TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 457
PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ĐỘ LÚN NGN HN VÀ LÂU DÀI NN
ĐẤT CÓ XÉT ĐẾN TRNG THÁI BAN ĐẦU
METHOD PREDICTING SHORT TERM AND LONG TERM
SETTLEMENT OF GROUND ACCOUNTING ON INITIAL STATE
PGS. TS. Bùi Trường Sơn
Trường Đại hc Bách Khoa –Tp. HCM
ThS. Hunh Quc Kha
Trường Cao đẳng Cn Thơ
TÓM TT
Vic ước lượng độ lún thường căn c giá tr ng sut gia tăng và áp lc nước l
rng thng dư. Trong thc tế, trng thái ng sut trong nn ph thuc ng sut do
ti trng ngoài, trng lượng bn thân, áp lc l rng thng dư và ct nước thy
tĩnh. Phương pháp d tính độ lún có xét đến trng lượng bn thân, ct nước thy
tĩnh kết hp vi vic hiu chnh biến dng do trng lc được thiết lp và đề ngh.
Ưu đim ca phương pháp này th hin thông qua vic s dng các đặc trưng biến
dng thoát nước thay cho đặc trưng biến dng không thoát nước để đánh giá độ lún
ban đầu. Kết qu tính toán cho thy độ lún ngn hn, lâu dài và theo thi gian theo
tng độ lún lp phân t xp x vi các kết qu theo các phương pháp đã có. Kết qu
nghiên cu có th được s dng để d tính độ lún nn đất yếu bão hòa nước theo
thi gian và b sung thêm các phương pháp d tính độ lún.
ABSTRACT
Settlement prediction usually is based on value of increased stress and excess pore
water pressure. In fact, stress state in ground depends on external load, self
weight, excess pore pressure and static water pressure. Method of settlement
prediction accounting on self weight, static water pressure compining with
correction of gravity is established and suggested. The advantage of this method is
expressed through the use of typical drained instead undrained deformation
characteristic for evaluating initial settlement. Calculation results show that short-
term, long-term settlement and settlement at different moments according to
summation of settlement of element layers are approximate to the results of existed
method. The study results can be used to predict settlement of saturated soft
ground at different moments and add to methods to predict settlement.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Đối vi các kết qu nghiên cu, độ lún ca nn đất thường được trình bày nhiu
hơn trong các tài liu cơ bn [1], [2]. đây, mô hình s dng có dng ct đất và ng
sut gây lún là ng sut gia tăng theo phương đứng. Nếu s dng giá tr module tng
biến dng Eo và căn c lý thuyết đàn hi, ct đất được xem như n hông mt phn. Tuy
nhiên, các công thc d tính độ lún li loi tr hin tượng chuyn v ngang trong nn
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
458 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
khi lược b h s xét biến dng ngang β nên độ lún ước lượng ch do biến dng th tích.
Trong các trường hp khác, vic s dng đường cong nén lún (e-p) để xác định giá tr
h s rng tương ng vi ng sut nén, s dng h s nén tương đối ao (mv) hay các giá
tr ch s nén Cc, n Cs và k c phương pháp lp tương đương thì vic tính toán chp
nhn sơ đồ mt chiu, tc là ct đất có b rng vô cùng ln hay chuyn v ngang dc
theo biên ng sut tác dng không xy ra. Kết qu tính toán theo sơ đồ bài toán mt
chiu có th chp nhn được khi din gia ti rng so vi b dày lp chu nén và phù hp
khi đánh giá độ lún n định ti tâm din gia ti. Trong trường hp này, mô hình ct đất
được xem gii hn chuyn v theo phương ngang và ng x như mu đất trong hp nén
không n hông.
Ngoài độ lún được tính toán t nhiu phương pháp, chuyn v ti các v trí trong
nn đất dưới công trình ch được ghi nhn bng hàng lot quan trc thc tếđược s
dng để phân tích. Các kết qu quan trc và tính toán đều cho thy nn đất yếu dưới
công trình đắp chuyn v ngang đáng kđiu này gây độ lún b sung. K t b mt,
chuyn v ngang tăng dn đến giá tr cc đại và gim dn theo độ sâu. Chuyn v ngang
đạt giá tr ln nht ti chân mái taluy và tt dn khi càng xa mái taluy công trình [3], [4],
[5]. Hơn na, vic đánh giá độ lún có xét chuyn v ngang cho thy s phân b độ lún
ca nn đất yếu dưới công trình đắp phù hp vi kết qu quan trc. Tuy vy, đối vi
móng cng, độ lún ti tâm móng có th nh và phù hp vi kết qu tính toán ch xét đến
biến dng th tích do độ lún ti mép móng nh hơn nhiu nên được phân b li do độ
cng ca móng.
Như vy, lún là hin tượng chuyn v theo phương hướng xung trong phm vi
nn và ph thuc vào ti trng công trình cũng như đặc trưng biến dng ca đất nn.
Tng độ lún bao gm hai thành phn: biến dng th tích và biến dng do chuyn v
ngang ca đất trong phm vi vùng nn.
2. CƠ S LÝ THUYT ĐỀ NGH ĐỂ ƯỚC LƯỢNG ĐỘ LÚN NGN HN VÀ
LÂU DÀI CÓ XÉT TRNG THÁI BAN ĐẦU
Thí nghim nén ba trc có th được xem là hp lý đối vi môi trường đất do có
th mô t được trng thái ca đất nn trong điu kin thế nm t nhiên k c mc độ c
kết. Trong quá trình thí nghim, mu đất được áp đặt trng thái ng sut ban đầu theo
phương đứng và phương ngang. Khi gia tăng ng sut nén, biến dng ngang ca mu
đất cùng phát trin theo mc độ biến dng theo phương đứng. Kết qu thí nghim nén
mu còn cho phép xác định đặc trưng biến dng theo quan h ng sut biến dng. T
đó, t đặc trưng biến dng có th xác định được mc độ biến dng hay giá tr độ lún
tương ng vi ng sut tác dng.
Theo định nghĩa: σ
E= ε
Nên độ lún: oo
σ
Δh=ε.h =S= ×h
E (1)
đây: σ - ng sut gia tăng; ε - biến dng dc trc; ho – b dày lp đất chu nén.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 459
Hình 1. Mô hình ct đất xác định độ lún và quan h ng sut biến dng.
T lý thuyết đàn hi áp dng cho bài toán phng, chuyn v theo phương đứng
và phương ngang theo các thành phn ng sut có th biu din dưới dng [6]:
()
()
h
2
zx
z
1
v= 1-
ν
σ-ν1+νσ dz
E⎡⎤
⎣⎦
(2)
()
()
x
2
xz
0
1
u= 1-
ν
σ-ν1+νσ dx
E⎡⎤
⎣⎦
(3)
đây: x, z – ta độ đim đang xét.
E, ν - module biến dng và h s Poisson ca vt liu.
Trong bài toán biến dng phng: σy = ν(σx+σz), giá tr ng sut nén đẳng hướng
xác định được khi biết các thành phn ng sut:
()
xyz
xz
σ+σ+σ1+ν
σ==σ+σ
33 (4)
Trong trường hp này, biu thc xác định chuyn v đứng (2) có th thay thế
bng công thc sau:
h
z
z
σ-σσ
v=S= + dz
2G K
⎛⎞
⎜⎟
⎝⎠
(5)
Hoc: v1 = vs + vv
đây: vs – chuyn v đứng do biến dng hình dng,
h
z
s
z
σ-σ
v= dz
2G
vv – chuyn v đứng do biến dng th tích,
h
v
z
σ
v= dz
K
ho
S
σ
z
σzg
σx
g
σ
x
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
460 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Vi: h – b dày lp chu nén; K – module biến dng th tích:
()
E
K= 3. 1-2
ν
; G –
module biến dng hình dng:
()
E
G= 21+
ν
.
Các biu thc (1) và (5) đều căn c mô hình ct đất và kết qu độ lún d tính
theo hai công thc trên đều cho giá tr độ lún như nhau. Tuy nhiên, biu thc (5) có th
s dng d dàng hơn để đánh giá độ lún hay chuyn v ti đim có ta độ bt k nên phù
hp cho vic đánh giá độ lún lch đối vi móng mm như nn công trình đắp.
Để đánh giá độ lún ban đầu có th s dng module biến dng (Eu) xác định bng
thí nghim nén ba trc theo sơ đồ không thoát nước vi áp lc hông tương ng vi độ
sâu ly mu (σ3 = K0.γ’.z). Giá tr h s Poisson tng th νtot ph thuc độ bão hòa, tính
nén ca ct đất, trng thái ng sut và dao động trong phm vi 0,452÷0,486 tùy theo độ
sâu [7]. Để xác định giá tr độ lún n định cn s dng module biến dng Eo xác định
bng thí nghim theo sơ đồ thoát nước như thí nghim nén c kết thông thường hoc
nén ba trc. Kết hp vi giá tr h s Poisson có th xác định được các giá tr biến dng
ca ct đất G và K.
Kết qu tính toán theo biu thc (5) cho thy độ lún do biến dng hình dng
chiếm t l khá ln trong toàn b độ lún. Độ lún ca nn đất thi đim bt k có th
biu din dưới dng tng lún ban đầu và độ lún phát trin theo thi gian, do đó:
S(t) = Ss(0) + Sv(0) + S’(t) (6)
Vi: Ss(0) – độ lún do biến dng hình dng ban đầu; Sv(0) – độ lún do biến
dng th tích ban đầu; S’(t) – độ lún phát trin theo thi gian.
Biu thc (5) và (6) cũng như các biu thc s dng ước lượng độ lún khác đều
s dng thành phn ng gia tăng. Trong thc tế, đặc đim trng thái ng sut biến dng
ca nn đất ph thuc đáng k vào trng thái thái ng sut ban đầu, tc là ph thuc
chiu cao ct đất ti đim đang xét cũng như áp lc nước l rng ti đim đó. T biu
thc (5), vic d báo độ lún theo tng lp phân t theo thi gian trên cơ s bài toán c
kết hai chiu có th được thc hin theo công thc sau:
()
)() ()
'''
izii
ii
1sk sk
σtσt-σt
St= .h+ .h
K2G
n
i=
⎡⎤
⎢⎥
⎣⎦
(7)
Vi: Ksk, Gsk – các đặc trưng biến dng được xác định trong điu kin thoát
nước theo Eoν; hi – b dày lp đất phân t.
Trong đó, các thành phn ng sut được xác định dưới dng:
'
zz ww
σ=γ.z+σ(x,z,p)-u(x,z,t)-γh()z (8)
'
x0x ww
σ=γ.z.K +σ(x,z,p)-u(x,z,t)-γh()z (9)
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 461
Vi: γ.z và γ.z.K0 – các thành phn ng sut ban đầu (γ - dung trng đất nn
và z – độ sâu đim đang xét); σz(x,z,p) và σx(x,z,p) – các thành phn ng sut gia tăng
do ti trng ngoài; u(x,z,t) – áp lc nước l rng thng dư thi đim t; γw.hw(z)– áp
lc do ct nước thy tĩnh.
Công thc (7) cho thy nếu xét trng lượng bn thân thì ngay thi đim chưa có
tác dng ti trng ngoài, độ lún đã xut hin (ít nht là do biến dng th tích do tác dng
ca trng lc) và điu này là không hp lý.
Do đó, xét độ lún do trng lượng bn thân, s dng công thc (7) vi các thành
phn ng sut do trng lượng bn thân có xét ct nước thy tĩnh có th thu nhn được
độ lún: Scorr = A. Giá tr A xác định được được xem là độ lún hiu chnh. Trong quá
trình tính toán độ lún cn phi loi tr đi giá tr A, là độ lún do trng lượng bn thân.
Nghĩa là khi có lc hút trái đất thì nn lún mt đon A, nên trong đánh giá độ lún cn
xét hiu chnh giá tr này. T đó, giá tr độ lún ước lượng có th viết dưới dng :
S*(t) = S(t) - A (10)
3. ÁP DNG TÍNH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH SO SÁNH
Để phân tích đánh giá kh năng áp dng và mc độ tin cy ca phương pháp,
chúng tôi chn la tính toán ước lượng độ lún ngn hn và lâu dài ca nn đất yếu dưới
công trình đường đắp ca d án m rng quc l 1A đon t Vĩnh Long đi Cn Thơ. Sơ
đồ bài toán th hin như hình 2. đây, lp đất yếu là bùn sét hu cơ có b dày trung
bình 20m, dung trng t nhiên γ = 16,62 kN/m3; độ bão hòa Sr = 97,6%; h s thm t
thí nghim nén c kết: k = 0,631.10-7 cm/s; module tng biến dng theo trng thái ng
sut và kết qu thí nghim c kết Eo = 730 KN/m2; h s Poisson ν = 0,3; module biến
dng tc thi Eu = 2770 kN/m2 được ly t kết qu thí nghim nén ba trc theo sơ đồ
CU vi áp lc bung σ3 = 50kN/m2. Mc nước ngm nm ngang mt đất t nhiên.
Chiu cao trung bình nn đường 1,2 m vi dung trng trung bình 19 KN/m3.
Hình 2. Sơ đồ nn đường đắp trên đất yếu d án m rng quc l 1A
đon Vĩnh Long – Cn Thơ