intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo hướng dẫn của ESH/ESC 2013

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

37
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo mục tiêu huyết áp của ESH/ESC 2013 ở bệnh nhân tăng huyết áp. Và nghiên cứu tiến hành trên các bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị tại phòng khám nội tim mạch, bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2013 đến 03/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo hướng dẫn của ESH/ESC 2013

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỶ LỆ KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP THEO HƯỚNG DẪN CỦA ESH/ESC 2013<br /> Trần Công Duy*, Châu Ngọc Hoa*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Mở đầu: Ngày nay, tăng huyết áp (THA) vẫn là một trong những vấn đề của sức khỏe cộng đồng và tỷ lệ<br /> kiểm soát huyết áp trong những thập niên qua đã cải thiện nhưng chưa cao.<br /> Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo mục tiêu huyết áp của ESH/ESC 2013 ở bệnh nhân THA.<br /> Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên các bệnh nhân THA đang điều trị tại phòng<br /> khám Nội Tim Mạch, bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2013 đến 03/2014.<br /> Kết quả: Có 300 bệnh nhân THA tham gia nghiên cứu trong 6 tháng. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp chung theo<br /> mục tiêu huyết áp của ESH/ESC 2013 là 46,7%. Tỷ lệ kiểm soát huyết áp ở các phân nhóm khác nhau: bệnh nhân<br /> THA kèm đái tháo đường (ĐTĐ) (không có bệnh thận mạn - BTM): 39,0%; bệnh nhân THA kèm BTM (có hoặc<br /> không có ĐTĐ): 43,4%; bệnh nhân THA < 65 tuổi không kèm ĐTĐ và BTM: 48,4%; bệnh nhân THA ≥ 65 tuổi<br /> không kèm ĐTĐ và BTM: 55,6%.<br /> Kết luận: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo mục tiêu huyết áp của ESH/ESC 2013 cao hơn so với các nghiên<br /> cứu trong nước trước đây nhưng còn thấp hơn các nước phát triển.<br /> Từ khóa: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp, tăng huyết áp, hướng dẫn của ESH/ESC 2013.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> BLOOD PRESSURE CONTROL RATES ACCORDING TO 2013 ESH/ESC GUIDELINES<br /> Tran Cong Duy, Chau Ngoc Hoa<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015:1 - 5<br /> Background:Nowadays, hypertension is still one of public health issuses and despite the improvements in<br /> blood pressure control rates, they have been low for the past decades.<br /> Objectives: To survey blood pressure control rates according to 2013 ESH/ESC Guidelines among<br /> hypertensive patients.<br /> Methods:Across-sectional study was carried out from October 2013 to March 2014 to investigate treated<br /> hypertensive patients at the Cardiovascular Clinic, Cho Ray Hospital.<br /> Results: There were 300 hypertensive patients attending our study during 6 months. The overall blood<br /> pressure control rate according to 2013 ESH/ESC guidelines was 46.7%. The blood pressure control rates in<br /> different subgroups were 39.0% (patients with diabetes and no chronic kidney diasease - CKD); 43.4% (patients<br /> with CKD and with or without diabetes); 48.4% (patients less than 65 years old without diabetes and CKD) and<br /> 55.6% (patients older than 65 years old without diabetes and CKD).<br /> Conclusions: The blood pressure control rates according to blood pressure targets of 2013 ESH/ESC<br /> Guidelines were higher than those in domestic studies but lower than those in developed countries.<br /> Key words:Blood pressure control rate, hypertension, 2013 ESH/ESC Guidelines.<br /> tâm.Theo Kearney và cộng sự (cs), tỷ lệ hiện mắc<br /> MỞĐẦU<br /> THA toàn cầu chiếm khoảng 26% ở người<br /> Ngày nay, THA vẫn là một trong những vấn<br /> trưởng thành(6). Với nhiều tiến bộ của y học, sự<br /> đề của sức khỏe cộng đồng cần được quan<br /> * Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS Trần Công Duy<br /> ĐT: 0987276297<br /> <br /> Nội Tổng quát<br /> <br /> Email: dr.trancongduy@gmail.com<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> phát triển của các chương trình sức khỏe cộng<br /> đồng và sự nhận thức của người dân, tỷ lệ kiểm<br /> soát huyết áp trong những thập niên qua đã cải<br /> thiện nhưng chưa cao.<br /> Các nghiên cứu trước đây trên thế giới và ở<br /> Việt Nam về tỷ lệ kiểm soát huyết áp đều dựa<br /> trên mục tiêu theo khuyến cáo của JNC. Hướng<br /> dẫn về chẩn đoán và điều trị THA gần đây nhất<br /> của Hội Tăng Huyết Áp Châu Âu / Hội Tim<br /> Châu Âu (ESH/ESC) 2013(7) có sự thay đổi trong<br /> khuyến cáo mục tiêu điều trị ở các bệnh nhân<br /> THA. Theo đó, huyết áp mục tiêu là < 140/90<br /> mmHg (ngoại trừ bệnh nhân đái tháo đường,<br /> huyết áp tâm trương (HATTr) < 85 mmHg; và ở<br /> người cao tuổi, huyết áp tâm thu (HATT) đưa về<br /> khoảng 140 – 150 mmHg).<br /> Cho đến thời điểm hiện tại, chúng tôi ghi<br /> nhận chưa có nghiên cứu nào trong nước về tỷ<br /> lệ kiểm soát huyết áp theo mục tiêu của<br /> ESH/ESC 2013.<br /> Mục tiêu<br /> Khảo sát tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo mục<br /> tiêu huyết áp của ESH/ESC 2013 ở bệnh nhân<br /> THA<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang mô tả<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Bệnh nhân THA đang điều trị ngoại trú tại<br /> phòng khám Nội Tim Mạch, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> từ 10/2013 đến 03/2014.<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Các bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu<br /> phải thỏa đủ các tiêu chuẩn sau:<br /> Bệnh nhân nam hoặc nữ, ≥ 18 tuổi<br /> Đã được chẩn đoán và đang điều trị THA<br /> Đồng ý tham gia nghiên cứu<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Phụ nữ mang thai<br /> Đang mắc các bệnh cấp tính nặng: tai biến<br /> mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, suy thận<br /> cấp, viêm phổi nặng …<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bệnh nhân không hợp tác được: bất đồng<br /> ngôn ngữ, giảm thính lực, bệnh lý tâm thần…<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Theo mẫu thu thập số liệu soạn sẵn. Bệnh<br /> nhân được đo huyết áp ở tư thế ngồi ít nhất 2 lần<br /> cách nhau 1-2 phút tuân theo đúng quy trình và<br /> kỹ thuật đo(7), nếu huyết áp 2 lần đo chênh lệch<br /> nhau thì đo thêm lần thứ ba và lấy trị số trung<br /> bình của 3 lần đo.<br /> Phương pháp xử lý và phân tích số liệu<br /> Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2007 và<br /> SPSS 16.0 để xử lý số liệu.<br /> Kết quả của một phép kiểm khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê khi p < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số - xã hội<br /> Biến số<br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> < 45<br /> 45 – 54<br /> 55 – 64<br /> ≥ 65<br /> Nơi cư trú<br /> TP. Hồ Chí Minh<br /> Tỉnh<br /> Bảo hiểm y tế<br /> Tình trạng hôn<br /> Kết hôn<br /> nhân<br /> Độc thân<br /> Góa<br /> Ly dị<br /> Trình độ học vấn<br /> Mù chữ<br /> Cấp I<br /> Cấp II<br /> Cấp III<br /> Cao đẳng, đại học<br /> Nghề nghiệp<br /> Cán bộ<br /> Buôn bán<br /> Nông dân<br /> Công nhân<br /> Khác<br /> <br /> Tần số Tỷ lệ (%)<br /> 16<br /> 5,3<br /> 54<br /> 18,0<br /> 92<br /> 30,7<br /> 138<br /> 46,0<br /> 50<br /> 16,7<br /> 250<br /> 83,3<br /> 282<br /> 94,0<br /> 198<br /> 66,0<br /> 36<br /> 12,0<br /> 45<br /> 15,0<br /> 21<br /> 7,0<br /> 19<br /> 6,3<br /> 47<br /> 15,7<br /> 96<br /> 32,0<br /> 78<br /> 26,0<br /> 60<br /> 20,0<br /> 38<br /> 12,7<br /> 53<br /> 17,7<br /> 59<br /> 19,7<br /> 18<br /> 6,0<br /> 132<br /> 44,0<br /> <br /> Trong thời gian từ tháng 10/2013 đến tháng<br /> 03/2014, tại phòng khám Nội Tim Mạch, bệnh<br /> viện Chợ Rẫy, chúng tôi chọn được 300 bệnh<br /> nhân tham gia nghiên cứu.<br /> Tuổi trung bình là 64,0 ± 12,5. Tuổi nhỏ nhất<br /> là 31và lớn nhất là 92. Có 165 bệnh nhân nữ<br /> chiếm 55,0% và 135 bệnh nhân nam chiếm<br /> 45,0%. Tỷ lệ nữ/nam là 1,2:1.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> Bảng 2: Các yếu tố liên quan THA<br /> Biến số<br /> Hút thuốc lá<br /> Vận động thể lực<br /> Chỉ số khối cơ thể<br /> Thiếu cân<br /> Bình thường<br /> Thừa cân<br /> Béo phì<br /> Rối loạn lipid máu<br /> Đái tháo đường<br /> Bệnh thận mạn<br /> Tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm<br /> Thời gian phát<br /> < 5 năm<br /> hiện THA<br /> 5 – 10 năm<br /> ≥ 10 năm<br /> Số thuốc hạ áp<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> <br /> Tần số Tỷ lệ (%)<br /> 77<br /> 25,7<br /> 59<br /> 19,7<br /> 60<br /> 20,0<br /> 147<br /> 49,0<br /> 53<br /> 17,7<br /> 40<br /> 13,3<br /> 209<br /> 69,7<br /> 77<br /> 25,7<br /> 58<br /> 19,3<br /> 58<br /> 19,3<br /> 82<br /> 27,3<br /> 138<br /> 46,0<br /> 80<br /> 26,7<br /> 39<br /> 13,0<br /> 157<br /> 52,3<br /> 91<br /> 30,3<br /> 129<br /> 4,3<br /> <br /> Đặc điểm huyết áp<br /> Bảng 3: Đặc điểm huyết áp của bệnh nhân<br /> <br /> HATT<br /> HATTr<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> 137,2<br /> 80,9<br /> <br /> Độ lệch HA cao nhất<br /> chuẩn<br /> 16,0<br /> 210<br /> 9,1<br /> 110<br /> <br /> HA thấp<br /> nhất<br /> 100<br /> 50<br /> <br /> Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo mục tiêu của<br /> ESH/ESC 2013<br /> Bảng 4: Tỷ lệ kiểm soát huyết áp theo ESH/ESC 2013<br /> Nhóm BN<br /> THA < 65 tuổi (không có<br /> ĐTĐ và BTM)<br /> THA ≥ 65 tuổi (không có<br /> ĐTĐ và BTM)<br /> THA + ĐTĐ (không có<br /> BTM)<br /> THA + BTM (có hoặc<br /> không có ĐTĐ)<br /> Chung<br /> <br /> Mục tiêu<br /> (mmHg)<br /> <br /> Tần<br /> Tỷ lệ<br /> Tổng<br /> số<br /> (%)<br /> <br /> < 140/90<br /> <br /> 45<br /> <br /> 93<br /> <br /> 48,4<br /> <br /> < 150/90<br /> <br /> 40<br /> <br /> 72<br /> <br /> 55,6<br /> <br /> < 140/85<br /> <br /> 23<br /> <br /> 59<br /> <br /> 39,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1