
ƯỚC LƯỢNG KÊNH TRONG OFDM CỦA WIMAX
Các thuật ngữ viết tắt
ADSL Asymmetric Digital Mạng số truy câp internet băng
subcribe Line rộng.
AM Amplified modulation Điều biên.
AMC Adaptive modulation Mã hóa và điều chế thích nghi.
and coding
BPSK Binary PSK Điều chế pha 2 mức.
BS Base station Trạm cơ sở.
CDMA Code division Đa truy cập phân chia
Multiplex access theo mã.
CTC Convolution turbo code Mã xoắn turbo.
DAB Digital Audio Broadcasting Hệ thống phát thanh số và truyền
số liệu tốc độ cao.
DEMUX Bộ tách kênh.
DSP Digital signal processing Bộ xử lý số.
DVB_T Digital video broadcasting Hệ thống truyền hình số mặt đất.
for terrestrial transmission mode
FDD Frequency division duplex Song công theo tần số.
FFT Fast fourier transformer Chuyển đổi fourier nhanh.

FM Frequency modulation Điều tần.
FUSC Fully used sub-carrier Sóng mang con sử dụng
Hoàn toàn.
HARQ Hybrid automatic Kĩ thuật sửa lỗi bằng dò lặp.
repeat request
ICI Inter-carrier interference Nhiễu giữa các sóng
mang.
IFFT Inverse FFT Chuyển đổi fourier nhanh ngược.
ISI Inter-symbol interference Nhiễu giữa các biểu tượng.
LOS Line of sight Tầm nhìn thẳng.
LS Least square
MAC Media access control
MAI multiplex access interference Nhiễu đa truy cập.
MIMO Multiple input multiple Hệ thống đa anten phát
Output và thu.
MMSE Minimum square error
MUX Multiplexer Bộ ghép kênh.
NLOS Noneline of sight Không phải tầm nhìn thẳng.
OFDM Orthogonal frequency Ghép kênh phân chia
division mutiplex theo tần số trực giao.

OFDMA Orthogonal frequency Đa truy cập phân chia
division multiplex access theo tần số trực giao.
PSK Phase shift keying Điều pha.
QAM Quadrature Amplitude Điều chế biên độ cầu phương.
Modulaion
QPSK Quadrature PSK Điều chế cầu phương PSK.
PUSC patially used sub-carrier Sóng mang con sử dụng
Một phần.
SER Symbol error rate Tỷ lệ lỗi biểu tượng.
SNR Signal noise to ratio Tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm.
SOFDMA Scalable OFDMA
SS Subcribe station Trạm người dùng.
TDD Time division duplex Song công theo thời gian.
WIMAX Worldwide interoperability Khả năng kết nối không
for microwave access dây trên diện rộng với truy Viba.
VLAN Virtual local area netword Mạng LAN ảo.
CHƯƠNG 1 : Tổng Quan Về Hệ thống WIMAX
1.1 Giới thiệu chương
Trước khi đi vào tìm hiểu các vấn đề về ước lượng kênh trong hệ thống OFDM của
WiMAX, ta sẽ tìm hiểu hệ thống WiMAX là gì?, nó có những đặc điểm gì?, và nó có
những ưu điểm nào trong các ứng dụng thực tế.

1.2 Giới thiệu hệ thống WIMAX :
1.2.1 WIMAX là gì ?
WIMAX là từ viết tắt của Worldwide Interoperability For Microwave Access-khả năng
kết nối không dây trên diện rộng với truy nhập vi ba. Nó cho phép truy nhập băng
thông rộng vô tuyến đến đầu cuối (last mile) như một phương thức thay thế cho cáp là
DSL.
WIMAX cho phép kết nối băng rộng vô tuyến cố định, mang xách tay được, di động
mà không cần thiết ở trong tầm nhìn thẳng (line of sight) trực tiếp đến một trạm.
WIMAX có 2 phiên chính : WIMAX cố định (Fixed WIMAX)
WIMAX di động(Mobile WIMAX)
1.2.2 Lịch sử ra đời :
Chuẩn 802.16 được xây dựng từ viện kĩ thuật điện và điện tử từ năm 1999, nhưng tiêu
chuẩn đầu tiên được đưa ra và được cả thế giới công nhận vào năm 2001.
2003 > 802.16a
2004 > 802.16d
2005 > 802.16e
Chuẩn được thiết kế hỗ trợ cho cả phương thức song công theo thời gian (Time
Division Duplex-TDD) và song công theo tần số (Frequency Division Duplex-FDD).
TDD, tại đó đường lên và đường xuống dùng chung một kênh nhưng không truyền
cùng một lúc. FDD, tại đó đường lên và đường xuống hoạt động trong những kênh
riêng biệt.

1.2.3 Đặc điểm của WIMAX:
WIMAX di đông cũng có các đặc điểm giống EV-DO hoặc HSxPA nhằm tăng tốc độ
truyền thông (Data Rate). Những đặc điểm đó bao gồm: mã hoá và điều chế thích nghi
(Adaptive Modulation and coding-AMC), kĩ thuật sửa lỗi bằng dò lặp (Hybrid
Automatic Repeat Request-HARQ). Phân bố nhanh (Fast Scheduling) và chuyển giao
mạng (Handover) nhanh và hiệu quả.
Không giống như công nghệ 3G dựa trên CDMA được xây dựng nhằm vào dịch vụ
thoại, WIMAX được thiết kế để đáp ứng dịch vụ truyền dữ liệu dung lượng lớn (trong
đó có cả dịch vụ thoại VoIP). WIMAX sử dụng kĩ thuật trải phổ SOFDMA và hạ tần
mạng xây dựng trên nền IP.
WIMAX cung cấp khả năng kết nối Internet không dây nhanh hơn WIFI, tốc độ uplink
và downlink cao hơn, sử dụng được nhiều ứng dụng hơn, và quan trọng là vùng phủ
ong rộng hơn và không bị ảnh hưởng bởi địa hình. WIMAX có thể thay đổi một cách
tự động phương thức điều chế để có thể tăng vùng phủ ong bằng cách giảm tốc độ
truyền và ngược lại.
Để tăng vùng phủ ong, chuẩn WIMAX hoặc sử dụng mạng Mesh hoặc sử dụng anten
thông minh hoặc MIMO.