CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
5
-
CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
2.1 Gii thiu chương
Cùng vi s phát trin ca khoa hoc k thut thì cáp quang và si quang
càng ngày càng được phát trin nhm phù hp vi các môi trường khác nhau như
dưới nước, trên đất lin, treo trên không, và đặc bit gn đây nht là cáp quang treo
trên đường dây đin cao thế, bt k đâu thì cáp quang và si quang cũng th hin
được s tin cy tuyt đối.
2.2 Si quang
2.2.1 Đặc tính ca ánh sáng
Để hiu được s lan truyn ca ánh sáng trong si quang thì trước hết ta
phi tìm hiu đặc tính ca ánh sáng. S truyn thng, khúc x, phn x là các đặc
tính cơ bn ca ánh sáng (được trình bày hình 2.1). Như ta đã biết, ánh sáng
truyn thng trong môi trường chiết sut khúc x đồng nht. Còn hin tượng phn
x và khúc x ánh sáng có th xem xét trong trường hp có hai môi trường khác
nhau v ch s chiết sut, các tia sáng được truyn t môi trưng có ch s chiết sut
ln vào môi trường có ch s chiết sut nh thì s thay đổi hướng truyn ca chúng
ti ranh gii phân cách gia hai môi trường. Các tia sáng khi qua vùng ranh gii này
b đổi hướng nhưng vn tiếp tc đi vào môi trường chiết sut mi thì đó gi là tia
khúc x còn ngược li, nếu tia sáng nào đi tr v li môi trường ban đầu thì gi là
tia phn x. Theo định lut Snell ta có quan h:
2211
φ
φ
SinnSinn
=
(2.1)
vi 1
φ
là góc ti và 2
φ
là góc khúc x.
2.2.2 Đặc tính cơ hc ca si dn quang
Si dn quang rt nh, vt liu chế to ch yếu là thu tinh cho ta cm
giác d v. Tuy nhiên, thc tế li ngược li hoàn toàn, si quang li có th chu
được nhng ng sut và lc căng trong quá trình bc cáp. Điu đó chng t rng,
ngoài các đặc tính truyn dn ca si quang thì các đặc tính cơ hc ca nó cũng
đóng vai trò rt quan trng trong quá trình đưa si quang vào khai thác trong h
thng thông tin quang.
CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
6
-
Hình 2.1: Mô t hin tượng phn x và khúc x ánh sáng.
2.2.2.1 Si quang
Si quang là si mnh dn ánh sáng, gm hai cht đin môi trong sut
nhưng khác nhau v chiết sut. Lõi si cho ánh sáng truyn qua còn lp v bao
quanh lõi và có đường kính tùy thuc vào tng yêu cu c th.
Si quang được phân loi bng cách khác nhau và được trình bày như sau:
a)
Tia khúc x
Pháp tuyến
1
φ
Tia ti
Pháp tuyến
Tia khúc x
Tia phn x
2
φ
2
n
1
n
Tia ti
12 nn
<
b
Ө1
Ө2
Pháp tuyến Pháp tuyến
2
n
1
n
2
n
1
n
21
φφ
>
Tia ti c) Tia phn x Tia ti d)
12 nn
<
a)
Tia khúc x
Pháp tuyến
1
φ
Tia ti
Pháp tuyến
Tia khúc x
Tia phn x
2
φ
2
n
1
n
Tia ti
12 nn
<
b
Ө1
Ө2
Pháp tuyến Pháp tuyến
2
n
1
n
2
n
1
n
21
φφ
>
Tia ti c) Tia phn x Tia ti d)
12 nn
<
CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
7
-
Cu trúc tng th ca si quang gm: Lõi thy tinh hình tr tròn và v thy
tinh bao quanh lõi. Lõi thy tinh dùng để truyn ánh sáng, còn v thy tinh có tác
dng to ra phn x toàn phn ti lp tiếp giáp gia lõi và v. Mun vy thì chi s
chiết sut ca lõi phi ln hơn chiết sut ca v.
Hình 2.2: Cu trúc tng th ca si.
Phân loi theo vt liu đin môi
Si quang thch anh
Sơi quang thy tinh đa vt liu
Si quang bng nha liu
Phân loi theo mode truyn dn
Si quang đơn mode
Si quang đa mode
Phân loi theo phân b chiết sut
khúc x
Si quang chiết sut phân bc
Si quang chiết sut biến đổi đều
Phân loi theo vt liu đin môi
Si quang thch anh
Sơi quang thy tinh đa vt liu
Si quang bng nha liu
Phân loi theo mode truyn dn
Si quang đơn mode
Si quang đa mode
Phân loi theo phân b chiết sut
khúc x
Si quang chiết sut phân bc
Si quang chiết sut biến đổi đều
Lõi si
v si
CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
8
-
2.2.3 Suy gim tín hiu trong si quang
Suy hao tín hiu trong si quang là mt trong các đặc tính quan trng nht
ca si quang vì nó quyết định khong cách lp ti đa gia máy phát và máy thu.
Mt khác, do vic khó lp đăt, chế to và bo dưỡng các b lp nên suy hao tín hiu
trong si quang có nh hưởng rt ln trong vic quyết định giá thành ca h thng.
Suy hao tín hiu trong si quang có th do ghép ni gia ngun phát
quang vi si quang, gia si quang vi si quang và gia si quang vi đầu thu
quang, bên cnh đó quá trình si b un cong quá gii hn cho phép cũng to ra suy
hao. Các suy hao này là suy hao ngoài bn cht ca si, do đó có th làm gim
chúng bng nhiu bin pháp khác nhau. Tuy nhiên, vn đề chính đây ta xét đến
suy hao do bn cht bên trong ca si quang.
2.2.3.1 Suy hao tín hiu
Suy hao tín hiu được định nghĩa là t s công sut quang li ra out
P ca
si có chiu dài L và công sut quang đầu vào in
P. T s công sut này là mt hàm
ca bước sóng. Người ta thường s dng
α
để biu th suy hao tính theo dB/km.
=
out
in
P
P
Llog
10
α
(2.2)
Các si dn quang thường có suy hao nh và khi độ dài quá ngn thì gn
như không có suy hao, khi đó inout PP
.
2.2.3.2 Hp th tín hiu trong si dn quang
Hp th ánh sáng trong si dn quang là yếu t quan trong trong vic to
nên bn cht suy hao ca si dn quang. Hp th ny sinh do ba cơ chế khác nhau
gây ra.
¾ Hp th do tp cht: Nhân t hp th ni tri trong si quang là s
trong vt liu si. Trong thy tinh, các tp cht như nước và các ion kim
loi chuyn tiếp đã làm tăng đặc tính suy hao, đó là các ion st, crom,
đồng và các ion OH. S có mt ca các tp cht này làm cho suy hao
đạt ti giá tr rt ln. Các si dn quang trước đây có suy hao trong
CHƯƠNG 2: SI QUANG VÀ CÁP QUANG
9
-
khong t 1 đến 10dB/km. S mt ca các phân t nước đã làm cho
suy hao tăng hn lên. Liên kết OH đã hp th ánh sáng bước sóng
khong 2700nm và cùng tác động qua li cng hưởng vi Silic, nó to
ra các khong hp th 1400nm, 950nm và 750nm. Gia các đỉnh này
có các vùng suy hao thp, đó gi là các ca s truyn dn 850nm,
1300nm, 1550nm mà các h thng thông tin đã s dng để truyn ánh
sáng như trong hình v dưới đây:
Hình 2.3 Đặc tính suy hao theo bước sóng ca si dn quang đối
vi các quy chế suy hao.
¾ Hp th vt liu: Ta thy rng bước sóng dài thì s suy hao nh
nhưng các liên kết nguyên t li có liên quan ti vt liu và s hp th
ánh sáng có bước sóng dài, trường hp này gi là hp th vt liu.
Mc dù các bước sóng cơ bn ca các liên kết hp th nm bên ngoài
vùng bước sóng s dng, nhưng nó vn có nh hưởng và đây nó kéo
dài ti vùng bước sóng 1550nm làm cho vùng này không gim suy
hao mt cách đáng k.
Hp th đin t: Trong vùng cc tím, ánh sáng b hp th là do các photon kích
thích các đin t trong nguyên t lên mt trng thái năng lượng cao hơn.