TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
268
VN DNG CÁC HC THUYT TO ĐỘNG LC VÀO CÁC HÌNH THC
ĐÃI NG NHÂN LC TRONG DOANH NGHIP
APPLY THE THEORIES OF MOTIVATION IN THE FORM OF REMUNERATION IN
THE ENTERPRISE HUMAN RESOURCES
Trn Văn Tu
Trường Đại hc Thương mi
TÓM TT
To động lc làm vic là mt trong nhng ni dung quan trng ca công tác qun tr nhân lc bi nh
hưởng đến năng sut làm vic ca người lao động. Trong quá trình điu hành doanh nghip, nhà qun lý hay
nhà lãnh đạo to động lc làm vic cho nhân viên bng cách thc hin các hành vi hoc s dng mt công
c nào đó (bng tài chính hoc phi tài chính) nhm thúc đẩy cp dưới đem hết kh năng làm vic vi n lc
cao nht nhm thc hin mc đích ca công ty. Điu này không đơn gin, đặc bit đối vi các doanh nghip
quy mô ln, vi ngun nhân lc đồ s, bi con người là mt thc th vô cùng phc tp và khó nm bt. Vic
tiếp cn các thuyết to động là mt cơ s giúp lãnh đạo doanh nghip có cơ s để la chn và vn dng vào
các hình thc đãi ng khích l nhân viên mt cách hp nht. Bài viết tác gi h thng các hc thuyết to
động lc làm vic và ng dng vào các hình thc to động lc làm vic người lao động trong doanh nghip
T khóa: Vn dng các hc thuyết; to động lc làm vic; nhân viên; hình thc đãi ng; doanh nghip.
ABSTRACT
Creating motivation to work is one of the important content of human resources because it affects the
productivity of workers. In the course of business executives, managers, or leaders motivate work for staff by
performing the acts or use of a financial or non-financial tool in order to promote lower levels give the ability to
work with the highest effort in order to make the purpose of the company. This is not simple, especially for
large businesses with huge human resources, so humanity is an infinitely complex and elusive. Reaching the
dynamically generated theory is a facility that helps business leaders with the basis for selection and use in
the form of employee incentive compensation in a reasonable manner. In the article, the author synthesizes
the theory of motivation to work and apply in the form of motivation to work for workers in the enterprise.
Keywords: manipulate the doctrine; motivate; staff; forms of compensation; business.
1. Mt s lý lun v to động lc và các hình
thc đãi ng nhân lc
T góc độ qun tr nhân lc trong doanh
nghip thương mi, đãi ng nhân lc th
được hiu như sau:
1.1. Đãi ng nhân lc quá trình chăm lo
đời sng vt cht tinh thn ca người lao
động để người lao động có th hoàn thành tt
nhim v được giao và qua đó góp phn hoàn
thành mc tiêu ca doanh nghip.
T khái nim chúng ta có th thy:
Đãi ng nhân lc mt quá trình gm hai
hot động liên quan cht ch đến tho mãn
hai nhóm nhu cu cơ bn ca người lao động:
chăm lo đời sng vt cht chăm lo đời sng
tinh thn. Hai hot động này được gii hn
trong mt khung kh c th, đó là mc tiêu ca
doanh nghip.
Đãi ng nhân lc quá trình, trong đó
th hin nhng quan h nhân lc cơ bn nht
ca doanh nghip: quan h gia người s dng
lao động người lao động, quan h gia nhà
qun tr và nhân viên dưới quyn.
Mi nhà qun tr đều có trách nhim v đãi
ng nhân lc trong phm vi chc trách được
giao. Trước hết, các nhà qun tr phi nhng
người hoch định chính sách đãi ng, sau đó
t chc thc hin quan trng hơn, gương
mu trong hành động chp hành chính sách đãi
ng đã hoch định.
Đãi ng nhân lc liên quan cht ch vi
các ni dung khác ca qun tr nhân lc như:
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
269
tuyn dng, b trí s dng, đào to phát
trin. Đãi ng tt cơ s quan trng để thúc
đẩy các khâu còn li ca qun tr nhân lc
trong doanh nghip.
1.2. Đãi ng tài chính
Đãi ng tài chính trong doanh nghip
hình thc đãi ng thc hin bng các công c
tài chính, bao gm nhiu loi khác nhau: tin
lương, tin thưởng, ph cp, phúc li, tr cp,
c phn…
1.3. Đãi ng phi tài chính
Đãi ng phi tài chính trong doanh nghip là
hình thc đãi ng được thc hin thông qua các
công c không phi tin bc, bao gm hai
công c : đãi ng thông qua môi trường làm
vic và thông qua công vic
2. H thng các hc thuyết to động lc
2.1. H thng th bc các nhu cu ca
Maslow
Nhà tâm hc người Hoa K - Abraham
Maslow cho rng: người lao động năm nhu
cu theo bc thang t thp đến cao là: nhu cu
sinh lý, nhu cu an toàn, nhu cu hi, nhu
cu được ghi nhn nhu cu t hoàn thin.
Theo đó, nhng nhu cu mc độ thp s phi
được tha mãn trước khi xut hin các nhu cu
mc độ cao hơn. Nhng nhu cu này thúc
đẩy con người thc hin nhng công vic nht
định để được đáp ng. Như vy, nhu cu tr
thành động lc quan trng và vic tác động vào
nhu cu nhân s thay đổi được hành vi ca
con người. Dưới đây các biu hin tương
ng vi các cp độ nhu cu ca người lao
động:
Nhu c
u
S
th hin
Tn ti Thc ăn, n, ngh ngơi
An toàn Nơi làm vic an toàn, vic làm được đảm bo, an toàn v thân th
Xã hi Là thành viên ca t chc, được giao lưu, chia s, hp tác
Được công nhn Được ghi nhn thành tích bng các phn thưởng, địa v, cơ hi thăng
T hoàn thin Phát trin tài năng, nhng trin vng ngh nghip
Người lãnh đạo hoc qun th s
dng các công c hoc bin pháp để tác động
vào nhu cu hoc k vng ca nhân viên làm
cho h hăng hái tn ty hơn vi nhim v
mình đảm nhn.
Nhu cu cơ bn v sinh th được đáp
ng thông qua mc lương tt, đài th ba trưa
hoc ăn gia ca min phí, hoc bo đảm các
khon phúc li khác. Đáp ng nhu cu v quan
h hi th hin qua c hot động giao lưu,
sinh hot tp th ngoài gi làm vic gia các
b phn trong công ty. Đồng thi, nhng hot
động này còn giúp phát trin ý thc cng đồng
hay tinh thn đồng đội. Đối vi nhu cu t
hoàn thin, nhà qun có th to cơ hi phát
trin nhng thế mnh nhân. Đồng thi,
người lao động cn được đào to cơ
hi t nâng cp bn thân, cn được khuyến
khích tham gia vào s phát trin chung ca
doanh nghip hoc t chc.
Mt khác, thuyết nhu cu ca Maslow giúp
nhà qun tr đánh giá được cp độ nhu cu ca
mi nhân viên, trong mi hoàn cnh c th để
la chn mt gii pháp to động lc phù hp.
Vi mt nhân viên va mi được tuyn dng
đang cn vic làm thu nhp cơ bn, mc
lương hp lý là vn đề cn được quan tâm hàng
đầu. Còn mt nhân viên đã “thâm niên”
công tác trong công ty, công vic đã thun thc
tích lũy được khá nhiu kinh nghim công
tác tin lương đã được tr cao thì nhu cu ca
nhân viên đó phi đạt được v trí, chc v
mong doanh nghip hoc t chc. Cũng
không ít nhân viên tuy còn tr song đã trin
vng ngh nghip vi mc lương cao đảm
nhim v trí công tác quan trng công ty. H li
cn được th hin mình trong nhng nhim v
mang tính thách thc hơn, qua đó h không ch
chng t được năng lc mà còn có cơ hi nâng
cao trình độ.
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
270
2.2. Lý thuyết hai yếu t ca Herzberg
thuyết gia qun tr người Hoa K, ông
Frederick Herzberg chia các yếu t to động
lc người lao động thành hai loi: yếu t duy
trì - thuc v s tha mãn bên ngoài yếu t
thúc đẩy - tha mãn bn cht bên trong.
Lý thuy
ết hai yếu t
Các yếu t duy trì Các yếu t thúc đẩy
Lương và các khon phúc li ph Công vic có ý nghĩa
S giám sát Cm nhn v s hoàn thành
Điu kin làm vic Có cơ hi thăng tiến
Các chính sách qun tr S công nhn khi hoàn thành công vic
Nhóm th nht ch tác dng duy trì
trng thái làm vic bình thường. Mi nhân viên
đều mong mun nhn được tin lương tương
xng vi sc lc ca h, công ty được qun tr
mt ch hp điu kin làm vic ca h
được thoi mái. Khi các yếu t này được tha
mãn, đôi khi h coi đó điu tt nhiên. Nhưng
nếu không chúng, h s tr nên bt mãn
hiu sut làm vic gim sút. Tp hp các yếu t
th hai nhng yếu t tác dng thúc đẩy
tht s, liên quan đến bn cht công vic. Khi
thiếu vng các yếu t thúc đẩy, người công
nhân s biu l s không hài lòng, lười biếng
thiếu s thích thú làm vic. Nhng điu này
gây ra s bt n v mt tinh thn.
2.3. Thuyết thúc đẩy bng s tăng cường ca
Skinner
thuyết ca B.F.Skinner cho rng hành
vi người lao động s lp li các hot động đóng
góp trong t chc doanh nghip nếu h nhn
được nhng đánh giá tích cc ngược li các
hành vi đó s không lp li nếu h không nhn
được nhng đánh giá tích cc. Bng các hành
vi tăng cường, nhà qun tr s lưu ý đánh giá tr
tích cc nhng hot động đóng góp ca nhân
viên cũng như tránh đánh giá không đủ/ không
tích cc để hn chế nhng đóng góp tiêu cc.
Có ba loi hành vi tăng cường mà nhà qun
tr có th thc hin:
Khen thưởng nhân viên (tăng cường dương
tính hay tăng cường tích cc): Nhà qun tr
khuyến khích người nhân viên đó lp li nhng
anh ta đã làm trước đây. Phn thưởng th
được dùng bng tin, quyết định đề bt hay li
khen ngi.
S dng hình pht (tăng cường âm nh):
Nhà qun tr qu trách nhân viên v li lm
anh ta mc phi. Nhân viên s biết nhng
không được làm nhưng anh ta không th biết
đâu là công vic nên làm.
Làm ngơ: Nhà qun tr coi như không biết
sai sót ca nhân viên. S la chn này ch thích
hp khi nhà qun tr nghĩ rng hành vi sai lm
đó ch nht thi hoc không nghiêm trng
đến mc phi áp dng hình pht.
2.4. Thuyết cân bng ca Adams
thuyết ca Adams cho rng mi người
thường mong mun nhn được nhng phn
thưởng tương xng vi nhng đóng góp hay
công sc h đã b ra. Nếu mt nhân
nhn thy bn thân được tr lương dưới mc
đáng được hưởng, anh ta s gim n lc ca
bn thân xung để duy trì s "s cân bng".
Nếu anh ta nghĩ rng đang được tr lương cao,
anh ta s c gng làm vic chăm ch hơn.
Tính công bng trong công vic còn được
xem xét qua tương quan gia t l đóng góp và
nhng kết qu nhn được ca mt nhân viên
vi nhng nhân viên khác hp hay
không. Trong trường hp không cm nhn
được tính hp lý, h th t đặt ra yêu cu
tăng hay gim n lc ca bn thân để duy trì
"s cân bng".
vy, s ghi nhn công vic kp thi t
phía nhà qun lý hoc giám sát nhân t động
viên hàng đầu đối vi nhân viên. th s
dng các công c qun hiu qu công vic
được thiết kế nhm thu thp phn hi để đánh
giá so sánh hiu qu công vic ca nhân
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
271
viên, giúp nhn biết nhng hành vi nào góp
phn tăng hiu qu công vic giúp t chc
xây dng được tiêu chun cho nhng người
gii nht.
Vic giám sát đánh giá các nhân viên
mt ch hiu qu cũng cn phù hp vi tng
trường hp c th nhân viên. Khám phá ca
các chuyên gia cho thy: "Không cn thiết phi
qun cht ch đối vi nhng nhân xut
sc. H s t to động lc đạt được kết qu
tt nht."
3. ng dng các hc thuyết to động lc vào
các hình thc đãi ng nhân lc trong doanh
nghip
Động cơ thúc đẩy thut ng chung dùng
để ch các xu hướng, ước mơ, nhu cu, nguyn
vng ca con người. Mi quan h gia động cơ
thúc đẩy nh động ca mi nhân được
th hin qua sơ đồ sau:
Hình 1: Chui mt xích nhu cu, mong mun - tho mãn
Ngun: “Qun tr doanh nghip thương mi”, Phm Vũ Lun, NXB Thng kê (2004)
Qua sơ đồ th thy, động cơ thúc đẩy
được xem xét như mt phn ng ni tiếp. Bt
đầu s cm thy nhu cu, nhng nhu cu
đó là cơ s nh thành các mong mun, to ra
mt trng thái căng thng cn hành động
hành động để s tho mãn.. Sơ đồ là mt
chui khép kín không đim đầu đim
cui, nếu không tho mãn hoc tho mãn mt
phn thì nhu cu đó vn còn tn ti, còn vic
tho mãn hoàn toàn li khi đầu cho mt
nhu cu khác, t đó li thôi thúc con người
hành động để tho mãn nhng nhu cu khác.
Do vy, nhà qun tr phi biết được người
lao động có nhu cu gì, giúp h tho mãn t đó
to động lc thúc đẩy h làm vic.
Hình 2: Các cp độ nhu cu ca con người
(Ngun: Sách“To động lc làm vic phi chăng ch có th bng tin”, NXB Tr, 2003)
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
272
Theo quan đim ca Maslow thì nhu cu
ca con người được chia ra thành nhiu cp độ,
t nhu cu sinh hc, an toàn đến nhng cp bc
nhu cu cao hơn như nhu cu hi, được tôn
trng và t khng định.
Trong đó, nhu cu vt cht như ăn,
mc, , đi li,… được tho mãn bng các sn
phm vt cht thông qua các công c đãi ng
tài chính trên cơ s ca s trao đổi Tin-Hàng.
Hay nói cách khác, người lao động trong doanh
nghip s dng các khon tin doanh
nghip tr cho h để được nhng sn phm
vt cht.
Song các nhu cu v tinh thn ca con
người nói chung người lao động nói riêng
không th hoàn toàn được tho mãn bng các
sn phm vt cht còn phi được tho mãn
bng các sn phm phi vt cht. như người
ta nói, người lao động trong doanh nghip
không phi làm vic ch tin bc mà h còn
nhng giá tr khác để theo đui như nim
vui trong công vic, s hng thú say làm
vic, được đối x công bng. Các doanh
nghip phi trách nhim cùng vi người lao
động chăm lo tho mãn đời sng tinh thn
ca h, phi nhng đãi ng phi tài chính kết
hp vi nhng đãi ng tài chính để to ra s
đồng b trong công tác đãi ng nhân lcti
doanh nghip.
3.1. 3.1. Đãi ng tài chính
Đãi ng tài chính trong doanh nghip
hình thc đãi ng thc hin bng các công c
tài chính, bao gm nhiu loi khác nhau: tin
lương, tin thưởng, ph cp, phúc li, tr cp,
c phn….
Tin lương mt công c đãi ng tài
chính quan trng nht. Lương s tin
doanh nghip tr cho người lao động tương
ng vi s lượng và cht lượng lao động mà h
đã hao phí trong quá trình thc hin nhng
công vic được giao. Tin lương cơ bn được
xác định trên cơ s tính đủ các nhu cu cơ bn
v độ phc tp mc tiêu hao sc lao động
trong nhng điu kin lao động trung bình ca
tng ngành ngh, công vic.
Tin lương giúp người lao động có phương
tin để tho mãn tt c các nhu cu sinh hot
ca bn thân cũng như gia đình ca h, do
vy tin lương tr thành mt động lc rt ln
trong vic thúc đẩy người lao động hoàn thành
các chc trách được giao. Con người khi làm
vic luôn mun nhn được mt mc lương nào
đó tương xng vi năng lc ca bn thân. Khi
mi được tuyn dng, h th chp nhn
mc lương thp mà không có ý kiến gì vì để có
th được tuyn dng vic làm. Tuy vy
các nhà qun tr cn biết rng, nếu người lao
động chưa đạt được mc lương mong mun t
khó th phát huy ti đa năng lc ca mình.
Chính vy, cn tr lương đầy đủ cho người
lao động bng cách tăng lương khi thy xng
đáng ch không cn phi đợi người lao động
nhng du hiu đòi hi. Nếu mong mun
được tr lương cao hơn ca người công nhân
không đưc tho mãn, thì h th nhng
phn ng tiêu cc gây bt li cho doanh
nghip.
Trong thc tin hin nay, các doanh nghip
thường áp dng mt hoc hai hình thc tr
lương: theo thi gian và theo sn phm.
Hình thc tr lương theo thi gian
Tin lương theo thi gian là tin lương
thanh toán cho người lao động căn c vào thi
gian làm vic trình độ chuyên môn ca h.
Nhược đim chính ca hình thc tr lương này
không gn gia cht lượng s lượng lao
động người lao động đã tiêu hao trong quá
trình thc hin công vic. Điu này th hin
khi tr lương người s dng lao động không
quan tâm nhiu lm đến kết qu ca người lao
động to ra. Chính thế hình thc tr lương
này không kích thích người lao động thi đua
sáng to để th đạt được mt kết qu cao
hơn, tt hơn.
Hin nay trong các doanh nghip, người ta
s dng hình thc tr lương theo thi gian cho
nhng công vic chưa hoc không th xây
dng được định mc lao động, nhng công
vic mà khi lượng hoàn thành không xác định
được, nhng công vic cn thiết phi tr lương