TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
426 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NG DNG GING CÁT KT HP GIA TI TRƯC ĐỂ X LÝ NN
ĐẤT YU CHO KHU VC NINH KIU, TP. CN THƠ
APPLICATION OF SAND WELLS COMBINED PRELOADING TO SOLUTIONS
SOFT GROUND FOR THE AREA NINH KIU, CAN THO CITY
PGS. TS. Võ Phán, KS. Trn Ngc Thái
Trường Đại hc Bách Khoa – TP. HCM
TÓM TT
Bài báo này trình bày ng dng gii pháp x nn đất yếu bng giếng t kết
hp gia ti trước để tính lún cho nn đất yếu, rút ngn thi gian thi công khi x
nn đất yếu chiu dày ln. Trong quá trình nghiên cu tác gi đã s dng
phương pháp gii tích, phương pháp quan trc phn mm plaxis 2D v8.5 để
tính toán thi gian c kết độ lún n định ca nn. Ngoài ra, tác gi còn tiến
hành phân tích s nh hưởng ca các thông s như đường kính, chiu dài,
khong cách sơ đồ b trí lưới ca giếng cát để đánh giá s thay đổi v mc độ
c kết ca nn đất dn đến thay đổi độ lún n định dưới đất nn.
ABSTRACT
This paper presents the solution application processing soft soil with sand wells
preloading combined to calculate the soft ground, shorten construction time soft
ground when handling large thickness. During the study authors have used
methods of data analysis, monitoring methods and plaxis 2D v8.5 software to
calculate the time of consolidation and stability of foundation settlement. In
addition the author also analyzed the influence of parameters such as diameter,
length, distance and grid layout of sand wells to evaluate the change in the level of
ground consolidation led to replace stable exchange settlement under the ground.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Đất yếu là loi đất sc chu ti nh tính nén lún ln thường gp nước ta,
đặc bit các tnh Đồng bng Sông Cu Long. Khi xây dng nn đp trên đất yếu
nếu không được kho sát thiết kế cn thn bin pháp x thích đáng thì nn
đường xây dng trên đó thường d b mt n định, b lún nhiu lún kéo dài, nh
hưởng xu đến vic khai thác s dng mt đường, công trình trên đường các công
trình xây dng xung quanh.
Trong nhng năm va qua, cùng vi s phát trin công ngh, các d án y
dng giao thông nước ta đã áp dng nhiu phương pháp trên thế gii để x lý nn đt
yếu, chng hn: giếng cát, bc thm, cc đất trn xi măng, cc đất trn vôi, cc bê tông,
sàn gim ti… Tuy nhiên, để đảm bo c v kinh tế k thut thì s dng phương
pháp giếng cát kết hp gia ti trước phương án hp lý và tính kh thi, d thi công.
Vn đề đặt ra trong bài báo này vic tính toán ng dng các yếu t như đường
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 427
kính, chiu dài, khong cách sơ đồ b trí lưới giếng cát s nh hưởng như thế nào
đến nn đất yếu dưới nn đường để mang li hiu qu cao nht.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu lý thuyết: Cơ s lý thuyết tính toán giếng cát
thuyết v tc độ thi gian c kết trong bài toán mt chiu ln đầu tiên được
đề ngh bi Terzaghi (1925)
2
2
2
2
2
2
z
u
C
y
u
C
x
u
C
t
u
vzvyvx
+
+
=
(1)
Nếu bài toán thm xem xét trong điu kin ch thm thng đứng, phương
trình thm mt chiu có dng:
2
2
z
u
C
t
u
vz
=
(2)
Phương trình (2) là phương trình vi phân c kết thm mt chiu theo lý thuyết c
kết ca Terzaghi.
Độ c kết được gii theo Carrilo (1942) cho độ c kết tng hp Uv,h, ca thm
đứng Uv và thm ngang Uh
Uv,h=1 - (1 – Uv).(1 – Uh)
(3)
Trong đó:
* Uv : Độ c kết trung bình do thoát nước theo phương đứng
Uv = f(Tv).
Thành phn này được xác định theo bài toán c kết thm mt chiu.
* Uh : Độ c kết trung bình do thoát nước theo phương ngang
Uh = f(Th)
Đối vi bài toán giếng cát, đây là thành phn c kết hướng tâm, được xác định
như sau:
( )
= nF
8T
exp1U h
h
Phương pháp quan trc: Xem xét chuyn v lún ca công trình thc tế.
phng bng phn mm Plaxis 2D v8.5: S dng phn mm Plaxis 2D
phng tính toán mt ct đin hình v gii pháp k thut x nn đắp công trình
đường Mu Thân, thành ph Cn Thơ.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
428 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
3. NG DNG TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG MU THÂN,
THÀNH PH CN THƠ
3.1. Gii thiu công trình
1. Tên d án: Đường Mu Thân, thành ph Cn Thơ.
2. Địa đim xây dng: Qun Ninh Kiu, thành ph Cn Thơ.
3. Ch đầu tư: S GTVT thành ph Cn Thơ.
3.2. Đặc đim địa cht
Bng 1. Các ch tiêu cơ lý ca đất
STT
TÊN Kí hiu Đơn v Đt đp Giếng cát
Lp 1: Lp 2:
1 Mô hình MC MC MC MC
2 Dung trng t nhiên
kN/m
3
18 18 15,7 17,6
3 Dung trng bão a
kN/m
3
20 20 16,2 18,4
4 Modul đàn hi E
ref
kN/m
2
7.000 7.000 1.050 2.400
6 H s Poison v 0,3 0,3 0,35 0,33
7 Lc dính c kN/m
3
1 1 7,54 17,45
8 Góc ma sát trong
0
30 30 2
02 6
6
9 Góc dãn n
0
0 0 0 0
10 H s thm ngang K
h
m/ny 8,64 8,64 1,59E-02
0,00458
11 H s thm đng k
v
m/ny 8,64 8,64 1,59E-02
0,00458
12 Phn t tiếp xúc R
inter
1 1 1 1 1
13 ng x ca đất type
Drained Drained Undained
Undained
4. KT QU TÍNH TOÁN
4.1. Kết qu tính độ lún ca nn đất yếu khi x lý bng giếng cát kết hp gia ti
trước theo ba phương pháp: gii tích, phn t hu hn bng phn mm plaxis
quan trc
Hình 1. Biu đồ quan h đ n c kết
theo thi gian theo phương pp gi
i tích
(độ lún n định là 0,94 m)
Hình 2. Biu đồ quan h đ n c kết theo
thi gian theo phương pháp mô phng (đ
lún n đnh 1,02 m)
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 429
Theo kết qu quan trc độ lún thc tế ngoài công trình đường Mu Thân, thành
ph Cn Thơ thì độ lún n định là 0,885 m.
* Nhn xét: Kết qu nh toán phng trên cho thy Độ lún theo phng
ln hơn độ lún theo phương pháp asaoka là 15,25% độ lún theo gii tích ln hơn độ
lún theo phương pháp asaoka là 6,21%.
4.2. Phân tích, đánh giá s nh hưởng ca khong cách giếng cát đến độ lún n
định ca nn
Bng 2. Bng so sánh kết qu v độ c kết và độ lún ca nn khi thay đổi khong cách
giếng cát
Ngày
U% U% U% U% St St St St
S=1,0 m
S=1,5 m
S=2,0 m
S=2,5 m S=1,0 m S=1,5 m S=2,0 m
S=2,5 m
5
35,33
26,40
23,40
21,19
0,34
0,25
0,22
0,21
95
98,94
87,59
73,41
62,13
0,94
0,83
0,70
0,59
190
100,00
98,10
91,25
82,34
0,95
0,94
0,87
0,78
Hình 3. Biu đồ so sánh quan h độ lún theo thi gian khi thay đổi khong cách
giếng cát
* Nhn xét: T kết qu nh toán gii tích bng vic thay đổi khong cách giếng
cát cho thy: khi khong cách gia các giếng cát càng gn thì độ c kết tăng dn đến độ
lún nn tăng nhưng s thay đổi v độ lún không nhiu. Theo kết qu gii ch: tăng
khong cách giếng t lên khong 50%, 100% 150% thì độ lún gim tương ng
1,05%, 8,42% và 17,89%.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
430 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
4.3. Phân tích, đánh giá s nh hưởng ca đường kính giếng cát đến độn n định
ca nn
Bng 3. Bng so sánh kết qu v độ c kết và độ lún ca nn khi thay đổi đường kính
giếng cát
Ngày
U% U% U% U% St St St St
dw=0,3 m
dw=0,4 m
dw=0,5 m
dw=0,6 m
dw=0,3 m
dw=0,4 m
dw=0,5 m
dw=0,6 m
5
26,40
28,84
31,84
35,57
0,2516
0,2748
0,3035
0,3390
95
87,59
93,43
97,08
99,03
0,8348
0,8904
0,9252
0,9437
190
98,10
99,43
99,92
100,00
0,9352
0,9476
0,9522
0,9530
Hình 4. Biu đồ so sánh quan h độ lún theo thi gian khi thay đổi đường kính
giếng cát
* Nhn xét: T kết qu tính toán gii tích bng vic thay đổi đường kính giếng
cát cho thy: Đường kính thay đổi nh hưởng đến mc độ c kết cũng thay đổi. Khi
đường kính tăng dn đến tc độ c kết cũng tăng làm tăng nhanh độ lún nn đường. Khi
tăng đường kính giếng cát khong 2.0 ln thì độ c kết và độ lún nn đường ti thi
đim 190 ngày tăng khong 1,9%.
4.4. Phân tích, đánh giá s nh hưởng ca chiu dài giếng cát đến độ lún n định
ca nn
Bng 4. Kết qu v độ c kết và độ lún ca nn khi thay đổi chiu dài giếng cát
t (ngày) U%
L=18
U%
L=20
U%
L=25
U%
L=30 St L=18m
St L=20m
St L=25m
St L=30m
5
26,41
26,41
26,40
26,40
0,2516
0,2516
0,2516
0,2516
95
87,60
87,60
87,59
87,58
0,8349
0,8348
0,8348
0,8347
190
98,14
98,13
98,11
98,10
0,9353
0,9353
0,9352
0,9352