TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
406 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NG DNG CÔNG NGH PHT VA THÀNH TRONG VIC
GIA TĂNG SC CHU TI CC KHOAN NHI
PGS. TS. Võ Phán, KS. Hà Vĩnh Phúc
Trường Đại hc Bách Khoa –TP. HCM
TÓM TT
Vic gia tăng sc chu ti thành bên ca cc thông qua công tác phun va áp lc
cao vào vùng đất xung quanh cc làm thay đổi các ch tiêu cơ lý mt cách đáng
k. Tuy nhiên, vic nghiên cu tính cht ca đất sau khi phun va còn nhiu hn
chế dn đến vic tính toán và mô phng còn thiếu tính chính xác. Đề tài nghiên
cu thêm s thay đối tính cht cơ lý ca đất sau pht va, s dng các kết qu thí
nghim ti cc khoan nhi bng hp Ocell có được ti khu vc Tp. H Chí Minh
kết hp vi phn mm Plaxis để so sánh, đánh giá s ci thin sc kháng hông
đơn v ca cc có pht va, đồng thi đưa ra các h s ci thin thc tế cho vài
loi đất.
ABSTRACT
Improving bored pile capacity by high pressure grouting injection into
surrounding soil changes soil properties significantly. However, the study about
soil properties after grout injection still have a lot of limitation. This report
researches the changing physical properties of soil after grouting, uses the data
from the Ocell load test for bored pile in Ho Chi Minh city and result from Plaxis
2D to evaluate, analyze and compare the enhancement between grouting and non-
grouting bored pile to get the enhancement factor for several typical types of soil.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Do xu hướng ngày càng xut hin các công trình cao tng, các công trình có ti
trng ln dn đến vic thiết kế nn móng yêu cu các cc có sc chu ti ln hơn. Trong
mt chng mc nào đó thì đường kính ca cc có gii hn và đi kèm các ri ro cao khi
phát trin cc có đường kính ln. Các công ngh tăng sc chu ti đất nn ca cc theo
đất nn đã được ng dng, trong đó công ngh pht va thành cc trong nhng năm gn
đây đã chng minh s ci thin đáng k sc chu ti theo đất nn ca cc dn đến gim
đáng k s lượng và đường kính cc, đồng thi rút ngn thi gian thi công cũng như
gim thiu chi phí thi công nn móng mt cách đáng k. Do đó cn có các nghiên cu
c th v cc có pht va thành để ng dng rng rãi hơn trong thiết kế và thi công cc
khoan nhi cũng như cc barrette trong tương lai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
S dng các công thc lý thuyết có sn.
S dng các kết qu thc nghim có được để đánh giá s thay đổi tính cht ca
đất sau khi pht va.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 407
S dng phương pháp mô phng bng phn mm Plaxis kết hp các kết qu thí
nghim th ti để đánh giá s ci thin sc chu ti ca đất sau khi pht va.
3. TNG QUAN V PHƯƠNG PHÁP PHT VA
Các ng pht va được lp theo chu vi ca cc t cao độ mt đất cho đến đáy
ca vùng được pht va. Trong vùng pht va, các van “Manchettes” được gia công
trên các ng pht va. Mt đầu pht va có gn các van chn bên trên và bên dưới v trí
van “Manchettes” s được đưa vào ng pht va, vì vy có th cô lp tng van
“Manchettes” riêng bit và tiến hành bơm va mt cách có kim soát thông qua các van
“Manchettes” ra b mt ngoài ca cc.
Cp phi đề xut như sau:
100 kg xi măng
50 lít nước
1 lít ph gia Sikament
Bng 1. S lượng ng pht va và đường kính cc
Đường kính cc (mm) S lượng ng pht va Khong cách lý thuyết (m)
1.000 4 0,79
1.200 4 0,94
1.350 5 0,85
1.800 6 0,94
2.000 7 0,90
2.500 8 0,98
3.1. Quy trình phun va áp lc cao
3.1.1. Thông các van “Manchettes”
Khi ng phun va được hđổ bê tông cùng vi cc nhi, cn thiết phi làm
thông vùng bê tông gia ng pht va và thành cc trước khi bê tông đạt được cường
độ quá cng. Trong thc tế, công tác thông các van “Manchettes” hiu qu nht khong
12h sau khi bê tông đạt cường độ.
3.1.2. Công tác pht va
Sau mt khong thi gian xác định trước sau công tác thông van “Manchettes”,
công tác pht va có th tiến hành. Các np tm s được m và kim tra li chiu sâu
ca ng pht va. Mt lượng va yêu cu s được bơm qua van “Manchettes” và đến b
mt tiếp xúc ca cc và đất. Các packer s được x căng và di chuyn đến v trí pht
va kế tiếp.
Lượng va yêu cu được bơm khong 35 lít/m2 ca b mt cc. Công tác pht
va s được dng khi mà lượng va yêu cu đạt được hoc đạt áp lc ti đa là 60 bars.
3.2. Hiu qu n định sau pht va
Các nghiên cu thc nghim cho thy sc chu ti ca cc sau khi pht va
không h suy gim theo thi gian.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
408 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 1. Quan h ti trng và chuyn v
đầu cc cho cc có pht va trong đất
sét giai đon gia ti ban đầu và
gia ti li [4]
Hình 2. Quan h ti trng và chuyn v đầu
cc cho cc có pht va trong đất cát giai
đon gia ti ban đầu và gia ti li [4]
3.3. Cơ chế ca vic gia tăng kh năng chu ti ca cc có pht va
Cơ chế gia tăng sc chu ti ca cc bng phương pháp pht va đã được tng
quát theo Stocker và Troughton & Stocker như sau:
- Bê tông chu vi ca cc b nt và đẩy ra vào vùng đất xung quanh to thành
cơ chế ging vào đất, lp đầy các khong trng vùng đất xung quanh.
- Vic gia tăng áp lc thành bên do vic gia tăng mt độ ca đất vào vùng đất
tương tác xung quanh đã b mm trong quá trình thi công.
- Trong đất dng ht, vic xi măng hóa các phân t đất trong vùng tương tác có
th xy ra do vic thâm nhp ca va vào trong các l rng ca đất.
- Vic phun va to ra màng na cng xung quanh thành cc vi các đim tp
trung ti khu vc gn l phun va, tuy nhiên đường di chuyn ca va có th nht mt
khi va đã ra đến b mt ca cc là theo đường có sc kháng thp nht, đó chính là theo
đi thng lên theo b mt ngoài ca cc lên đến mt đất.
- Áp sut ca vic bơm va làm gia tăng ng sut theo phương ngang và sc
kháng ct ca đất xung quanh thành cc. Bên cnh đó, vic gia tăng sc kháng ct ca
đất, mô đun kháng ct cũng gia tăng theo. Dn đến khi có lc tác dng, biến dng trượt
ca đất s nh hơn. Vì vy, trong trường hp cc đạt đến ti trng gii hn, ng sut ct
dc thành cc được phun va s rt ln. Trong phm vi bán kính nh hưởng, ng sut
ct ca cc có phun va ln hơn nhiu so vi cc thông thường đỗ ti ch, nhưng biến
dng trượt li nh hơn do mô đun kháng ct ln hơn ti cùng bán kính. Do đó, h s nh
hưởng nhóm cc có th được gim li.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 409
4. CƠ S LÝ THUYT XÁC ĐỊNH SC CHU TI CA CC ĐỔ TI CH
ĐƯỢC X LÝ BNG PHƯƠNG PHÁP PHUN VA THÀNH CC
4.1. Phương pháp tính sc chu ti theo ch tiêu cơ lý ca đất nn
Vùng đất sau khi phun va có các tính cht vn tuân theo mô hình Mohr-
Columb. Công thc tính kháng đơn v dc thân cc vn có th áp dng các công thc
tính sc kháng đơn v thông thường
(1)
Đối vi cc có pht va, cường độ ca đất được pht va tùy thuc vào tính cht
ca va được s dng (hàm lượng nước/ xi măng, loi xi măng…) nhưng cũng còn tùy
thuc vào các yếu t khác. Trong đó phi k đến như loi đất, độ cht, thành phn c
ht... Đất càng rng, va càng d xâm nhp, s ci thin càng tăng.
Các thí nghim cho thy, đất sau khi pht va, lc dính ci thin đáng k, tuy
nhiên đối góc ma sát không thay đổi nhiu. S ci thin góc ma sát ch xut hin đối vi
đất sét pha hoc cát ht ln. Cn tiến hành các thí nghim cho tng loi đất c th để
xác định chính xác lc dính và góc ma sát sau pht va.
Hình 3. Thí nghim nén 3 trc cho mu đất cát pht va và không pht va [8]
4.2. Phương pháp tính sc chu ti theo thc nghim
4.2.1. Đối vi đất sét
Sc kháng hông được tính như sau:
fi=α x Cu (2)
Trong đó
Cu= 5N (N: Ch s SPT);
H s dính α=0.5, ng vi cc thông thường;
α=1, ng vi cc pht va.
4.2.2. Đối vi đất cát
fi= β σv (Phương pháp β- Bruland -1973); (3)
1. C=0,0 kN/m2, φ= 390
Av.R.D. = 73%
2. C=172 kN/m2, φ= 400
Av.R.D. = 59%
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
410 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
β=Ks. tan
Giá tr ca h s áp lc đất Ks da trên loi đất, lch s ng sut ca đất và
phương pháp thi công cc. Đối vi nhng cc bình thường, giá tr sc kháng thành vào
khong 120 KN/m2. Đối vi nhng cc có pht va thành cc, giá tr sc kháng thành
vào khong 260 KN/m2.
Các kết qu thc nghim khác cũng cho thy sc kháng hông ca cc được phun
va cao gp 2 đến 3 ln so vi cc không pht va. Đặc bit vùng cát ht ln có ln
si, giá tr sc kháng hông tăng đáng k, có th đạt đến hơn 400 KN/m2.
5. SO SÁNH, PHÂN TÍCH KT QU THÍ NGHIM TH TI GIA CC CÓ
PHT VA THÀNH VÀ CC BÌNH THƯỜNG TI KHU VC TP. H CHÍ
MINH
Ti khu vc qun 7, Tp H Chí Minh, nhà thu Bauer đã thi công CTN-C3
(D2000-84.5m- có pht va thành cc - Chiu dài đon pht va là 20.0 t mũi cc đi
lên) và cc thí nghim CTN-C1 (D2000-80m-không pht va). Kết qu so sánh sc
kháng hông trung bình đo được gia cc pht va CTN-C3 (-77,85 m đến -64,35 m) và
không pht va CTN-C1 (-77,30 m đến -64,35 m) được th hin trong bng dưới
Bng 2. So sánh sc khánh hông trung bình đo được gia CTN-C1 và CTN-C3
Vùng xét
Địa
cht
CTN-C1 (Không pht
va)
CTN-C3 (Có pht va)
Sc
Kháng
hông
đơn v
Sc
kháng hông
đơn v TB
Sc
kháng
hông
đơn v
Sc
kháng hông
đơn v TB
Hp Ocell đến thiết b đo dng lp 4
Cát
cht
257 KN/m2
217 KN/m2
Thiết b đo biến dng lp 4 đến lp 3 204 KN/m2
147 KN/m2
262 KN/m2
Thiết b đo biến dng lp 3 đến lp 2 84,7 KN/m2144 KN/m2
Thiết b đo biến dng lp 2 đến lp 1 138 KN/m2
- Giá tr sc hông được ti đa gia tăng rõ rt cc có phun va pht thành, so
sánh gia 2 cc cùng độ sâu, cùng loi đất ta nhn thy giá tr này ln hơn khong
tăng 47% (~ 1,47 ln) và còn có th phát trin ln hơn vì sc kháng hông Cc C1 đã đạt
đến giá tr ti đa trong khi cc C3 còn tiếp tc tăng lên nếu tiếp tc gia ti.
5.1. Mô phng bng phn mm Plaxis và so sánh vi kết qu thí nghim có được
Tiến hành mô phng cc C1 không pht va so sánh vi kết qu thí nghim hin
trường cho độ lún và sc chu ti tương đương, tiếp tc mô phng cc C*3 có cùng
đường kính, độ sâu và không pht va và so sánh vi kết qu ca cc C3 có pht va ta
có kết qu sau: