TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
398 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NG DNG PLAXIS 2D TRONG PHÂN TÍCH NG X C KT
CA NN ĐẤT YU ĐƯỢC GIA C BNG TR ĐẤT-XI MĂNG
DƯỚI TI TRNG ĐẤT ĐẮP
APPLICATION OF 2D PLAXIS PROGRAM TO ANALYSE CONSOLIDATION
BEHAVIOR OF SOIL–CEMENT COLUMN IMPROVED SOFT GROUND UNDER
EMBANKMENT LOAD
KS. Trn Hu Thin, PGS. TS. Lê Bá Vinh
Trường Đại hc Bách Khoa Tp. HCM
TÓM TT
Có nhiu nghiên cu v ng x ca nn đất yếu được gia c bng tr đất-xi măng
đây cũng là mt phương pháp gia c khá ph biến cho đất yếu. Bài báo này
tiến hành kho sát ng x c kết ca nn đất yếu được gia c bng phương pháp
đó dưới ti trng đất đắp thông qua các trường hp mô phng bng chương trình
PLAXIS. Kết qu cho thy rng khi tăng tiết din cũng như chiu dài ca tr thì
độ lún ca nn gim và tc độ c kết tăng nhanh do s tăng lên ca h s c kết.
Chiu dày ca phn đất yếu không được gia c càng gim thì độ lún ca nn càng
gim và tc độ c kết ca nn càng tăng. T đó, có th rút ra kết lun rng, tiết
din tr và chiu dài tr là hai thông s quan trng khi thiết kế nn đất đắp trên
nn đất yếu được gia c bng tr đất-xi măng trong vic điu chnh thi gian c
kết theo mong mun.
ABSTRACT
There are studies on consolidation behavior of soil–cement column improved soft
ground and this is the fairly popular improvement method for soft soils. This
article investigate the consolidation behavior of the composite ground under
embankment load using simulated cases with PLAXIS program. The results
indicate that when cross-section area as well as length of the column are raised,
the settlement will decrease and the consolidation rate will increase as the
consolidation coefficient is upgraded. The more thickness of unimproved part is
reduced, the more settlement fall and consolidation rate increase. Thus, it can be
concluded that the cross-section area and length of column are two important
parameters in design of embankment on the soil–cement column improved soft
ground for adjusting consolidation time as expected.
1 . GII THIU
Phương pháp trn bt hoc h xi măng vào trong đất yếu để to ra nhng tr đất-
xi măng được s dng khá ph biến để ci to nn đất yếu. Đề tài này thu hút nhiu s
quan tâm ca các nhà nghiên cu nhm mc đích d đoán các ng x ca nn đất yếu
được gia c bng tr đất-xi măng. Có hai vn đề ln liên quan đến đối tượng này, đó là
sc chu ti và biến dng ca nn sau khi được gia c. Nhiu nghiên cu đã tiến hành
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 399
kho sát v cường độđộ cng tng th ca tr đất-xi măng như các công b ca
Kawasaki và cng s [1]; Kamaluddin và cng s [2]; Horpibulsuk và cng s [3]; và
Miura và cng s [4]. Ngoài ra mt s kết qu nghiên cu v ng x c kết ca nn đất
yếu được gia c bng tr đất-xi măng cũng đã được công b như các công b ca Chai
và cng s [5]; Chai và cng s [6]; và Horpibulsuk và cng s [7].
Tuy nhiên, các nghiên cu v ng x c kết ca nn đất được gia c bng tr
đất-xi măng vn còn gii hn, nht là s tiêu tán áp lc nước l rng thng dư trong các
bài toán thc tế. Điu này đóng vai trò rt quan trng vì nó quyết định đến tc độ c kết
ca nn, qua đó nh hưởng đến thi gian kết thúc c kết.
Do đó, bài báo này nhm mc đích kho sát cơ chế tiêu tán áp lc nước l rng
thng dư cũng như độ lún c kết sơ cp n định ca nn đất yếu được gia c bng tr
đất-xi măng. Để đạt được mc tiêu này, các trường hp gi định được đặt ra và được
phân tích bng phương pháp phn t hu hn, c th hơn đó là bng chương trình
PLAXIS. Qua đó, đánh giá được s nh hưởng ca t s gia c din tích as (as là t s
gia din tích tiết din ca mt tr đất-xi măng và din tích vùng được gia c bi tr
đó) và t s gia c chiu sâu bs (bs là t s gia chiu dài tr và chiu sâu lp đất yếu
được gia c) đến độ lún n định và tc độ c kết ca nn. Ngoài ra, góp phn làm rõ
hơn v s tiêu tán áp lc nước l rng thng dư trong nn đất yếu được gia c đó.
2 . CÁC PHÂN TÍCH S BNG CHƯƠNG TRÌNH PLAXIS
ng x ca nn hn hp (trước khi tr b phá hoi) được kho bng chương
trình PLAXIS 2D thông qua các bài toán gi định. T các kết qu mô phng, mt lot
các đối chiếu được thc hin nhm rút ra được vai trò ca t s gia c din tích (as) và
t s gia c chiu sâu (bs) đến ng x c kết. Đối vi phn t lưới ca bài toán, phn t
tam giác 6 nút được s dng cho phân tích s tiêu tán ca áp lc nước l rng và phn
t tam giác 15 nút được dùng để phân tích ng sut – biến dng. Mô hình ca bài toán
gm phn đất đắp (đất cát) có chiu cao 3,5 m, chiu rng mt trên là 15,0 m, chiu
rng đáy là 30,0 m; ngoài ra, còn có đệm cát dày 0,5 m, chiu dày lp đất sét yếu là
15,0 m, biên dưới được gi định là thoát nước. Thi gian thi công nn đất đắp là 40
ngày. Do bài toán đối xng nên ch kho sát phn bên phi ca bài toán vi mô hình bài
Hình 1. Mô hình bài toán
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
400 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
toán biến dng phng (Plane Strain Model) (xem Hình 1). Các tr đất – xi măng được
mô phng bng các vùng (clusters) vi các thông s đặc trưng riêng ca tr. B rng b
ca các vùng (clusters) đó được quy đổi t biu thc
(
)
2/4 ,bd s
π
= vi ds là các
thông s như trong Bng 1.
Bng 1. Các thông s v tr đất - xi măng
Trường hp d L as b
s s
(m) (m) (%) (%) (m)
1 0,5 4,0 0,05 0,27 2,00
2 1,0 4,0 0,20 0,27 2,00
3 1,0 10,0 0,20 0,67 2,00
4 1,0 15,0 0,20 1,00 2,00
Có bn trường hp được kho sát như trong Bng 1, trong đó dđường kính
tr, L là chiu dài tr, s là khong cách t tâm đến tâm gia các tr. Các trường hp 1
và 2 để kho sát v s nh hưởng ca t s gia c din tích as, các trường hp còn li để
kim tra s tác động ca t s gia c chiu sâu bs. Các thông s vt liu được lit kê
trongBng 2.
Bng 2. Thông s vt liu
Vt liu Tr đất-xi măng Đất cát Đất sét yếu Đơn v
Mô hình Mohr-Coulomb Mohr-Coulomb Soft Soil
γunsat 14,00 17,00 16,00 kN/m3
γsat 14,00 20,00 18,00 kN/m3
kh 5,00E-06 3,43E-04 1,00E-07 m/min
kv 5,00E-06 3,43E-04 1,00E-07 m/min
E' 120,000 13,000 - kN/m2
λ* - - 0,0950 -
κ* - - 0,0095 -
μ 0,30 0,30 0,30 -
c' 600,00 1,00 1,00 kN/m2
φ' 25,00 37,00 21,00 °
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 401
2.1 . Phân tích v độ lún c kết sơ cp n định
Mt cách tng quát, xem khi đất yếu bên dưới nn đất đắp gm hai phn: phn
được gia c và phn không được gia c. Tr đất-xi măng trong nn đất yếu làm tăng độ
cng tng th ca phn được gia c. Khi thay đổi tiết din tr và chiu dài tr thì mô-
đun biến dng ca khi được gia c Ecomp cũng thay đổi theo. Hình 2 trình bày s so
sánh v độ lún c kết sơ cp gia các trường hp. Đối chiếu chi tiết gia các trường hp
như sau:
Các trường hp 1 và 2 có cùng chiu dài tr nhưng đường kính tr trong trường
hp 2 ln hơn trường hp 1, tc là t s gia c din tích as ca trường hp 2 ln hơn
trường hp 1. Kết qu cho thy rng, trường hp 2 có độ lún bé hơn vi trường hp 1.
Do đó, giá tr ca as càng tăng thì độ lún ca nn càng gim.
Đối vi các trường hp 2, 3 và 4 có đường kính tr như nhau nhưng chiu dài tr
khác nhau. Kết qu cho thy s nh hưởng ca t s gia c chiu sâu bs cũng tương t
như là t s gia c din tích as. Ngoài ra cũng cho thy rng, độ lún ca phn không
được gia c bên dưới tr là ch yếu vì mô-đun biến dng ca nó nh hơn rt nhiu so
vi phn trên. Điu đó th hin rt rõ trong trường hp 4 khi được so sánh vi các
trường hp còn li. C th, nếu đất tr xuyên qua toàn b lp đất yếu thì độ lún s gim
rt nhiu so vi các trường hp tr treo.
2.2 . Phân tích v s tiêu tán áp lc nước l rng thng dư
S tiêu tán áp lc nước l rng thng dư là mt khía cnh quan trng trong vn
đề c kết và nht là trong công tác gia c nn đất vì qua đó, nó quyết định đến tiến độ
thi công ca d án. Để có th nhn thy rõ ràng hơn, ln lượt xét các đim trong đất yếu
Hình 2. So sánh các đường lún c kết theo thi gian ca các trường hp
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
402 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
xung quanh cc và gn vi trc đối xng ca bài toán. Trong đó, A, B, C và D ln lượt
là các đim gn đầu tr, gia tr, mũi tr và bên dưới tr (xem Hình 3), riêng trường
hp 4 thì không có đim D trong trường hp mô hình bài toán được đặt ra như trên vi
tr xuyên qua toàn b chiu dày lp đất yếu. T Hình 4 đến Hình 7, so sánh s tiêu tán
áp lc nước l rng thng dư ti các đim kho sát trong nn cho các trường hp. Khi đi
t A đến D thì tc độ tiêu tán áp lc nước l rng thng dư gim dn, nghĩa là s tiêu
tán din ra nhanh nht A, chm hơn B, C và chm nht là D. Kết qu được rút ra
c th như sau:
Đối vi trường hp 1 và 2, tc độ tiêu tán s được đẩy nhanh khi tăng giá tr ca
t s gia c din tích as.
Đối vi trường hp 2, 3 và 4, tc độ tiêu tán s được đẩy nhanh khi tăng giá tr
ca t s gia c din tích bs.
Hơn na, cũng tương t như khi xét v độ lún c kết sơ cp n định, tc độ tiêu
tán áp lc nước l rng thng dư trong nn, hay nói khác hơn là tc độ c kết, din biến
nhanh hay chm được quyết định ch yếu bi phn không được gia c. Tc độ c kết
ph thuc vào h s c kết v
c. Giá tr ca v
c càng ln thì tc độ c kết càng tăng.
Trong khi đó, v
c s tăng khi mô-đun biến dng tăng lên ( /
vw
ckE
γ
=
). Như đã nói
trên, phn được gia c có mô-đun biến dng ln hơn rt nhiu so vi phn không được
gia c. Cho nên, tc độ c kết ca nó s ln hơn nhiu so vi phn không được gia c.
Điu này có th thy rõ t Hình 8 đến Hình 11 ghi nhn li trng thái ca áp lc nước l
rng thng dư cui giai đon c kết. Theo đó, áp lc nước l rng thng dư trong phn
được gia c gn như đã tiêu tán hoàn toàn, trong khi đó phn không được gia c, thì
quá trình đó vn chưa kết thúc. Qua đó cho thy, tc độ c kết trong nn được gia c
Hình 3. V trí các đim kho sát