Vỡ bàng quang
Nguyên nhân: 60-85% do chấn thương kín, 15-40% do vết thương xuyên thấu
(chyếu là do hokhí). Các nguyên nhân khác: vbàng quang do ththuật/phẫu
thuật (phẫu thuật sản phụ khoa, nội soi bàng quang), vỡ bàng quang tự phát…
V bàng quang do chấn thương: 50-70% v trong phúc mạc, 25-40% vngoài
phúc mạc, 7-15% vỡ phối hợp trong và ngoài phúc mạc.
Nghi ngờ có tổn thương bàng quang khi:
o Tam chứng “vỡ bàng quang”:
§ Tiểu máu toàn th
§ Đau vùng hạ vị
§ Khó khăn hay không thđi tiểu được
o Vxương chậu có di lệch nhiều. BN vỡ xương chậu: 10% có tổn thương bàng
quang, 10-25% tổn thương niệu đạo. 10-29% BN tổn thương niệu đạo sau
tổn thương bàng quang kết hợp.
Khi nghi ngtổn thương bàng quang loại trừ tổn thương niệu đạo sau: đặt
Foley chụp bàng quang có cản quang để xác định tổn thương trong hay ngoài phúc
mạc.
Nguyên tắc điều trị:
o V bàng quang ngoài phúc mạc, chỗ vỡ nhỏ: lưu thông niệu đạo 7-10 ngày.
Sau đó chụp bàng quang kim tra, nếu thấy lành tốt thì rút thông. Thực tế tất cả
các vết thương nhỏ của bàng quang đều lành sau 3 tuần.
o Vbàng quang trong phúc mạc, vbàng quang ngoài phúc mạc chỗ vỡ to:
phẫu thuật.
Nội dung phẫu thuật:
o Mở bàng quang
o Quan sát hai lổ niệu quản để bảo đảm chúng còn nguyên vẹn
o Cắt lọc, khâu chỗ vỡ bàng quang 2-3 lớp, bằng chỉ tan. Nếu chỗ vỡ gần lổ
niệu quản, đặt thông niệu quản trước khi khâu
o Mở thông bàng quang ra da
o Khâu đóng lại bàng quang. m nước kiểm tra để bảo đảm các chỗ khâu đều
kín
o Đặt dẫn lưu túi cùng Douglas
Chăm sóc hậu phẫu:
o Dùng kháng sinh cho đến khi các thông được rút
o Rút dn lưu xoang bụng khi lượng dịch ra tối thiểu
o Chụp bàng quang vào ngày hậu phẫu 10-14. Nếu bình thường, rút thông niệu
đạo
o Kẹp thông bàng quang trên xương mu, nếu BN đi tiểu bình thường thì t
thông
Biến chứng:
o Dò nước tiểu qua chỗ khâu
o Chảy máu trong bàng quang
o Nhiễm trùng vùng chậu
o Hội chứng bàng quang nh