1
M ĐU
H c thuy t giá tr th ng d c a Mác ra đi trên c s nghiên c u ế ư ơ
ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. Phát hi n giá tr th ng d làm nươ ư ư
ra cu c cách m ng th c s trong toàn b khoa h c kinh t , vũ trang cho giai ế
c p vô s n, th vũ khí s c bén trong cu c đu tranh ch ng ch nghĩa t ư
b n. Ngày nay, t quan ni m đi m i v ch nghĩa xã h i, h c thuy t này ế
còn có ý nghĩa quan tr ng trong s nghi p xây d ng n n kinh t trong th i ế
k quá đ lên ch nghĩa xã h i.
N c ta đang xây d ng và phát tri n n n kinh t th tr ng đnhướ ế ườ
h ng XHCN, mà n n kinh t th tr ng thì luôn g n li n v i các ph m trùướ ế ườ
và các quy lu t kinh t c a nó. Trong đó có ph m trù giá tr th ng d hay ế ư
nói cách khác “s t n t i giá tr th ng d là m t t t y u khách quan Vi t ư ế
Nam khi mà Vi t Nam ta đang áp d ng n n kinh t th tr ng đnh h ng ế ườ ướ
XHCN”.
B n thân ch n n i dung chuyên đ “v n d ng các ph m trù kinh
t c b n c a h c thuy t giá tr th ng d đ xây d ng phát tri n n nế ơ ế ư
kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa Vi t Nam”ế ườ ướ đ
nghiên c u.
2
N I DUNG
H c thuy t giá tr th ng d c a Mác đc xây d ng trên c s ế ư ượ ơ
nghiên c u n n s n xu t hàng hoá, đc bi t n n kinh t hàng hoá t b n ế ư
ch nghĩa. Cho nên, chính Mác ch không ph i ai khác, là m t trong nh ng
ng i nghiên c u sâu s c v kinh t th tr ng. Th c ch t c a n n kinh tườ ế ườ ế
th tr ng là n n kinh t hàng hoá phát tri n trình đ cao. N c ta đang ườ ế ướ
phát tri n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n đng theo c ch th ế ơ ế
tr ng, có s qu n lý c a Nhà n c theo đnh h ng xã h i ch nghĩa vàườ ướ ướ
hi n nay g i là kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa. M c dù ế ườ ướ
n n kinh t th tr ng n c ta có tính đc thù c a nó, song đã là s n xu t ế ườ ướ
hàng hoá thì đâu cũng đu có nh ng đc tính ph bi n, cũng ph i nói đn ế ế
giá tr và giá tr th ng d . Đi u khác nhau ch là trong nh ng quan h kinh ư
t khác nhau thì giá tr và giá tr th ng d mang b n ch t xã h i khác nhau.ế ư
Vì v y, vi c nghiên c u tính ph bi n và tính đc thù c a n n s n xu t t ế ư
b n ch nghĩa, nghiên c u nh ng ph m trù, công c và vi c s d ng chúng
trong n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa t di s n lý lu n ế ườ ướ
c a Mác là vi c làm có nhi u ý nghĩa th c ti n.
Ngay t khi m i ra đi, ch nghĩa t b n đã phát tri n n n kinh t th ư ế
tr ng, qua th tr ng, giai c p t s n m i mua đc t li u s n xu t vàườ ườ ư ượ ư
s c lao đng, m i bán đc hàng hoá và do đó bóc l t đc giá tr th ng d ượ ượ ư
3
do ng i lao đng t o ra. Trong n n kinh t th tr ng, d i tác đng c aườ ế ườ ướ
các quy lu t kinh t , trong đó có quy lu t giá tr th ng d , các nhà t b n- ế ư ư
các doanh nghi p đã không ng ng ng d ng nh ng thành t u khoa h c
công ngh vào s n xu t đ nâng cao năng su t lao đng, tích c c h p lý
hoá quá trình s n xu t, ti t ki m các y u t đu vào, tìm hi u nhu c u th ế ế
tr ng… đ nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. Các ti m năng vườ
v n, khoa h c công ngh , trình đ qu n lý s n xu t kinh doanh… đc ượ
kh i d y và phát tri n m nh m , t đó làm cho n n kinh t tr nên năngơ ế
đng. Trong đi u ki n n n kinh t th tr ng đnh h ng xã h i ch nghĩa ế ườ ướ
n c ta, trong khu v c kinh t nhà n c và t p ướ ế ướ th , chúng ta c n v n
d ng các ph ng pháp s n xu t giá tr th ng d mà các nhà t b n đã s ươ ư ư
d ng đ phát tri n s n xu t, thúc đy tăng tr ng và phát tri n kinh t k t ưở ế ế
h p v i th c hi n phân ph i theo lao đng và hi u qu kinh t nh m nâng ế
cao đi s ng v t ch t và tinh th n cho ng i lao đng. ườ
Đi u đó cho th y s c n thi t ph i nh n th c đúng đn và v n d ng ế
sáng t o lý thuy t s n xu t giá tr th ng d vào th c ti n n n kinh t th ế ư ế
tr ng. Trên th c t giá tr th ng d c u thành đng l c cho s tăngườ ế ư
tr ng và phát tri n c a n n s n xu t xã h i. V n đ là giá tr th ng d đóưở ư
ph c v ai, xã h i, nhân dân hay m t nhóm ng i…? Do đó, t góc đ ườ
nh n th c c n quán tri t m t s n i dung sau:
Th nh t, mu n t o ra giá tr th ng d , ng i lao đng ph i đt ư ườ
đc m t năng su t lao đng nh t đnh v i m t c ng đ lao đng nh tượ ườ
đnh và đ dài ngày lao đng nh t đnh. Khi phân tích s khác nhau gi a giá
tr th ng d tuy t đi và giá tr th ng d t ng đi, ư ư ươ C.Mac nh n m nh:
Giá tr th ng d tuy t đi là giá tr th ng d thu đc b ng cách kéo dài ư ư ượ
ngày lao đng, hay tăng c ng đ lao đng, ho c c hai; còn giá tr th ng ườ
4
d t ng đi là giá tr th ng d thu đc b ng cách tăng năng su t laoư ươ ư ượ
đng, trong đi u ki n đ dài ngày lao đng không thay đi. Nh ng khi xét ư
s gi ng nhau gi a hai ph ng pháp s n xu t giá tr th ng d y, ươ ư C.Mac
ch rõ c hai ph ng pháp cùng đòi h i ph i đt đc m t trình đ nh t ươ ượ
đnh v năng su t lao đng, v c ng đ lao đng và đ dài ngày lao đng ườ
nh t đnh. N u năng su t lao đng và c ng đ lao đng quá th p thì dù ế ườ
ngày lao đng có kéo dài su t 24h, s v n r i vào hoàn c nh làm không đ ơ
ăn. M t khác dù năng su t lao đng cao hay c ng đ lao đng cao, bù l i ườ
ngày lao đng quá ng n, không đ t t i, ho c v a đt t i đi m bù l i giá tr
nh ng t li u sinh ho t c n thi t đ tái s n xu t s c lao đng thì cũng ư ế
ch ng có giá tr th ng d . Nh v y, mu n tăng giá tr th ng d ph i tăng ư ư ư
năng su t lao đng, làm vi c v i c ng đ lao đng phù h p và ph i làm ườ
đ gi lao đng trong ngày quy đnh.
Th hai, ph i coi tr ng tăng năng su t lao đng tr c h t nh ng ướ ế
ngành s n xu t t li u sinh ho t và nh ng ngành s n xu t t li u s n xu t ư ư
đ s n xu t t li u sinh ho t. Th i gian lao đng c n thi t là th i gian bù ư ế
l i nh ng giá tr t li u sinh ho t c n thi t đ tái s n xu t s c lao đng. Vì ư ế
v y, mu n rút ng n th i gian lao đng xã h i c n thi t, d n đn kéo dài ế ế
th i gian lao đng th ng d đ tăng giá tr th ng d , thì ph i h th p giá tr ư ư
t li u sinh ho t b ng cách tăng năng su t lao đng, tr c h t nh ngư ướ ế
ngành s n xu t t li u sinh ho t, t đó m i c i thi n đi s ng ng i lao ư ườ
đng, tăng giá tr th ng d t ng đi đ tăng tích lũy, tái s n xu t m r ng ư ươ
và đu t vào các ngành công nghi p n ng. ư
Th ba, nh n th c đúng v vai trò c a nhân t con ng i và nhân t ườ
v t ch t trong quá trình s n xu t. Quá trình s n xu t hàng hóa là s th ng
nh t gi a quá trình lao đng và quá trình làm tăng giá tr . Quá trình lao đng
5
t o ra giá tr s d ng. S c s n xu t c a lao đng càng cao thì càng t o ra
nhi u giá tr s d ng trong m t đn v th i gian. S c s n xu t c a lao đng ơ
đc quy t đnh b i nhi u y u t , trong đó, trình đ khéo léo trung bìnhượ ế ế
c a công nhân, m c đ áp d ng khoa h c vào s n xu t… B i v y, mu n
có nhi u c a c i, nhi u giá tr s d ng c n ph i coi tr ng giáo d c đào
t o, coi tr ng khoa h c công ngh , c i ti n t ch c và qu n lý. ế
N u trong quá trình lao đng, các y u t s n xu t đc xét v m tế ế ượ
ch t thì trái l i, quá trình t o ra giá tr l i ch đc xem xét v m t l ng, ượ ượ
các hàng hóa tham gia vào quá trình này ch đc coi là nh ng l ng lao ượ ượ
đng đã v t hóa nh t đnh, không đc xét v i t cách là v t th n a. Dù ượ ư
các t li u s n xu t, k c robot, có hi n đi đn đâu cũng không th tư ế
mình chuy n giá tr vào s n ph m. Chính lao đng s ng đã làm “h i sinh”
cho các t li u s n xu t, trong đó có máy móc đã tiêu dùng trong quá trìnhư
lao đng do giá tr s d ng c a b n thân nó b h y ho i. Nh n th c đc ượ
đi u này, không nh ng cho phép hi u rõ h n ngu n g c c a giá tr th ng ơ
d , mà còn ý nghĩa trong qu n lý kinh t .ư ế
Vi t Nam xây d ng và phát tri n n n kinh t th tr ng đnh h ng xã ế ườ ướ
h i ch nghĩa, đ đt đc m c tiêu tăng tr ng kinh t bình quân 5 năm ượ ưở ế
6,5 - 7%., m c tiêu đn năm 2020, GDP bình quân đu ng i đt 3200$- ế ườ
3500$ thì v n đ ph i đt ra là ph i chuy n đi mô hình tăng tr ng kinh ưở
t , t tăng tr ng theo chi u r ng sang tăng tr ng theo chi u sâu, theo đó,ế ưở ưở
n n kinh t ph i t o ra ngày càng nhi u s n ph m th ng d và giá tr ế ư
th ng d cho xã h i. ư
H n ơ30 năm đi m i toàn di n đt n c mà tr c h t là đi m i lĩnh ướ ướ ế
V c kinh t v i tr ng tâm là đi m i t duy kinh t k t Đi h i toàn ế ư ế
qu c l n th VI c a Đng, tháng 12-1986 đn nay đã c b n đa đt n c ế ơ ư ướ