Tài liệu "Veneer Composite trực tiếp" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau Veneer Composite trực tiếp. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Veneer Composite trực tiếp
- VENEER COMPOSITE TRỰC TIẾP
I . ĐẠI CƢƠNG
Là kỹ thuật sử dụng Composite tái tạo mô cứng của răng và cải thiện thẩm
mĩ ở các răng phía trước với các ưu điểm như tiết kiệm mô cứng của răng, thời
gian và chi phí điều trị.
II. CHỈ ĐỊNH
- Các răng trước có tổn thương mô cứng.
- Các răng trước có hình thể bất thường.
- Các răng trước có đổi màu răng.
- Các răng trước có khe thưa.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
- Người bệnh có dị ứng với composite.
- Bệnh viêm quanh răng tiến triển.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Bác sĩ Răng Hàm Mặt
- Trợ thủ.
2. Phƣơng tiện
2.1. Phương tiện và dụng cụ
- Ghế máy nha khoa
- Tay khoan và mũi khoan các loại.
- Bộ khám: khay, gương, gắp, thám trâm.
- Phương tiện cách ly cô lập răng.
- Đèn quang trùng hợp.
- Bộ dụng cụ hàn Composite.
2.2 Thuốc và vật liệu
- Thuốc sát khuẩn.
- Thuốc tê
- Chỉ co lợi
ccxxvi
- - Composite.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị điều trị.
4. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án theo qui định.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra ngƣời bệnh
Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật
- Gây tê.
- Cách ly cô lập răng.
- Sửa soạn răng:
+ Đặt chỉ co lợi.
+ Dùng mũi khoan thích hợp lấy đi một phần mô cứng từ 0,5 tới 1mm mặt
ngoài của răng.
+ Tạo vát rìa men.
- Tạo bám dính:
+ Xoi mòn (etching) men và ngà răng bằng acid phosphoric 37%, trong 10 đến
20 giây.
+ Rửa sạch bằng nước muối sinh lý.
+ Thổi khô.
+ Phủ keo dán (bonding) trên bề mặt men ngà răng đã sửa soạn, chiếu
đèn 20 giây.
- - Tạo Veneer Composite:
+ Dùng que hàn chống dính lấy composite opaque đặt lên bề mặt men
ngà đã tạo bám dính. Chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.
+ Đặt composite ngà răng có màu sắc phù hợp, chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.
+ Đặt composite men răng có màu sắc phù hợp, chiếu đèn từ 20 đến 40 giây.
ccxxvii
- - Kiểm tra và điều chỉnh khớp cắn.
- Hoàn thiện veneer:
+ Lấy chỉ co lợi.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo hình bề mặt veneer.
+ Dùng bộ hoàn thiện để làm nhẵn bề mặt veneer.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Trong quá trình điều trị:
- Ê buốt răng: tuỳ từng trường hợp mà có thể gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ.
- Sang thương lợi bờ: điều trị tại chỗ.
2. Sau quá trình điều trị:
Viêm tủy răng: Điều trị tủy.
ccxxviii