đ t sét (C) khi m i tháng nh n l ấ ng m a 40mm (1) và 80m (2) ủ ồ ậ ượ ạ ỗ ấ ấ ư

► http://vi.wikipedia.org/wiki/Khí_quyển_Trái_Đất http://vi.wikipedia.org/wiki/Khí_quyển_Trái_Đất ► http://ga.water.usgs.gov/edu/watercyclevietnamese.html http://ga.water.usgs.gov/edu/watercyclevietnamese.html