CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
- 20 -
CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
3.1 Gii thiu chương
Trong chương này s trình bày mt cách khá chi tiết v thiết b phát
quang như LED, LD hay thiết b thu PIN, APD cũng như nguyên tc hot động ca
để t đó chúng ta có th la chn được thiết b phù hp vi h thng và yêu cu
thiết kế.
3.2 Thiết b phát quang
3.2.1 Cơ chế phát x ánh sáng
Gi thuyết có mt đin t đang nm mc năng lượng thp ( 1
E), không có
đin t nào nm mc năng lượng mc cao hơn ( 2
E), thì điu kin đó nếu có
mt năng lượng bng vi mc năng lượng chênh lch cp cho đin t thì đin t
này s nhy lên mc năng lượng 2
E. Vic cung cp năng lượng t bên ngoài để
truyn năng lượng cn ti mt mc cao hơn được gi là kích thích s dch chuyn
ca đin t ti mt mc năng lượng khác được gi là s chuyn di.
Đin t ri khi mc năng lượng cao 2
E b ht nhân nguyên t hút và quay
v trng thái ban đầu. Khi quay v trng thái 1
E thì mt năng lượng đúng bng 2
E-
1
E được gii phóng. Đó là hin tượng phát x t phát và năng lượng được gii
phóng tn ti dng ánh sáng gi là ánh sáng phát x t phát. Theo cơ hc lượng
t, bước sóng ánh sáng phát x được tính theo công thc:
12 EE
h
c
=
λ
(3.1)
Trong đó, jsh 34
10.625,6= (hng s Planck)
8
10.3=c là vn tc ánh sáng
Bước sóng t l nghch vi độ lch năng lượng ca các nguyên t cu to
nên linh kin phát quang. Do đó bước sóng ánh sáng phát x phn ánh bn cht ca
vt liu.
CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
- 21 -
Khi ánh sáng có năng lượng tương bng 12 EE
đập vào mt đin t trng thái
kích thích, đin t trng thái kích tch 2
E theo xu hướng s chuyn di v trng
thái 1
E nay b kích thích chuyn v trng thái 2
E. Sau khi hp th năng lượng ánh
sáng đập vào (hình 3.1c). Đó là hin tượng phát xch tch. Năng lượng ánh sáng
phát ra ti thi đim này ln hơn năng lượng ánh sáng phát ra t nhiên. Còn đối vi
cơ chế phát x ca bán dn: là nh kh năng tái hp bc x phát quang ca các ht
dn trng thái kích thích. T điu kin cân bng nhit, đin t tp trung hu hết
vùng hoá tr có mc năng lượng thp và mt s ít vùng dn ó mc năng lượng
cao. Gi s rng trong bán dn có N đin t trong đó có 1
n đin t vùng hoá tr
2
n đin t vùng dn. Khi ánh sáng chiếu t bên ngoài vào bán dn trng thái
này, t l gia bc x cưỡng bc và hp th t l thun vi t s 2
n 1
n. Vic hp
th chiếm đa s và ánh sáng phát ra gim đi.
3.2.2 Điode LED
Đit phát quang LED là ngun phát quang rt phù hp cho các h thng
thông tin quang tc độ không quá 200Mbit/s s dng si dn quang đa mode.
Để s dng tt cho h thng thông tin quang, LED phi có công sut bc
x cao, thi gian đáp ng nhanh và hiu sut lượng t cao. S bc x ca nó là công
Hp th
E2
Phát x t phát
Phát x kích thích
E1
E2 E2
E1 E1
h
ν
12
h
ν
12
h
ν
12
b
a c
h
ν
12
Hình 3.1 Mc năng lượng và quá trình chuyn dch
CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
- 22 -
sut quang phát x theo góc trên mt đơn v din tích ca b mt phát và được tính
bng Watt. Chính công sut bc x cao s to điu kin cho vic ghép gia các si
dn quang và LED d dàng và cho công sut phát ra t đầu si ln.
Thi gian đầu, khi công ngh thông tin quang chưa được ph biến, đit
phát quang thường dùng cho các si quang đa mode. Nhưng ch sau đó mt thi
gian ngn, khi mà các h thng thông tin quang phát trin khá rng rãi, các si dn
quang đơn mode được đưa vào s dng trong các h thng thông tin quang thì LED
cũng đã có dưới dng sn phm là các modul có si dn ra là si dn quang đơn
mode. Công sut quang đầu ra ca nó ít ph thuc vào nhit độ và thường chúng có
mch điu khin đơn gin.
Thc nghim đã đạt đưc độ dài tuyến lên ti 9,6Km vi tc độ 2Gbit/s và
100Km vi tc độ 16Mbit/s. LED có ưu đim là giá thành thp và độ tin cy cao,
tuy nhiên chúng phù hp vi mng ni ht, các tuyến thông tin quang ngn vi tc
độ bit trung bình thp.
3.2.3 Đit Laser
Nói chung, Laser rt nhiu dng và đủ các kích c. Chúng tn ti
dng khí, cht lng, tinh th hoc bán dn. Đối vi các h thng thông tin quang,
các ngun phát Laser là các Laser bán dn và thường gi chúng là LD. Các loi
Laser có th là khác nhau nhưng nguyên lý hot động cơ bn ca chúng là như
nhau. Hot động ca Laser là kết qu ca ba quá trình mu cht là: hp th phôton,
phát x t phát và phát x kích thích. Ba quá trình này tương t cơ chế phát x ánh
sáng và được trình bày mc 3.2.1.
Các h thng thông tin quang thường là có tc độ rt cao, hin nay nhiu h
thng thông tin quang có tc độ 2.5Gbit/s đến 5Gbit/s đã đưc đưa vào khai thác.
Băng tn ca h thng thông tin quang đòi hi khá ln, như vy các LD phun s phù
hp hơn là các đit phát quang LED. Các LD thông thường có thi gian đáp ng
nh hơn 1ns, độ rng ph trung bình t 1nm đến 2 nm và nh hơn, công sut ghép
vào si quang đạt vài miliwatt.
3.2.4 Nhiu trong ngun phát Laser
CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
- 23 -
Khi các LD được s dng trong các h thng thông tin quang có tc độ
cao, thì mt s hot động ca Laser bt đầu xut hin và tc độ biến đổi càng cao
thì chúng càng th hin rõ và có th gây ra nhiu đầu ra ca b thu. Các hin
tượng này được gi là nhiu mode, nhiu cnh tranh mode và nhiu phn x. Vì ánh
sáng lan truyn dc theo si dn quang nên s kết hp ca các suy hao mode ph
thuc, thay đổi pha gia các mode và s bt n định v phân b năng lượng trong
các mode khác nhau s làm thay đổi nhiu mode. Nhiu mode xut hin khi có s
suy hao bt k nào đó trong tuyến. Các ngun phát quang băng hp có tính kết hp
cao như các Laser đơn mode s gây ra nhiu mode ln hơn các ngun phát băng
rng.
Ngoài ra, hin tưởng phn x nh tr li Laser do các mt phn x t ngoài
có th gây ra s thay đổi đáng k nhiu mode và vì thế cũng làm thay đổi đặc tính
ca h thng. Nhiu phn x liên quan ti méo tuyến tính đầu ra LD gây ra do
mt lượng ánh sáng phn x tr li và đi vào hc cng hưởng Laser t các đim ni
si. Có th gim được nhiu phn x khi dùng các b cách ly quang gia LD và si
dn quang.
Kết lun: Ngun phát quang đóng mt vai trò rt quan trng đối vi h
thng thông tin quang, phn này ta quan tâm ch yếu đến LD, Laser đơn mode.
T đó, ta có th la chn ngun phát sao cho phù hp vi h thng.
3.3 Thiết b thu quang
Thiết b thu quang đóng mt vai trò rt quan trng trong h thng thông tin
quang, nó có chc năng biến đổi tín hiu quang thành tín hiu đin. Trong lĩnh vc
thông tin quang ta s nghiên cu vn đề thu quang theo hiu ng quang đin.
3.3.1 Cơ chế thu quang
Như đã nói trên, cơ s ca hiu ng quang đin là quá trình hp th ánh
sáng trong cht bán dn. Khi ánh sáng đập vào mt vt th bán dn, các đin t
trong vùng hoà tr được chuyn di ti vùng dn nhưng nếu không có mt s tác
động sy ra thì s không thu được kết qu gì mà ch có các đin t chuyn động ra
xung quanh và tái hp tr li vi các l trng vùng hoá tr. Do đó để biến đổi năng
CHƯƠNG 3: THIT B PHÁT QUANG VÀ THIT B THU QUANG
- 24 -
lượng quang thành đin ta phi tn dng trng thái khi mà l trng và đin t chưa
kp tái hp. Trong linh kin thu quang, lp chuyn tiếp p-n được s dng để tách
đin t ra khi l trng. Khi ánh sáng đập vào vùng p s b hp th trong quá trình
lan truyn đến vùng n. Trong quá trình đó, các đin t và l trng đã được to ra và
ti vùng nghèo do hp th photon s chuyn động v hai hướng đối ngược nhau
dưới tác động ca đin trường nên chúng tách ri nhau. Vì không có đin trường
bên ngoài vùng nghèo nên các đin t và l trng được to ra do hiu ng quang
đin và s tái hp trong quá trình chuyn động ca chúng. Tuy nhiên, s có mt vài
đin t di chuyn vào đin trường trong quá trình chuyn động và có kh năng thâm
nhp vào mi vùng. Và do đó có mt đin thế s đưc to ra gia các min p và n.
Nếu hai đầu ca min đó được ni vi mch đin ngoài thì các đin t và l trng s
được tái hp mch ngoài và s dòng đin chy qua.
3.3.2 Photođit PIN
Phôtođit PIN là b tách sóng dùng để biến đổi tín hiu quang thành tín
hiu đin. Cu trúc cơ bn ca Photođit PIN gm các vùng p và n đặt cách nhau
bng mt lp t dn i rt mng. Để thiết b hot động thì cn phi cp mt thiên áp
ngược để vùng bên trong rút hết các loi ht mang. Khi có ánh sáng đi vào
Photođit PIN thì s xy ra quá trình như sau. Nếu mt photon trong chùm ánh sáng
ti mang mt năng lượng
ν
hln hơn hoc ngang bng vi năng lượng di cm ca
lp vt liu bán dn trong Photođit thì photon có th kích thích đin t t vùng hoá
tr sang vùng dn.Quá trình này s phát ra các cp đin t, l trng. Thông thường,
b tách sóng quang được thiết kế sao cho các ht mang này ch yếu được phát ra ti
vùng nghèo là nơi mà hu hết các ánh sáng ti b hp th (hình 3.2). S có mt ca
trường đin cao trong vùng nghèo làm cho các ht mang tách nhau ra và thu nhn
qua tiếp giáp có thiên áp ngược. Điu này làm tăng lung dòng mch ngoài, vi
mt lung dòng đin s ng vi nhiu cp mang được phát ra và dòng này gi là
dòng photon.