Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ĐỀ TÀI: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Sinh Viên: Lê Nhất trai ....................................... Chuyên ngành ................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Điểm bằng số: .................................................... Điểm bằng chữ: ..................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký tên và ghi rõ họ tên)

GVHD : Văn Như Bích 1 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

ĐỀ TÀI: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Sinh Viên: Lê Nhất Trai...................................... Chuyên ngành ................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Các câu hỏi (tối đa 3 câu): ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

Điểm bằng số: .................................................... Điểm bằng chữ: .................................................. NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký tên và ghi rõ họ tên)

GVHD : Văn Như Bích 2 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại học Kỹ

Thuật Công Nghệ TpHCM đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện khóa

luận tốt nghiệp này.

Chúng em xin chân thành cám ơn thầy Văn Như Bích đã tận tình hướng

dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.

Chúng em cũng xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trong khoa Công nghệ

thông tin đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần

thiết trong suốt quá trình học tập tại khoa.

Chúng em cũng gửi lời cám ơn sâu sắc đến cha mẹ, các anh chị và bạn bè đã

ủng hộ, giúp đỡ và động viên chúng em trong những lúc khó khăn, cũng như

trong suốt những năm học vừa qua.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nổ lực của bản thân,

nhưng khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, kính

mong sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô.

Người thực hiện

Lê Nhất Trai

GVHD : Văn Như Bích 3 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

MỞ ĐẦU

Việc cập nhật thông tin là điều không thể thiếu ở mỗi người. Thông tin có

thể từ nhiều nguồn như: báo chí, sách, đài và các phương tiện thông tin đại

chúng khác. Ngày nay internet mở ra cho chúng ta một hình thức tiếp cận

thông tin mới thông qua các hệ thống website điện tử cung cấp các nội dung

báo chí truyền tải nội dung đến người xem một cách nhanh chóng và tiện lợi.

Mỗi ngày, trên thế giới có hàng triệu triệu con người đang truy cập vào các

website để tìm kiếm thông tin cho mình trong đó có thông tin về báo chí. Ở

nước ta hiện nay có rất nhiều website cung cấp tin tức và có số lượng người

truy cập lớn như:

-www.vnexpress.net

-www.tuoitre.com.vn

-www.vietnamnet.vn

-www.dantri.com.vn

-www.thanhnien.com.vn

Webiste tin tức cung cấp thông tin báo chí đến người xem thông qua

Internet, qua hệ thống này mọi người có thể tìm kiếm và xem thông tin một

cách dễ dàng bằng cách lựa chọn các chuyên mục phù hợp, tin tức được cập

nhật hằng ngày với nội dung từ nhiều nguồn khác nhau. Website tin tức cung

cấp một hệ quản trị dữ liệu tiện lợi và dễ sử dụng đối với nhà cung cấp nội

dung.

GVHD : Văn Như Bích 4 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

NỘI DUNG

Nội dung của luận văn gồm 6 chương

1. Tổng quan về đề tài: Giới thiệu vai trò của báo điện tử và nêu lên nhu cầu

thực tế và lý do thực hiện đề tài, đồng thời giới thiệu sơ lược về đề tài và mục

tiêu phải đạt được.

2. Giới thiệu về báo điện tử : trình bày khái quát về nghiệp vụ làm báo điện

tử.

3. Phân tích thiết kế ứng dụng: trình bày các sơ đồ tuần tự của một số chức

năng nổi bật. mô tả về cơ sở dữ liệu của ứng dụng và trình bày sơ đồ màn hình

trong ứng dụng.

4. Kết luận và hướng phát triển: Tóm lại các vấn đề đã giải quyết và nêu ra

một số hướng phát triển trong tương lai.

5. Các kỹ thuật lập trình: Giới thiệu kỹ thuật lập trình và công nghệ

ASP.NET cùng với AJAX FRAMWORK và SQL 2005

GVHD : Văn Như Bích 5 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

MỤC LỤC

NỘI DUNG ...............................................................................................................5

Chương : 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ......................................................... 12

.1.1 Tổng quan và lý do thực hiện đề tài:....................................................... 12

.1.2 Nhiệm vụ của đề tài ................................................................................ 12

.1.3 Yêu cầu chung......................................................................................... 13

.1.3.1 Yêu cầu về chức năng: ..................................................................... 13

.1.3.2 Yêu cầu phi chức năng:.................................................................... 14

.1.4 Kết quả của đề tài.................................................................................... 14

Chương : 2 GIỚI THIỆU VỀ BÁO ĐIỆN TỬ ............................................... 15

.2.1 Cách nhìn nhận về báo điện tử :.............................................................. 15

.2.2 Sự vượt trội của báo điện tử so với báo giấy thông thường.................... 15

.2.3 Sự thành công của các tờ báo điện tử hiện nay....................................... 17

.2.4 Sự gia tăng về số lượng độc giả của các báo điện tử .............................. 19

Chương : 3 KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG................................... 21

.3.1 Kiến trúc hệ thống................................................................................... 21

.3.2 Giải thích mô hình................................................................................... 21

.3.2.1 Presentation Layer............................................................................ 21

.3.2.1.1 Backend..................................................................................... 22

.3.2.1.2 Frontend .................................................................................... 22

.3.2.2 COM+ .............................................................................................. 22

.3.2.2.1 Business Layer .......................................................................... 22

.3.2.2.2 Data Layer................................................................................. 22

.3.2.2.3 Service Interface ....................................................................... 22

.3.2.2.4 Entities ...................................................................................... 22

.3.2.3 Database Server................................................................................ 22

.3.2.4 Windows Service ............................................................................. 23

Chương : 4 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ............................................................. 24

GVHD : Văn Như Bích 6 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.1 Sơ đồ chức năng BDF ............................................................................. 24

.4.1.1 Sơ đồ tổng quát ................................................................................ 24

.4.1.2 Quản lý thể loại ................................................................................ 25

.4.1.3 Quản lý bài báo ................................................................................ 25

.4.1.4 Quản lý nhân viên ............................................................................ 26

.4.1.5 Quản lý chủ đề ................................................................................. 27

.4.1.6 Quản lý RSS..................................................................................... 27

.4.2 Sơ đồ tiến trình........................................................................................ 28

.4.2.1 Phần quản lý..................................................................................... 28

.4.2.2 Phần đọc giả ..................................................................................... 28

.4.3 Xác định các tác nhân và chức năng chính ............................................. 29

.4.4 Mô hình Use case.................................................................................... 30

.4.5 Đặt tả Use case........................................................................................ 30

.4.5.1 Đăng nhập ........................................................................................ 30

.4.5.1.1 Tóm tắt ...................................................................................... 30

.4.5.1.2 Các luồng sự kiện...................................................................... 30

. 1 Luồng sự kiện chính:.........................................................................30

. 2 Luồng sự kiện phụ .............................................................................31

.4.5.1.3 Điều kiện tiên quyết .................................................................. 31

.4.5.1.4 Kết quả ...................................................................................... 31

.4.5.1.5 Sequence diagram: .................................................................... 32

.4.5.1.6 Collaboration diagram: ............................................................. 33

.4.5.2 Quản lý thể loại ................................................................................ 33

.4.5.2.1 Tóm tắt ...................................................................................... 33

.4.5.2.2 Các luồng sự kiện...................................................................... 33

. 1 Tạo mới thể loại.................................................................................33

. 2 Sửa thể loại ........................................................................................33

. 3 Xóa thể loại .......................................................................................34

.4.5.2.3 Điều kiện tiên quyết .................................................................. 34

GVHD : Văn Như Bích 7 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.5.2.4 Kết quả ...................................................................................... 34

.4.5.2.5 Sequence diagram: .................................................................... 35

.4.5.2.6 Collaboration diagram: ............................................................. 36

.4.5.3 Quản lý bài báo ................................................................................ 36

.4.5.3.1 Tóm tắt ...................................................................................... 36

.4.5.3.2 Các luồng sự kiện...................................................................... 36

. 1 Tạo mới bài báo.................................................................................36

. 2 Sửa bài báo ........................................................................................36

. 3 Xóa bài báo........................................................................................37

.4.5.3.3 Điều kiện tiên quyết .................................................................. 37

.4.5.3.4 Kết quả ...................................................................................... 37

.4.5.3.5 Sequence diagram: .................................................................... 38

.4.5.3.6 Collaboration diagram: ............................................................. 38

.4.5.4 Quản lý chủ đề ................................................................................. 39

.4.5.4.1 Tóm tắt ...................................................................................... 39

.4.5.4.2 Các luồng sự kiện...................................................................... 39

. 1 Tạo mới chủ đề..................................................................................39

. 2 Sửa chủ đề .........................................................................................39

. 3 Xóa chủ đề.........................................................................................39

. 4 Tạo nhóm bài báo ..............................................................................39

.4.5.4.3 Điều kiện tiên quyết .................................................................. 39

.4.5.4.4 Kết quả ...................................................................................... 40

.4.5.4.5 Sequence diagram: .................................................................... 40

.4.5.4.6 Collaboration diagram: ............................................................. 41

.4.5.5 Quản lý nhân viên ............................................................................ 41

.4.5.5.1 Tóm tắt ...................................................................................... 41

.4.5.5.2 Các luồng sự kiện...................................................................... 41

. 1 Tạo mới nhân viên.............................................................................41

. 2 Sửa nhân viên ....................................................................................41

GVHD : Văn Như Bích 8 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.5.5.3 Điều kiện tiên quyết .................................................................. 41

.4.5.5.4 Kết quả ...................................................................................... 42

.4.5.5.5 Sequence diagram: .................................................................... 42

.4.5.5.6 Collaboration diagram: ............................................................. 43

.4.5.6 Bình chọn ......................................................................................... 43

.4.5.7 Quản lý nội dung tin tức .................................................................. 43

.4.5.8 Quản lý nội dung RSS...................................................................... 44

.4.5.9 Quản lý thông tin phản hồi............................................................... 44

.4.5.10 Quyền hạn công việc của nhân viên, bảo mật................................ 44

.4.5.11 Hỗ trợ tìm kiếm.............................................................................. 44

.4.5.12 Các thông báo, cảnh báo ................................................................ 45

.4.5.13 Quản lý Log và Ngoại lệ................................................................ 45

.4.5.14 Thống kê, báo cáo .......................................................................... 45

.4.6 Mô hình dữ liệu quan niệm (CDM) ........................................................ 46

.4.7 Mô hình dữ liệu vật lý (PDM) ................................................................ 47

.4.8 Thiết kế bảng dữ liệu .............................................................................. 47

.4.8.1 Bảng tbl_user ................................................................................... 47

.4.8.2 Bảng tbl_new ................................................................................... 48

.4.8.3 Bảng tbl_subject............................................................................... 49

.4.8.4 Bảng Topic....................................................................................... 49

.4.8.5 Ràng buộc miền giá trị ..................................................................... 50

.4.8.6 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại ............................................................ 51

.4.8.7 Ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ........................................... 52

Chương : 5 THIẾT KẾ GIAO DIỆN .............................................................. 54

.5.1 Phần quản lý trên Web ............................................................................ 54

.5.1.1 Đăng nhập ........................................................................................ 54

.5.1.2 Tbl_new – Bài báo ........................................................................... 55

.5.1.3 Tbl_subject – Thể loại ..................................................................... 57

.5.1.4 Topic – Chủ đề bài báo .................................................................... 58

GVHD : Văn Như Bích 9 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.5.1.5 Tbl_user – Nhân viên....................................................................... 59

.5.2 Phần User ................................................................................................ 62

.5.2.1 Giao diện User ................................................................................. 62

.5.3 Phần đọc giả ............................................................................................ 63

.5.3.1 Trang chính ...................................................................................... 63

.5.3.2 Trang phản hồi ................................................................................. 66

Chương : 6 TỔNG KẾT.................................................................................. 67

.6.1 Kết luận ................................................................................................... 67

.6.2 Đánh giá .................................................................................................. 67

.6.3 Hướng phát triển của hệ thống................................................................ 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 69

Wrox Press - Professional C# 2005 (www.wrox.com). .................................69

Apress - Pro Csharp 2005 and the .NET 2.0 Platform (www.apress.com). ...69

Wrox - Professional.ASP.NET.2.0.Nov.2005 (www.wrox.com). .................69

Wrox - Csharp Web Services - Building Web Services with ASP.NET and

.NET Remoting (www.wrox.com). ................................................................69

Wrox - Professional .NET 2.0 Generics (www.wrox.com)............................69

Wrox - Professional .NET Framework 2.0 (www.wrox.com). ......................69

Apress - Pro ADO NET 2.0 (www.apress.com).............................................69

Wiley - Professional SQL Server 2005 XML (www.wrox.com)...................69

O'Reilly - Programming SQL Server 2005 (www.oreilly.com).....................69

O'reilly - Programming .NET Components 2nd Edition Jul.2005

(www.oreilly.com)..........................................................................................69

www.tuoitre.com.vn .......................................................................................69

www.vietnamnet.vn........................................................................................69

www.dantri.com.vn ........................................................................................69

www.thanhnien.com.vn ..................................................................................69

www.24h.com.vn............................................................................................69

GVHD : Văn Như Bích 10 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

PHỤ LỤC............................................................................................................... 70

Tổng quan về ASP.NET..................................................................................... 70

.1.1 ASP.NET là gì ?...................................................................................... 70

.1.2 Tại sao phải dùng ASP.NET ? ................................................................ 70

.1.3 File ASP.NET ......................................................................................... 71

.1.4 ASP.NET làm việc như thế nào ? ........................................................... 71

.1.5 Sơ lược về .NET Framework .................................................................. 71

.1.5.1 CLR (Common Language Runtime)................................................ 72

.1.5.2 .NET Framework Class.................................................................... 72

.1.6 Phân tích một ví dụ ASP.NET đơn giản ................................................. 72

.1.6.1 Ví dụ................................................................................................. 72

.1.6.2 Phân tích........................................................................................... 72

.1.7 Phân tích một số kỹ thuật và thành phần Module................................... 73

.1.7.1 Module Tbl_user – Nhân viên ......................................................... 74

.1.7.2 Cơ chế lưu Log – Lỗi ngoại lệ ......................................................... 75

.1.7.3 CSDL SQL Server 2005 .................................................................. 75

.1.7.4 Webservice....................................................................................... 75

.1.7.5 Các tính năng mới trong .Net 2.0 và Visual Studio 2005 ................ 75

.1.7.5.1 MasterPage................................................................................ 75

.1.7.5.2 Generic trong C# 2.0................................................................. 76

.1.8 Yêu cầu kỹ thuật ..................................................................................... 77

.1.8.1 Phần cứng......................................................................................... 77

.1.8.2 Phần mềm......................................................................................... 77

.1.8.2.1 Đối với người phát triển phần mềm.......................................... 77

.1.8.2.2 Đối với máy chủ triển khai ứng dụng ....................................... 77

.1.8.3 Các kỹ thuật và công nghệ áp dụng ................................................. 77

GVHD : Văn Như Bích 11 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 1

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

.1.1 Tổng quan và lý do thực hiện đề tài:

Ngày nay, công nghệ thông tin đã trở thành “một phần tất yếu của cuộc

sống”. Sự phát triển của công nghệ thông tin là tiền đề cho sự phát triển của

các ngành khoa học khác.

Song song với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, nhu cầu cập nhật

thông tin của con người ngày càng nâng cao. Có thông tin thì con người mới có

thể tiếp cận, nắm bắt và hiểu biết được sự thay đổi của thế giới xung quanh.

Nhưng việc cung cấp thông tin như thế nào và cung cấp ra làm sao mới là vấn đề

cần đặt ra cho tất cả những nhà thiết kế, những nhà làm công nghệ thông tin như

chúng ta. Một thông tin để được xem là đạt yêu cầu thì thông tin đó cần phải thỏa

mãn 5 điều kiện: nhanh, chính xác, đầy đủ, được cập nhật kịp thời và cách trình

bày phải thu hút. Chính vì để thỏa mãn 5 yêu cầu trên người ta mới nghĩ đến vai

trò của việc phát hành một tờ báo điện tử.

.1.2 Nhiệm vụ của đề tài Nhiệm vụ của đề tài được chia ra thành 2 phần để thực hiện:

- Phần 1: Xây dựng một ứng dụng quản lý tin tức báo chí, bao gồm các chức

năng quản lý bài báo, quản lý thể loại, quản lý chủ đề… hỗ trợ tối đa cho

người biên tập viên soạn thảo bài báo một cách nhanh nhất. Phần này là một

ứng dụng web, giúp người quản lý, hay biên tập viên linh động trong công tác

báo chí, giúp cho việc đưa thông tin một cách chính xác và nhanh chóng.

- Phần 2: Xây dựng một website tin tức báo chí đầu cuối thể hiện những nội

dung bài báo do biên tập viên soạn thảo để phục vụ nhu cầu tìm hiểu thông tin

của đọc giả.

Thông qua đó, chúng ta đi tìm hiểu các công nghệ mới của Microsoft để áp

dụng vào khóa luận. Đó là công nghệ ASP.NET kết hợp với Ajax

Toolkit(AJAX Framework) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MSSQL Server 2005.

GVHD : Văn Như Bích 12 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Đi nghiên cứu các giải pháp để xây dựng một website tin tức có tốc độ xử lý

nhanh, đáp ứng được số lượng truy cập lớn, đảm bảo được tính an toàn thông

tin.

.1.3 Yêu cầu chung

.1.3.1 Yêu cầu về chức năng:

- Website tin tức phải hoạt động như một tòa soạn báo điện tử. Nghĩa là

người dùng khi viết bài, hoặc thu thập tin tức từ một nguồn nào đó sẽ được

đưa qua khâu phân loại sau đó chuyển sang bộ phận kiểm duyệt. Nếu nội

dung được chấp nhận sẽ chuyển tới bộ phận đăng tin. Sau đó nội dung đó sẽ

được hiển thị trên trang tin tức.

- Đây là một website tin tức báo chí, được xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu

tìm hiểu thông tin của đọc giả. Website phải cập nhật thông tin một cách

chính xác, nhanh chóng từ các nguồn tin cậy như tuoitre.com.vn,

vnexpress.net, thanhnien.com.vn.

- Website phải hỗ trợ tối đa các nhu cầu tìm thông tin của đọc giả, các tin

bài phải được lưu trữ theo luồng sự kiện để đọc giả tiện theo dõi. Các bài

báo cũng được lưu theo từng chủ đề.

- Website cũng cung cấp thêm các thông tin kinh tế khác như bảng giá

chứng khoán trực tuyến, tỉ giá ngoại tệ… thông tin này được cập nhật

thường xuyên, đáp ứng được tính chính xác, nhanh chóng.

- Hệ thống quản lý tin, bài báo phải linh động, đáp ứng tốt cho nghiệp vụ

đưa tin của biên tập viên mọi lúc mọi nơi.

- Hệ thống quản lý nhân viên theo từng tác vụ, những nhân viên có tác vụ

khác nhau sẽ được thực thi trên những chức năng khác nhau.

- Hệ thống được xây dựng trên công nghệ ASP.NET, hệ quản trị cơ sở dữ

liệu SQL Server 2005 có tính thực thi cao, ổn định, có tốc độ xử lý nhanh,

dễ bảo trì nâng cấp về sau.

GVHD : Văn Như Bích 13 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.1.3.2 Yêu cầu phi chức năng:

- Website sẽ có lượng truy cập lớn, đòi hỏi phải có giải pháp kỹ thuật,

phương hướng giải quyết vấn đề tốt để nâng cấp về sau.

- Website phải có tính thân thiện dễ sử dụng, giao diện phải trực quan, đẹp.

- Tính an toàn thông tin phải cao, những bài viết sau một thời gian lưu trữ

trong cơ sở dữ liệu cần phải được sao lưu để phòng sự cố xảy ra.

- Thông tin của cá nhân trên website cũng phải được bảo mật, chỉ những

người có trách nhiệm mới có quyền xem thông tin này.

.1.4 Kết quả của đề tài

- Thiết lập được một cơ sở dữ liệu cho hệ thống quản trị nội dung tin tức báo

chí trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.

- Ứng dụng được công nghệ .Net 2.0 và Ajax Toolkit(AJAX Framework) của

Microsoft.

- Xây dựng được một website tin tức với hai phần chính, phần quản lý và

phần thể hiện tin, với các tính năng hoàn chỉnh đáp ứng được nhu cầu thực tế.

GVHD : Văn Như Bích 14 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 2

GIỚI THIỆU VỀ BÁO ĐIỆN TỬ

.2.1 Cách nhìn nhận về báo điện tử :

“Báo điện tử là gì ?”. Đó là một trang web được thiết kế và ứng dụng trên nền

Internet. Trong đó, việc xử lý thông tin được thực hiện tại máy chủ và trả về cho

độc giả kết quả xử lý thông qua trình duyệt Web như Internet Explorer, Nestcape.

Việc này rất tiện lợi vì độc giả có thể truy cập được tin tức ở bất kỳ đâu không phụ

thuộc vào môi trường làm việc miễn là máy tính của họ có kết nối Internet và có

cài đặt một trình duyệt web tuân thủ tiêu chuẩn.

Báo điện tử không chỉ tập trung vào việc trao đổi thông tin, dịch vụ nhằm

phát sinh lợi nhuận mà còn hỗ trợ cho các nhu cầu khác của độc giả. Hay nói cách

khác, “Báo điện tử” là một hình thức kinh doanh trong đó người bán và người

mua không cần trao đổi trực tiếp mà vẫn hiểu nhau và ngày càng xích lại gần nhau

hơn. Dữ liệu để trao đổi thông tin có thể ở dạng văn bản, biểu mẫu, đồ họa, các

video clip, âm thanh hay hình ảnh động …Bạn cũng có thể bắt gặp các trang báo

điện tử hiện nay trên mạng mà mọi người thường xuyên truy cập nhất. Đó là:

http://vnexpress.net,http://www.tuoitre.com.vn/,http://dantri.com.vn,http://thanhni

en.com.vn …

Được xem là sự hội tụ của cả 3 loại hình báo chí đi trước là báo nói, báo

in và báo hình, báo điện tử đã thu hút được một lượng độc giả nhanh chóng đáng

kể ngay từ khi mới ra đời. Nó chia sẻ số lượng độc giả của các loại hình báo chí

khác. ...Cùng với sự phát triển của Internet và máy tính, loại hình báo chí này dần

đã trở thành loại hình báo trí thu hút độc giả nhất.

.2.2 Sự vượt trội của báo điện tử so với báo giấy thông thường

Trước kia, nếu muốn có một tờ báo thì người ta phải ra tiệm hoặc sạp báo để

mua. Ngày nay, chỉ với một chiếc máy tính có nối mạng Internet, chúng ta đã có

thể truy cập thông tin của bất kỳ tờ báo nào có thiết lập trang báo điện tử.

GVHD : Văn Như Bích 15 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Với trang báo điện tử, ngay tại nhà, bạn sẽ biết được thông tin mua, bán, giá

cả thị trường, tư vấn sức khỏe, thông tin việc làm…

Không những vậy, báo điện tử còn đáp ứng được nhiều thắc mắc, góp ý của

những khách hàng khó tính. Nó phục vụ nhiều loại hình dịch vụ đa dạng cho nhiều

loại khách hàng khác nhau.

Với báo điện tử, cơ hội mở rộng giao dịch trao đổi mua bán là rất lớn. Không

chỉ giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua loại hình dịch vụ quảng cáo mà

còn giữa các khách hàng với nhau.

Chỉ sau vài năm xuất hiện, các báo điện tử đã khẳng định được thế mạnh

không thể phủ nhận của mình. Với sự trợ giúp của công nghệ thông tin, báo

điện tử đã cho phép chuyển tải những thông tin tới người đọc gần như tức

thời bằng cả chữ viết, tiếng nói và cả hình ảnh. Đây là lợi ích hơn hẳn so với các

loại hình báo khác, nhất là loại hình báo giấy khi phải chờ đợi in ấn theo định kỳ

xuất bản.

Ngoài ưu thế có thể chuyển tải thông tin một cách nhanh nhất tới bất kỳ nơi

nào trên thế giới, một trong những lợi thế hơn hẳn của báo điện tử là không phải

mất chi phí và thời gian cho công việc in ấn, vấn đề nan giải thường gặp phải đối

với các tờ báo giấy.

Trong khi một tờ báo giấy phải tính toán hàng loạt những vấn đề liên quan tới

chi phí như : số lượng trang in màu, đen trắng, số lượng báo cần in... thì đối với

báo điện tử, điều này lại gần như vô nghĩa. Đặc tính thiết kế nhiều tầng lớp của

báo điện tử giúp người làm báo có thể xuất bản theo nhu cầu mà không bị giới

hạn về số lượng chữ viết, hình ảnh và số lượng trang báo.

Thêm vào đó, những tờ báo điện tử còn có lợi thế hơn hẳn trong việc giao

tiếp hai chiều với bạn đọc. Những cuộc phỏng vấn trực tuyến được các báo điện tử

thực hiện liên tục trong thời gian gần đây đã chứng minh điều đó. Người đọc có

thể tham gia gửi câu hỏi ngay trong lúc xem thông tin qua mạng. Khả năng này đã

tạo cảm giác gần gũi hơn giữa bạn đọc và báo.

GVHD : Văn Như Bích 16 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Báo điện tử cũng dễ dàng thực hiện các cuộc thăm dò dư luận ngay trên mặt

báo của mình. Điều mà các tờ báo khác không thể làm được. Người đọc có thể

điền thông tin ngay trên mặt báo và hồi âm lại chỉ bằng một động tác click chuột.

Những thế mạnh trên đã giải thích vì sao báo điện tử trên thế giới và Việt

Nam lại có tốc độ phát triển nhanh đến chóng mặt. Chỉ sau vài năm ra đời, Việt

Nam đã hình thành cả một mạng lưới lên tới hàng trăm tờ báo điện tử. Các tờ báo

này cũng đều có mức gia tăng người đọc (được tính bằng số lần truy cập) liên tục

hàng ngày và thậm chí là hàng giờ.

Hiện tại, thị trường báo điện tử đã có sự góp mặt của hầu hết các tờ báo in có

tên tuổi như Tuổi trẻ, Nhân dân, Lao động, Thanh niên...Song song với việc xuất

bản báo giấy, các tòa soạn đều đã thành lập những bộ phận riêng biệt chuyên làm

báo điện tử. Sự phát triển mạnh mẽ trên đã góp phần tạo nên một thị trường báo

chí đa dạng, mới mẻ, hiện đại hơn và đặc biệt thích hợp với giới trẻ - những người

luôn thích ứng nhanh với công nghệ mới.

.2.3 Sự thành công của các tờ báo điện tử hiện nay

(cid:190) Trong nước

Bước ngoặt của báo điện tử ở Việt Nam đă được

đánh dấu bằng sự ra đời của các báo điện tử như

Laodong, Vneconomy (Thời báo Kinh tế Việt Nam),

VnExpress, Vietnamnet.

Trang web Laodong com vn

Báo chí điện tử mới phát triển ở nước ta trong hơn 5 năm qua nhưng đã

đạt được những kết quả đáng khích lệ. Năm 1997, báo chí điện tử Việt Nam

mới chỉ có một tạp chí điện tử (tạp chí Quê hương), nhưng đến nay đã nâng tổng

số lên 77 tờ báo điện tử. Nhiều tờ báo sau khi đưa lên mạng đã thu hút ngay một

số lượng độc giả rất nhiều so với báo in như: Vnexpress, Tuổi trẻ, Thanh niên, Lao

động, Nhân dân, Sài Gòn giải phóng...

Với ưu thế mà báo in không có được, báo điện tử đã cập nhật một cách nhanh

nhất các sự kiện, sự việc diễn ra trong đời sống chính trị, kinh tế, xã hội. Số lượng

GVHD : Văn Như Bích 17 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

người đọc ngày càng đông vì báo điện tử có thể đáp ứng mọi yêu cầu và cung cấp

đầy đủ các thông tin mà mọi người quan tâm.

So với báo in, phát thanh, truyền hình, báo chí điện tử còn có khả năng lưu

trữ, bảo quản thông tin hiệu quả, gọn nhẹ, đỡ tốn kém và phục vụ kịp thời cho việc

tra cứu của độc giả theo yêu cầu. Bên cạnh đó, báo điện tử đã khắc phục được cơ

bản những trở ngại đối với báo in khi đưa ra nước ngoài. Mặt khác, báo chí điện tử

còn là phương tiện để tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và

Nhà nước, giúp cho bạn bè trên thế giới, Việt kiều đang sống ở nước ngoài hiểu về

công cuộc đổi mới, tình hình phát triển của đất nước.

(cid:190) Ngoài nước

Trên thế giới, báo điện tử đã sớm trở thành một xu hướng và đang phát

triển rất mạnh. Trườg hợp của ông Michael Maier là một ví dụ.

Với việc thành lập báo điện tử Netzeitung, ông Maier giờ đây đã thực hiện

được ước mơ của mình. Nổi tiếng ngay từ khi còn làm chủ bút tờ Berliner Zeitung

ở Berlin, song ông trùm báo chí Đức 42 tuổi Michael Maier vẫn nuôi ý tưởng làm

báo điện tử. Và khi chuyển sang làm tạp chí Stern, ông được coi là người đi đầu

một kỷ nguyên báo chí mới ở Đức. Tuy nhiên, sau 6 tháng chuẩn bị, vào tháng 7-

1999, ông lại rời Stern sang Jerusalem trước khi "kỷ nguyên báo chí mới" của ông

bắt đầu.

Trải qua một sự thay đổi có ảnh hưởng sâu rộng ở Jerusalem, Maier đã nhận

ra rằng, ông không nhất thiết phải in báo thêm nữa. Ông có thể tìm thấy bất cứ

điều gì ông muốn trên Internet. Maier đã tự đặt mình trong một phòng thưa thớt đồ

đạc: một bàn làm việc, một máy vi tính và một tivi. Trên bàn có thêm vài tờ báo

thay vì cả đống chất ngất như khi còn ở Berliner Zeitung. Maier còn nghĩ xa hơn

nữa: 2 tờ báo vẫn còn là quá nhiều đối với ông.

GVHD : Văn Như Bích 18 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Maier đã bắt tay vào làm tờ báo điện tử Netzeitung từ đầu tháng 10 năm

2000. Tờ báo mạng với đội ngũ nhân viên 30 người đang trong giai đoạn hoạt

động thử nghiệm. Họ hy vọng với sự tiên phong của nó, báo điện tử sẽ cách mạng

hoá ngành báo chí ở Đức. Mặc dù, tờ báo này được thành lập mà không có một

nguồn thu nhập nào khác, không có các băng quảng cáo, thậm chí là không có cả

một chiến dịch quảng cáo ngoài Internet, nhưng ông Maier vẫn tin rằng,

Netzeitung sẽ trở thành một trong những nguồn tin tức hàng đầu ở Đức trên

Internet.

Maier lý giải: “Nếu tôi cầm một tờ báo và nhận ra rằng tôi đã xem mọi tin

tức trong tờ báo này trên bản tin truyền hình

hôm qua, thì nó trở nên vô dụng đối với tôi”.

Và nếu bản tin truyền hình đã bắt đầu quyến rũ

được những người đọc báo, thì rồi những bản tin

Internet với việc đề cập tất cả những sự kiện

mới nhất từ 6 giờ sáng đến 11 giờ đêm, cập nhật

từng 10 phút một, sẽ làm cho tờ báo điện tử càng hoàn thiện hơn.

Tính xu hướng của Báo điện tử còn thể hiện rõ trên Báo cáo Tình trạng thông

tin Hoa Kỳ 2004 (do Trung tâm nghiên cứu Pew và Dự án cho tính ưu việt báo chí

thực hiện, công bố ngày 24-5-2004), hiện có đến 66% người Mỹ xem tin tức trên

mạng (chia thành ba nhóm: khoảng 50% xem tin nóng; 30% xem tin cùng lúc với

công việc trực tuyến khác, chẳng hạn kiểm tra email, chat hoặc mua sắm trên

mạng; và còn lại là thành phần cố ý tìm thêm thông tin về vấn đề gì đó mà họ đã

nghe qua).

.2.4 Sự gia tăng về số lượng độc giả của các báo điện tử

Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2004 cho biết, đã có 5 trang web tiếng Việt lọt

vào top 10.000 website toàn cầu. Tính theo cả số lượt truy cập cũng như lưu lượng

truy cập, thì VnExpress giữ vị trí đứng đầu, Dân trí đứng thứ 2, 24h.com.vn đứng

GVHD : Văn Như Bích 19 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

thứ 3. Ngoài ra, báo điện tử Ngoisao.net xếp ở vị trí thứ 4, Tuổi Trẻ xếp ở vị trí

thứ 4 và Thanh Niên đứng hàng thứ 6.

Hiện nay, VnExpress có hơn 1.000.000 độc giả thường xuyên, với trung bình

15 triệu lượt người truy cập hàng tháng.

Theo Hiệp hội Báo chí thế giới (dẫn lại từ

BBC ngày 1-6-2004), lượng độc giả báo điện

tử (toàn cầu) đã tăng 350% trong 5 năm

qua.

Về lý thuyết, khái niệm truyền thông đại chúng đã thể hiện cực rõ trong hoạt động

báo điện tử. Nếu như báo in chỉ phát hành được khoảng vài trăm ngàn hay trên 1

triệu bản, báo điện tử có thể đến với hàng triệu độc giả không chỉ trong nước mà

còn khắp thế giới, tại bất cứ nơi nào có máy tính truy cập mạng

GVHD : Văn Như Bích 20 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 3

KIẾN TRÚC TỔNG QUÁT HỆ THỐNG

.3.1 Kiến trúc hệ thống

Hình 3.1 Kiến trúc hệ thống phần mềm

.3.2 Giải thích mô hình

.3.2.1 Presentation Layer

Đây là tầng giao diện người sử dụng bao gồm Backend và Frontend, những thao tác nghiệp vụ liên quan đến việc truy vấn CSDL đều thông qua .Net Remoting và Service Interface.

GVHD : Văn Như Bích 21 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.3.2.1.1 Backend Là trang dành cho người quản trị, Backend được thiết kế bằng web application đảm bảo cho người quản trị có thể quản lý nội dung thông qua web browse. .3.2.1.2 Frontend Là trang dành cho người sử dụng cuối cùng đó chính là những người truy cập vào website để xem tin tức.

.3.2.2 COM+ Đây là tầng cung cấp các nghiệp vụ cho Presentation Layer thông qua Business Layer. COM+ được host thông qua một WinService, COM+ cho phép hệ thống có tính bảo mật và an toàn dữ liệu cũng như tính thực thi của chương trình.

.3.2.2.1 Business Layer Chứa các phương thức nghiệp vụ xử lý liên quan đến CSDL khi có yêu cầu từ Presentation, Business Layer thực thi Interface và được host bởi COM+. .3.2.2.2 Data Layer Gói trực tiếp kết nối và thực thi các câu lệnh truy vấn tới Database thông qua Data Provider. .3.2.2.3 Service Interface Đóng vai trò định nghĩa những dịch vụ mà Business Layer cung cấp, Service Interface được Client và Server sử dụng chung. .3.2.2.4 Entities Định nghĩa những object dùng chung cho Server và Client, gồm entities định nghĩa theo đúng những content trong Database và entities định nghĩa riêng dùng cho các mục đích khác của Business Layer.

.3.2.3 Database Server

-Đây là tầng CSDL, nơi tập trung thực hiện xử lý truy vấn và lưu trữ dữ

liệu.

-Các ứng dụng của COM+ được cung cấp đến Client thông qua Windows

Service.

GVHD : Văn Như Bích 22 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.3.2.4 Windows Service

-Đóng vai trò là một listener chờ tại 1 port mà đã được định sẵn, trong đó

đã đăng ký những Service Domain mà nó cung cấp cho Client sử dụng, quá

type="Tbl_subjectComPlus.Tbl_subjectBO, Tbl_subjectComPlus"

objectUri="Tbl_subjectBO.rem" />

type="GroupTbl_newComPlus.GroupTbl_newBO, GroupTbl_newComPlus"

objectUri="GroupTbl_newBO.rem" />

trình đăng ký này được gọi là đăng ký Remoting Object.

Đăng ký Remoting object thông qua config trên win service

GVHD : Văn Như Bích 23 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 4

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN:

.4.1 Sơ đồ chức năng BDF

.4.1.1 Sơ đồ tổng quát

Hình 4.5 Sơ đồ chức năng tổng quát

GVHD : Văn Như Bích 24 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.1.2 Quản lý thể loại

Hình 4.6 Sơ đồ chức năng quản lý thể loại

Quản lý bài báo

Tạo mới bài báo

Cập nhật bài báo

Xóa bài báo

Xem danh sách bài báo

Tìm kiếm bài báo

.4.1.3 Quản lý bài báo

Hình 4.7 Sơ đồ chức năng quản lý bài báo

GVHD : Văn Như Bích 25 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.1.4 Quản lý nhân viên

Hình 4.8 Sơ đồ chức năng quản lý nhân viên

GVHD : Văn Như Bích 26 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.1.5 Quản lý chủ đề

Hình 4.9 Sơ đồ chức năng quản lý chủ đề

.4.1.6 Quản lý RSS

Hình 4.10 Sơ đồ chức năng quản lý RSS

GVHD : Văn Như Bích 27 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.2 Sơ đồ tiến trình

Bắt đầu

False

Đăng nhập

Kiểm tra

Duyệt RSS

Đăng tin bài báo

Thông tin cá nhân

Đăng bài vào chủ đề

Trả lời phản hồi

Tạo bình chọn

Nhân viên cấp cao

Quản lý thể loại

Quản lý chủ đề tin

Quản lý nhân viên

.4.2.1 Phần quản lý

Hình 4.11 Sơ đồ tiến trình phần quản lý

.4.2.2 Phần đọc giả

Hình 4.12 Sơ đồ tiến trình phần đọc giả

GVHD : Văn Như Bích 28 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

II. PHÂN TÍCH XỬ LÝ

.4.3 Xác định các tác nhân và chức năng chính Từ thực tế khảo sát, xác định hệ thống gồm những tác nhân chính, đó là người

quản trị (admin), nhân viên (tbl_user), người truy cập (client) và bao gồm các

chức năng chính cần thực hiện sau:

1. Quản lý thể loại

2. Quản lý chủ đề

3. Quản lý bài báo

4. Bình chọn

5. Quản lý nội dung tin tức, hình ảnh

6. Quản lý chủ đề “Theo dòng sự kiện”

7. Quản lý nội dung RSS

8. Quản lý thông tin phản hồi

9. Quản lý nhân viên

10. Quyền hạn công việc của nhân viên

11. Hỗ trợ tìm kiếm

12. Các thông báo, cảnh báo

13. Quản lý về Log và ngoại lệ

14. Thống kê báo cáo

GVHD : Văn Như Bích 29 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.4 Mô hình Use case

QL Thong Tin Phan Hoi

Dang Nhap

QL Chu De

QL Canh Bao

QL Nhan Vien

Nhan Vien

Admin

QL Noi Dung RSS

QL The Loai

QL Noi Dung

Khach

QL Quyen Han

QL Log

Doc Tin

Thong Ke

Tim Kiem

Lay Thong Tin RSS

Phan Hoi

Binh Chon

Hình 4.13 Mô hình Use-case

.4.5 Đặt tả Use case

.4.5.1 Đăng nhập

.4.5.1.1 Tóm tắt Use case này mô tả cách thức người dùng đăng nhập vào hệ thống.

.4.5.1.2 Các luồng sự kiện Use case này bắt đầu khi hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập

. 1Luồng sự kiện chính:

GVHD : Văn Như Bích 30 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

• Hệ thống hiện thị một màn hình yêu cầu người sử dụng nhập tên và

mật khẩu.

• Người dùng nhập tên và mật khẩu

• Sau khi nhập xong nhấn Đồng ý

• Hệ thống sẽ chuyển thông tin lên server để xử lý

• Hệ thống sẽ kiểm tra tên và mật khẩu có trong cơ sở dữ liệu hay

không

• Hệ thống sẽ dựa vào quyền của người đăng nhập để cấp cho những

chức năng tương ứng

• Sau đó hệ thống sẽ thông báo cho người dùng biết là đã đăng nhập

thành công

. 2Luồng sự kiện phụ

• Nếu trong luồng sự kiện chính, người dùng nhập sai tên hoặc mật

khẩu thì hệ thống sẽ thông báo là nhập tên và mật khẩu sai. Hệ

thống sẽ hiển thị lại màn hình đăng nhập yêu cầu người dùng đăng

nhập lại.

• Người dùng có thể đăng nhập lại hoặc là hủy bỏ việc đăng nhập.

.4.5.1.3 Điều kiện tiên quyết Hệ thống phải kết nối thành công với server.

.4.5.1.4 Kết quả Nếu đăng nhập thành công sẽ xuất hiện màn hình quản lý chính và tùy

theo từng quyền của người dùng sẽ xuất hiện những chức năng tương ứng.

GVHD : Văn Như Bích 31 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

: Admin

: xu ly

system control : man hinh

: luu tru

chon chuc nang dang nhap

he thong yeu cau nhap user va pass

nhap user va pass

yeu cau xu ly

kiem tra

ket qua tra ve

ERROR : man hinh

xu ly

khong thanh cong

thanh cong

.4.5.1.5 Sequence diagram:

GVHD : Văn Như Bích 32 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

7: xu ly

8: khong thanh cong

: Admin

: xu ly

ERROR : man hinh

1: chon chuc nang dang nhap 3: nhap us er va pass

4: yeu cau xu ly

2: he thong yeu cau nhap us er va pass

5: kiem tra

9: thanh cong

6: ket qua tra ve

system control : m an hinh

: luu tru

.4.5.1.6 Collaboration diagram:

.4.5.2 Quản lý thể loại

.4.5.2.1 Tóm tắt Use-case này thể hiện chức năng quản lý thể loại của người quản trị

.4.5.2.2 Các luồng sự kiện Use-case này bắt đầu khi người quản trị chọn chức năng quản lý thể loại.

. 1Tạo mới thể loại Người quản trị nhấn button Tạo mới. Hệ thống sẽ đưa ra một màn hình tạo

mới thể loại. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập tên thể loại, chọn thể

loại cấp cha, nhập loại tin và nhấn button Lưu để thêm thể loại mới. Hệ

thống sẽ thực hiện việc tạo mới thể loại.

. 2Sửa thể loại Chọn thể loại muốn sửa ở danh sách thể loại, nhấn button Sửa. Hệ thống

sẽ đưa ra màn hình sửa thể loại, yêu cầu người quản trị nhập lại tên thể

loại và nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ thực hiện việc sửa thể loại.

GVHD : Văn Như Bích 33 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

. 3Xóa thể loại Chọn thể loại muốn xóa ở danh sách thể loại, nhấn button Xóa. Hệ thống

đưa ra màn hình thông báo bạn có thật sự muốn xóa không, nhấn button

OK để xóa hoặc Cancel để hủy thi hành việc xóa. Hệ thống sẽ thực hiện

việc xóa thể loại.

.4.5.2.3 Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập thành công vào hệ thống và có quyền thao

tác trên thể loại.

.4.5.2.4 Kết quả oSau khi thực hiện thành công việc tạo mới hoặc sửa thể loại, thông tin

mới sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống và báo cho người quản trị

biết đã tạo mới hoặc sửa thành công thể loại.

oSau khi thực hiện xóa thành công thể loại, thông tin thể loại đó trong cơ

sở dữ liệu sẽ được xóa và thông báo cho người quản trị biết thể loại đó đã

xóa thành công.

GVHD : Văn Như Bích 34 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

system control : man hinh

: luu tru

: Admin

: xu ly

chon chuc nang quan ly the loai

sau khi dang nhap

he thong yeu cau nhap thong so

nhap thong so

yeu cau xu ly

kiem tra

he thong tra ket qua

xu ly

luu ket qua vao database

xuat ket qua

.4.5.2.5 Sequence diagram:

GVHD : Văn Như Bích 35 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

1: chon chuc nang quan ly the loai 3: nhap thong so

system control : man hinh

2: he thong yeu cau nhap thong so

7: xu ly

4: yeu cau xu ly

: Admin

9: xuat ket qua

: xu ly

6: he thong tra ket qua

5: kiem tra 8: luu ket qua vao database

: luu tru

.4.5.2.6 Collaboration diagram:

.4.5.3 Quản lý bài báo

.4.5.3.1 Tóm tắt Use-case này thể hiện chức năng quản lý bài báo của người quản trị

.4.5.3.2 Các luồng sự kiện

. 1Tạo mới bài báo Người quản trị nhấn button Tạo mới. Hệ thống sẽ đưa ra màn hình tạo mới

bài báo. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập thông tin cho bài báo, chèn

hình ảnh… Người quản trị nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ thực hiện việc

tạo mới bài báo.

. 2Sửa bài báo Người quản trị nhấn button Sửa bài báo ở danh sách bài báo. Hệ thống

đưa ra màn hình sửa bài báo, yêu cầu người quản trị nhập thông tin bài

báo và nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ thực hiện việc sửa bài báo.

GVHD : Văn Như Bích 36 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

. 3Xóa bài báo Người quản trị nhấn button Xóa bài báo ở danh sách bài báo. Hệ thống

đưa ra màn hình xác nhận việc xóa bài báo, yêu cầu người quản trị xác

nhận việc xóa. Người quản trị nhấn button OK để xóa bài báo hoặc nhấn

button Cancel để hủy tiến trình xóa. Hệ thống sẽ thực hiện việc xóa bài

báo.

.4.5.3.3 Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập thành công vào hệ thống và có quyền thao

tác trên chủ đề của bài báo.

.4.5.3.4 Kết quả oSau khi tạo mới hoặc sửa bài báo thành công, hệ thống sẽ đưa thông tin

mới lưu vào cơ sở dữ liệu..

oSau khi xóa bài báo thành công, hệ thống sẽ xóa thông tin của bài báo đó

trong cơ sở dữ liệu.

GVHD : Văn Như Bích 37 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

system control : man hinh

: luu tru

: Admin

: xu ly

chon chuc nang quan ly bai bao

sau khi dang nhap

he thong yeu cau nhap thong so

nhap thong so

yeu cau xu ly

kiem tra

he thong tra ket qua

xu ly

luu ket qu vao database

xuat ket qua

.4.5.3.5 Sequence diagram:

1: chon chuc nang quan ly bai bao 3: nhap thong so

2: he thong yeu cau nhap thong so

system control : man hinh

: Admin

9: xuat ket qua

7: xu ly

4: yeu cau xu ly

5: kiem tra 8: luu ket qu vao database

6: he thong tra ket qua

: luu tru

: xu ly

.4.5.3.6 Collaboration diagram:

GVHD : Văn Như Bích 38 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.5.4 Quản lý chủ đề

.4.5.4.1 Tóm tắt Use-case này thể hiện chức năng quản lý chủ đề của người quản trị.

.4.5.4.2 Các luồng sự kiện

. 1Tạo mới chủ đề Người quản trị nhấn vào button Tạo mới chủ đề. Hệ thống đưa ra màn

hình tạo mới chủ đề, yêu cầu người quản trị nhập vào tên chủ đề và chọn

thể loại. Sau đó yêu cầu người quản trị nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ thực

hiện việc tạo mới chủ đề.

. 2Sửa chủ đề Người quản trị chọn chủ đề cần sửa và nhấn button Sửa ở danh sách các

chủ đề. Hệ thống đưa ra màn hình sửa chủ đề, yêu cầu người quản trị nhập

tên chủ đề, chọn thể loại và tình trạng cho chủ đề cần sửa, và nhấn button

Lưu. Hệ thống sẽ thực hiện việc sửa chủ đề.

. 3Xóa chủ đề Người quản trị chọn chủ đề cần xóa và nhấn button Xóa ở danh sách các

chủ đề. Hệ thống đưa ra màn hình xác nhận việc xóa chủ đề, yêu cầu

người quản trị chọn button xác nhận việc xóa. Hệ thống sẽ thực hiện việc

xóa chủ đề.

. 4Tạo nhóm bài báo Người quản trị chọn chủ đề cần tạo nhóm bài báo, nhấn button nhóm bài

báo. Hệ thống sẽ đưa ra màn hình tạo mới nhóm bài báo, yêu cầu người

quản trị nhập vào mã bài báo và nhấn button Thêm. Hệ thống sẽ thực hiện

việc thêm nhóm bài báo.

.4.5.4.3 Điều kiện tiên quyết Người quản trị phải đăng nhập thành công vào hệ thống và có quyền thao

tác trên chủ đề.

GVHD : Văn Như Bích 39 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.5.4.4 Kết quả oSau khi tạo mới hoặc sửa thành công chủ đề. Hệ thống sẽ lưu thông tin

mới của chủ đề vào cơ sở dữ liệu.

oSau khi xóa thành công chủ đề. Hệ thống sẽ xóa thông tin của chủ đề đó

trong cơ sở dữ liệu.

system control : man hinh

: luu tru

: Admin

: xu ly

chon chuc nang quan ly chu de

sau khi dang nhap

he thong yeu cau nhap thong so

nhap thong so

yeu cau xu ly

kiem tra

he thong tra ket qua

xu ly

luu ket qu vao database

xuat ket qua

.4.5.4.5 Sequence diagram:

GVHD : Văn Như Bích 40 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

1: chon chuc nang quan ly chu de 3: nhap thong so

2: he thong yeu cau nhap thong so

system control : man hinh

: Admin

9: xuat ket qua

7: xu ly

4: yeu cau xu ly

5: kiem tra 8: luu ket qu vao database

6: he thong tra ket qua

: luu tru

: xu ly

.4.5.4.6 Collaboration diagram:

.4.5.5 Quản lý nhân viên

.4.5.5.1 Tóm tắt Use-case này thể hiện chức năng quản lý nhân viên của người quản trị

.4.5.5.2 Các luồng sự kiện

. 1Tạo mới nhân viên Người quản trị nhấn button Tạo mới nhân viên. Hệ thống đưa ra màn hình

tạo mới nhân viên, yêu cầu người quản trị nhập thông tin mới cho nhân

viên và nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ thực hiện việc tạo mới nhân viên.

. 2Sửa nhân viên Người quản trị chọn nhân viên cần sửa thông tin từ danh sách nhân viên

và nhấn button Sửa. Hệ thống sẽ đưa ra màn hình sửa nhân viên, yêu cầu

người quản trị nhập thông tin nhân viên và nhấn button Lưu. Hệ thống sẽ

thực hiện việc sửa thông tin nhân viên.

.4.5.5.3 Điều kiện tiên quyết

GVHD : Văn Như Bích 41 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Người quản trị phải đăng nhập thành công vào hệ thống và có quyền thao

tác trên nhân viên.

.4.5.5.4 Kết quả Sau khi thực hiện thành công việc tạo mới hoặc sửa thông tin nhân viên.

Hệ thống sẽ lưu thông tin nhân viên vào cơ sở dữ liệu và đưa ra thông báo

cho người quản trị biết đã tạo mới hoặc sửa thành công.

system control : man hinh

: luu tru

: Admin

: xu ly

sau khi dang nhap

chon chuc nang quan ly nhan vien

he thong yeu cau nhap thong so

nhap thong so

yeu cau xu ly

kiem tra

he thong tra ket qua

xu ly

luu ket qu vao database

xuat ket qua

.4.5.5.5 Sequence diagram:

GVHD : Văn Như Bích 42 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

1: chon chuc nang quan ly nhan vien 3: nhap thong so

2: he thong yeu cau nhap thong so

system control : man hinh

: Admin

9: xuat ket qua

7: xu ly

4: yeu cau xu ly

5: kiem tra 8: luu ket qu vao database

6: he thong tra ket qua

: luu tru

: xu ly

.4.5.5.6 Collaboration diagram:

.4.5.6 Bình chọn

-Là hệ thống bình chọn cho một vấn đề nào đó, chức năng gồm có câu hỏi

và những câu trả lời, người dùng có thể trả lời các câu trả lời phù hợp bằng

cách chọn những câu trả lời đó, hệ thống sẽ thống kê kết quả có bao nhiêu

người bình chọn cho các câu trả lời.

-Bình chọn sẽ được đặt trên nhiều thể loại khác nhau.

.4.5.7 Quản lý nội dung tin tức Là hệ thống tin tức nên việc quản lý nội dung là điều quan trọng, tin tức được

cập nhật từ nhiều nguồn khác nhau và được quản lý trong nhiều cấp thể loại.

-Nội dung tin được đăng tùy vào các thể loại phù hợp, có thể chuyển qua lại

giữa các thể loại

-Tin đăng có thể có hình hoặc không có hình chủ lực của tin bài. Nội dung

chính của bản tin có thể chứa các hình ảnh bên trong. Hình ảnh sẽ được cắt

Thumbnail trước khi được công bố.

-Hình ảnh của bài viết sẽ được đăng vào một thư mục tương ứng với ngày

đăng tin

GVHD : Văn Như Bích 43 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Quản lý trạng thái của tin bài (hiển thị hay không hiển thi), là tin nỗi bật

hay không nỗi bật, tin hình …

.4.5.8 Quản lý nội dung RSS

-RSS (viết tắt từ Really Simple Syndication hoặc Rich Site Summary) là

một tiêu chuẩn định dạng tài liệu dựa trên XML (eXtensible Markup

Language) nhằm giúp người sử dụng dễ dàng cập nhật và tra cứu thông tin

một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất bằng cách tóm lược thông tin vào

trong một đoạn dữ liệu ngắn gọn, hợp chuẩn. Dữ liệu này được các chương

trình đọc tin chuyên biệt (gọi là News reader) phân tích và hiển thị trên máy

tính của người sử dụng. Trên trình đọc tin này, người sử dụng có thể thấy

những tin chính mới nhất, tiêu đề, tóm tắt và cả đường link để xem toàn bộ

tin.

-Website tin tức cung cấp RSS cũng như một chương trình cho phép nhân

viên có thể duyệt RSS ngay trong WinForm Client hoặc ngay trên trang

quản trị website.

.4.5.9 Quản lý thông tin phản hồi

-Người dùng có thể phản hồi ý kiến của mình đối với một bài báo hay nội

dung website đến với người quản trị.

-Người quản trị sẽ phản hồi cho người gửi ý kiến thông qua email.

.4.5.10 Quyền hạn công việc của nhân viên, bảo mật Đây chính là quyền hạn giữa các nhân viên, phân quyền trên các thể loại

đăng tin. Tất cả các nhân viên khi được tạo ra sẽ có một tài khoản đăng nhập

với tên đăng nhập và mật khẩu được mã hóa, tách biệt quyền giữa nhân viên

cấp 1 và nhân viên cấp 2.

.4.5.11 Hỗ trợ tìm kiếm

-Trong trang quản trị: hệ thống cho phép tìm kiếm quản trị tin bài để dễ

dàng cho việc chỉnh sửa thông tin bài báo, cho phép tìm kiếm nâng cao.

GVHD : Văn Như Bích 44 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Trong trang người dùng: hệ thống cũng cho phép người dùng tìm kiếm các

tin bài theo từng thể loại, theo ngày tháng, tiêu đề và nội dung của tin bài.

.4.5.12 Các thông báo, cảnh báo Thông báo, cảnh báo cho người quản trị hay người sử dụng biết những lỗi

phát sinh ngoài ý muốn hoặc những lỗi do người quản trị nhập sai thông tin.

.4.5.13 Quản lý Log và Ngoại lệ Hệ thống sẽ tự động lưu file Log khi có phát sinh ngoại lệ, các file Log này

sẽ được lưu trữ trên server một cách linh hoạt, cơ chế lưu theo ngày tháng và

số hiệu lỗi, dễ dàng cho việc tìm kiếm lỗi trong quá trình triển khai cũng như

khắc phục các sự cố trong quá trình sử dụng.

.4.5.14 Thống kê, báo cáo

-Thống kê về các thông tin liên quan đến nhân viên, tin bài.

-Thống kê lượng truy cập của website, những người đang trực tuyến trên

website.

GVHD : Văn Như Bích 45 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

III. MÔ HÌNH DỮ LIỆU MỨC VẬT LÝ

.4.6 Mô hình dữ liệu quan niệm (CDM)

tbl_user

tbl_new

I

User_Name Password Email Full_Name [rule]

VA1 VA1 VA1 VA1 VA1

Reference_3

tbl_subject

ID Title Quotation Image Body Date_write Author Source Topic_ID Vote Status Isdelete Total_View Is_Collect

VA1 VA1 VA1 VA1 D I VA1 I I BT BT BT BT

Subject_Name Description sort

VA1 VA1 I

Key_1

Reference_2

Reference_2

tbl_topic

I

ID Topic_name Description Subject_ID Sort

VA1 VA1 VA1 I

Key_1

Hình 4.14 Mô hình dữ liệu quan niệm

GVHD : Văn Như Bích 46 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.7 Mô hình dữ liệu vật lý (PDM)

tbl_user

tbl_new

ID User_Name FK_TBL_USER_REFERENCE_TBL_NEW Password Email Full_Name [rule]

int varchar varchar varchar varchar varchar

tbl_subject

ID Title Quotation Image Body Date_write Author Source Topic_ID Vote Status Isdelete Total_View Is_Collect

int varchar varchar varchar varchar date int varchar int int tinyint tinyint tinyint tinyint

ID Subject_Name Description sort

int varchar varchar int

FK_TBL_SUBJ_REFERENCE_TBL_TOPI

FK_TBL_TOPI_REFERENCE_TBL_NEW

tbl_topic

ID tbl_ID Topic_name Description Subject_ID Sort

int int varchar varchar varchar int

Hình 4.15 Mô hình dữ liệu vật lý

.4.8 Thiết kế bảng dữ liệu

.4.8.1 Bảng tbl_user Đây là bảng lưu trữ dữ liệu thông tin nhân viên.

Bảng 1. tbl_user

PK Tên Kiểu Dữ Liệu Độ dài Mô Tả

ID Int Mã thể loại, là số tự tăng.

Tên thể loại(cây cha(ví dụ: chính trị, xã 50 User_Name Nvarchar hội, giải trí…))

Password Nvarchar Tooltip 50

Email Nvarchar Địa chỉ Email 50

Full_Name Nvarchar 100 Tên đầy đủ của User

[rule] Int Phân quyền User

47 GVHD : Văn Như Bích SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.8.2 Bảng tbl_new Đây là bảng lưu trữ dữ liệu về chi tiết thể loại (cây con),

Bảng .2 tbl_new

PK Tên Kiểu Dữ Liệu Độ dài Mô Tả

ID Int Mã thể loại, là số tự tăng.(cap2)

Title Nvarchar 200 Mã cấp cha.

Quotation Ntext Tên thể loại.

Image 100 Trang thái sẽ có giá trị 0 và 1 (kích Nvarchar hoạt/không kích hoạt).

Body Ntext Nội dung bài báo

Date_write Datetime Thời gian viết bài báo

Nvarchar 100 Tác giả bài báo Author

Nvachar 100 Nguồn xuất phát Source

Int Mã thể loại Topic_ID

Int Đánh giá Vote

Tinyint Trạng thái Status

Bit Biến cờ xóa hay ẩn bài báo Ídelete

Int Số lần view Total_View

Bit Phần chọn bài sưu tầm Is_Collect

GVHD : Văn Như Bích 48 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.8.3 Bảng tbl_subject Đây là bảng lưu trữ dữ liệu bài báo

Bảng 3. Table Tbl_subject

PK Tên Kiểu Dữ Kiệu Độ dài Mô Tả

ID Int Mã bài báo, là số tự tăng.

Subject_Name 100 Mã thể loại, khóa ngoại từ bảng Nvarchar Tbl_subject.

Description 100 Tiêu đề cho bài báo. Nvarchar

Sort Varchar Hình ảnh chủ lực cho bài báo.

.4.8.4 Bảng Topic Đây là bảng lưu trữ dữ liệu về chủ đề. Một chủ đề được tạo ra cho một sự

kiện thời sự nào đó, trong chủ đề này sẽ chứa các tin bài liên quan, khi các

tin bài cùng nằm trong một chủ đề nhất định nào đó nó sẽ cho phép tin bài đó

có các bài liên quan “Theo dòng sự kiện”.

Bảng 4. Table Topic

PK Tên Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả

ID Mã chủ đề, số tự tăng. int

Topic_Name Nvarchar 200 Mã thể loại, khóa ngoại của Tbl_subject.

Description Nvarchar 50 Tên chủ đề.

Subject_ID Int Trạng thái (kích hoạt/ không kích hoạt).

Sort int Vị trí các mục thể loại được sắp xếp

GVHD : Văn Như Bích 49 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

III. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN VÀ TẦM ẢNH HƯỞNG

.4.8.5 Ràng buộc miền giá trị Ràng buộc 1 Mô tả : Ngày viết phải nhỏ hơn hoặc bằng ngày đăng bài lên mạng.

Thuật toán :

Date_write<= PublishedTime

Ràng buộc 2 Mô tả :

• Số ký tự của Tiêu đề phải nhỏ hơn hoặc bằng 200. Vì Tiêu đề là kiểu nvarchar.

• Số ký tự của Trích dẫn phải nhỏ hơn hoặc bằng 1000. • Chiều dài, chiều cao của ảnh đại diện > 0.

Thuật toán :

Length(Title) <= 200 and

Length(Quotation) <= 1000 and

Title > 0 and

Image> 0 and

Ràng buộc 3 Mô tả :

• Số ký tự của Tên loại người dùng phải <= 32 • Số ký tự của Chú thích phải >0

Thuật toán :

Length(Username) <= 32

Length(Full_Name) >0

Ràng buộc 4

GVHD : Văn Như Bích 50 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.4.8.6 Ràng buộc phụ thuộc tồn tại

Ràng buộc 5 Mô tả :

Thể Loại trong Thể Loại phải có trước Thể Loại trong tbl_Topic.

Thuật toán :

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

-

+

-

Tbl_subject . id⊂ tbl_new.subjecId

Tbl_new

-

+

-

Tbl_subject

Ràng buộc 6 Mô tả :

Thể lọai trong thể loại phải có trươc thể loại trong trong tiêu điểm

Thuật toán :

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

Tbl_Topic

-

-

-

Tbl_subject

-

+

-

Tbl_subject. Tbl_subject.Id⊂ Topic. subjectid

Ràng buộc 7 Mô tả :

TIN TINDADANG phải có trước TINTIEUDIEM

Thuật toán :

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

Tbl_new

-

+

+

Topic

+ (TopicId)

+

+

Topic. Topic_name⊂ tbl_new. id

GVHD : Văn Như Bích 51 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Ràng buộc 8 Mô tả :

TENNGUOIDUNG trong tbl_user phải có trước NGUOIDUNG trong Tbl_new

Thuật toán :

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

Tbl_user

-

+

-

Tbl_new

+

+

+

Tbl_new. CreatedBy ⊂ Tbl_user. ID

.4.8.7 Ràng buộc liên thuộc tính, liên quan hệ

Ràng buộc 9 Mô tả :

Thể Loại trong TINDADANG phải thuộc Thể Loại trong Thể Loại hoặc là con,

cháu của Thể Loại trong Thể Loại

Thuật toán :

Tbl_new.subjectId = Tbl_subject.subjectId or Tbl_new.subjectId ⊂

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

Tbl_new

+( Tbl_newId)

+

-

Tbl_subject

+

+

-

Tbl_subject.subjectId

GVHD : Văn Như Bích 52 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Ràng buộc 10 Mô tả :

Người dùng chỉ có thể xóa bài do mình viết

Thuật toán :

Kiểm tra Mã Tbl_user . Id= Tbl_new.Createby

Nếu bằng (cid:198) cho phép xóa bài

Quan hệ

Thêm

Sửa

Xóa

Tbl_user

-

+

-

Tbl_new

+ (Tbl_newId)

+

+

Nếu không bằng (cid:198) Thoát

Ràng buộc 11 Mô tả :

Chỉ có administrator mới được phép đăng bài.

Thuật toán :

Nếu Tbl_user.Id = “1”

Cho phép đăng bài

Ngược lại

Quan hệ

Thêm

Xóa

Sửa

Tbl_user

+

+

+

Tbl_new

+( Tbl_newId)

-

+

Không cho phép đăng bài.

GVHD : Văn Như Bích 53 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 5

THIẾT KẾ GIAO DIỆN

.5.1 Phần quản lý trên Web

.5.1.1 Đăng nhập

Hình 5.1 Đăng nhập hệ thống

Hình 5.2 Cảnh báo đăng nhập sai.

-Trước khi vào được phần quản lý của chương trình, hệ thống yêu cầu nhân

viên phải đăng nhập, đối với hệ thống mới được cài đặt thì quyền đăng

nhập đầu tiên sẽ là nhân viên quản lý cấp cao.

-Sử dung Atlas để request dữ liệu đăng nhập, nếu đăng nhập không thành

công một thông báo sẽ xuất hiện rất nhanh mà không cần load lại trang

web.

GVHD : Văn Như Bích 54 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.5.1.2 Tbl_new – Bài báo

Hình 5.3 Tạo một bài báo mới

Hình 5.4 Chèn hình ảnh vào nội dung bằng Fckeditor

GVHD : Văn Như Bích SVTH : Lê Nhất Trai 55

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Mục nội dung cho phép người biên tập thao tác fckeditor, các hình ảnh và

mã html có thể dễ dàng được đưa vào với cách thể hiện giao diện đồ họa.

-Cho phép tạo và xóa thư mục, truyền và xóa một file trên server. Phân biệt

quyền hạn thao tác hình ảnh đối với nhân viên cấp 1 (nhân viên cấp cao) và

nhân viên cấp 2.

-Nội dung mã html sau khi gửi sẽ xác nhận các đường dẫn hình ảnh có

trong nội dung từ các server khác sẽ được hệ thống website tin tức chuyển

về ngay chính server hiện tại của mình.

-Những bài báo dễ dàng chuyển đổi qua lại giữa các thể loại khi cập nhật.

Hình 5.5 Danh sách các bài báo được phân trang

-Mục danh sách bài báo được phân trang cho phép nhân viên quản trị xem

và chỉnh sửa bài báo.

-Khi một bài báo bị xóa thì hình ảnh chủ lực của bài báo đó cũng bị xóa

theo.

GVHD : Văn Như Bích 56 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.5.1.3 Tbl_subject – Thể loại

Hình 5.6 Phần tạo thể loại

Hình 5.7 Xác nhận việc xóa một thể loại

57 GVHD : Văn Như Bích SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Khi một thể loại được xóa chương trình sẽ kiểm tra thể loại đó có chứa cấp

con hay không, nếu chứa cấp con bên trong thì các cấp con sẽ bị xóa sau đó

sẽ xóa luôn cấp cha được chọn.

-Việc thể loại bị xóa tương đương việc các bài báo có trong cấp đó và cấp

con cũng sẽ bị xóa theo, bài báo bị xóa liên quan đến ràng buộc của CSDL.

.5.1.4 Topic – Chủ đề bài báo

-Đây là phần tạo chủ đề cho bài báo, một bài báo sẽ có các tin bài liên quan

“Theo dòng sự kiện” nhờ vào chức năng này.

-Khi cập nhật chủ đề xác nhận chính xác vị trí của thể loại mà nó dùng

Hình 5.8 Tạo chủ đề báo

GVHD : Văn Như Bích 58 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Hình 5.9 Nhóm bài báo

.5.1.5 Tbl_user – Nhân viên

Hình 5.10 Tạo nhân viên mới

59 GVHD : Văn Như Bích SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Hệ thống mặc định sẽ cung cấp một quyền quản lý cấp cao nhất, từ tài

khoản này người quản lý cấp cao sẽ tạo ra các nhân viên khác.

-Hệ thống sẽ kiểm tra các hợp lệ về hình ảnh, email, tên đăng nhập, mật

khẩu trước khi nhân viên mới được tạo.

Hình 5.11 Danh sách nhân viên

-Danh sách nhân viên được sắp xếp theo dạng Gridview, cho phép quản trị

cấp cao chỉnh sửa và tạo mới từ trong trang này. Danh sách được sắp xếp

phân trang.

GVHD : Văn Như Bích 60 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Hình 5.12 Chỉnh sửa thông tin của một nhân viên

Hình 5.13 Phân quyền cho một nhân viên

61 GVHD : Văn Như Bích SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Quản lý cấp cao có thể chỉnh sửa thông tin của một nhân viên và chính

thông tin của mình cũng như cấp quyền vùng đăng báo.

-Cho phép xóa hình hiện tại hoặc chỉnh sửa hình mới.

.5.2 Phần User

.5.2.1 Giao diện User

-Đây là phần giao diện nhân viên, họ chỉ có quyền post bài ngoài ra không

có quyền gì hết..

Hình 5.14 Danh sách bài viết

GVHD : Văn Như Bích 62 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.5.3 Phần đọc giả

.5.3.1 Trang chính

Hình 5.15 Giao diện trang chính dành cho đọc giả

Hình 5.16 Nội dung khi chọn xem một thể loại

GVHD : Văn Như Bích 63 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Hiển thị 10 bài mới nhất có trong thể loại được chọn xem và phân trang.

Hình 5.17 Hiển thị các bài tiếp theo và cho phép chọn ngày xem.

-Hiển thị các bài tiếp theo theo dạng link tiêu đề của thể loại đó, ngoài ra còn

cho phép chọn xem theo ngày tháng ứng với thể loại.

GVHD : Văn Như Bích 64 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Hình 5.18 Nội dung chi tiết của một bài báo

Hình 5.19 Tin bài liên quan “Theo dòng sự kiện”

GVHD : Văn Như Bích 65 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.5.3.2 Trang phản hồi

Hình 5.20 Form phản hồi dành cho đọc giả

-Thông qua trang này đọc giả có quyền gửi phản hồi của mình đối với website

hay một bài báo nào đó.

GVHD : Văn Như Bích 66 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Chương : 6

TỔNG KẾT

.6.1 Kết luận

- Chương trình cho phép tạo ra một hệ thống tin tức trực tuyến với hệ quản trị

nội dung tiện lợi dễ sử dụng, trình bày được các công nghệ mới trong .Net 2.0.

- Các bước phân tích thiết kế đã được minh họa bằng sơ đồ chức năng, mô

hình quan hệ thực thể ERD.

- Phần hiện thực CSDL được thể hiện qua phần mô tả chi tiết, thiết kế trên hệ

CSDL Sql Server 2005.

- Một website về tin tức được hình thành với 2 phần chính: phần quản lý trên

Web và phần dành cho đọc giả (người dùng cuối cùng).

- Tối ưu các control trên Visual Studio 2005, hạn chế sử dụng các control do

hãng thứ 3 cung cấp.

- Giao diện chương trình dễ nhìn, một số phần trên web design theo dạng

chuẩn Css Div làm tăng tính thực thi cho website.

- Phần thể hiện kết quả trong báo cáo minh họa bằng các hình ảnh cụ thể được

chụp từ chương trình.

.6.2 Đánh giá

- Hệ thống website tin tức đã cung cấp các tính năng chính và căn bản của

một hệ quản trị nội dung tin tức. Tuy nhiên do không có điều kiện về thời gian

do đó một số module của chương trình chưa kịp hoàn tất.

- Mặc khác các thành viên trong nhóm phải nghiên cứu tìm hiểu và triển khai

trên Visual Studio 2005, C# 2.0, ASP.NET 2.0 là phiên bản mới của của .Net

2.0 trong thời gian ngắn nên gặp nhiều khó khăn.

.6.3 Hướng phát triển của hệ thống Giải quyết hoàn thiện các chức năng mở rộng còn lại đã phân tích nhưng chưa

có thời gian thực hiện như:

- Giao lưu trực tuyến.

- Bình chọn

GVHD : Văn Như Bích 67 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

- Quảng cáo banner, logo

- Tăng cường tính bảo mật thông tin cho website.

- Một số phần hiển thị nội dung trên web giành cho đọc giả.

- Tối ưu phần quản trị trên web (chủ yếu là phần đăng tin bằng công cụ

WYSIWYG).

- Có thể sử dụng CSDL phân tán nếu muốn phát triển website mở rộng cho

môi trường phát triển lớn như hệ thống tin tức của cả nước.

GVHD : Văn Như Bích 68 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Wrox Press - Professional C# 2005 (www.wrox.com).

Apress - Pro Csharp 2005 and the .NET 2.0 Platform (www.apress.com).

Wrox - Professional.ASP.NET.2.0.Nov.2005 (www.wrox.com).

Wrox - Csharp Web Services - Building Web Services with ASP.NET and .NET Remoting (www.wrox.com).

Wrox - Professional .NET 2.0 Generics (www.wrox.com).

Wrox - Professional .NET Framework 2.0 (www.wrox.com).

Apress - Pro ADO NET 2.0 (www.apress.com).

Wiley - Professional SQL Server 2005 XML (www.wrox.com).

O'Reilly - Programming SQL Server 2005 (www.oreilly.com).

.NET Components 2nd Edition Jul.2005

O'reilly - Programming (www.oreilly.com).

Tham khảo một số website về tin tức như:

www.tuoitre.com.vn

www.vietnamnet.vn

www.dantri.com.vn

www.thanhnien.com.vn

www.24h.com.vn

GVHD : Văn Như Bích 69 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

PHỤ LỤC

Tổng quan về ASP.NET

.1.1 ASP.NET là gì ?

-ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây là .Net Framework), đơn

giản nó là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng

về mạng.

-ASP.NET là một phuơng pháp tổ chức hay khung tổ chức (Framework) để

thiết lập các ứng dụng cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime),

ASP.NET không phải là một ngôn ngữ lập trình.

-Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt ASP.NET như C#,

VB.NET, J# …

.1.2 Tại sao phải dùng ASP.NET ?

-ASP.NET giúp chúng ta phát triển và triển khai các ứng dụng về mạng trong

một khoảng thời gian ngắn, vì ASP.NET cung cấp cho chúng ta một kiểu mẫu

lập trình dễ dàng và gọn gàng nhất. Hơn nữa, các trang ASP.NET làm việc

hầu hết với các trình duyệt hiện nay như Internet Explorer, Netscape, Opera,

AOL,…mà không cần thay đổi mã nguồn.

-ASP.NET hỗ trợ trên 25 ngôn ngữ lập trình, ngoài C#, VB.NET, JScript.NET

còn có MC++.NET, Smalltalk.NET, COBOL.NET, Eiffel.NET, Perl.NET, …

-Ngoài công cụ soạn thảo đơn giản là Notepad, ASP.NET còn có công cụ hỗ

trợ phát triển các ứng dụng thật mạnh đó là Visual Studio .NET. Với bộ công

cụ này, người phát triển sẽ giảm thiểu tối đa thời gian viết code, cũng như thời

gian debug chương trình.

-Với một thư viện phong phú của .NET Framework, trên 5000 classes giúp

cho việc thiết kế các đặc tính trong một ứng dụng trở nên nhẹ nhàng và thoải

mái hơn nhiều.

GVHD : Văn Như Bích 70 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-ASP.NET tự động dò tìm mọi sự thay đổi và compile file khi cần thiết, và lưu

trữ những kết quả compile đó để đáp ứng cho những yêu cầu về sau, do vậy

ứng dụng luôn được cập nhật và tốc độ xử lý rất nhanh.

-ASP.NET có khả năng lưu trữ một kết quả chung trong bộ phận memory của

trang để gửi giải đáp cho cùng một yêu cầu từ nhiều khách hàng khác nhau,

nhờ đó tiết kiệm được sự lập đi lập lại công tác thi hành của một trang web.

-ASP.NET có khả năng tự động dò tìm và phục hồi những trở ngại nghiêm

trọng như deadlocks hay bộ nhớ bị rỉ để bảo đảm ứng dụng luôn sẵn sàng khi

dùng mà không làm cản trở việc cung ứng dịch vụ cần thiết thường lệ.

-ASP.NET cho phép tự động cập nhật hóa các thành phần đã compiled mà

không phải khởi động lại Web server.

.1.3 File ASP.NET

-File ASP.NET tương tự như file HTML.

-Một file ASP.NET có thể chứa HTML, XML, và Scripts.

-Scripts là một file ASP.NET được thực thi trên server.

-Một file ASP.NET có phần mở rộng là “.aspx”.

.1.4 ASP.NET làm việc như thế nào ?

-Khi trình duyệt yêu cầu một file HTML, server sẽ trả về file HTML.

-Khi trình duyệt yêu cầu một file ASP.NET, IIS chuyển yêu cầu tới bộ phận

phân tích ASP.NET trên server.

-Bộ phận phân tích ASP.NET sẽ đọc file theo từng dòng và thực thi những mã

script trong file.

-Cuối cùng file ASP.NET sẽ được trả về trình duyệt dưới dạng HTML.

.1.5 Sơ lược về .NET Framework Mọi chức năng ASP.NET có được hoàn toàn dựa vào .NET Framework, trong

đó có 2 thành phần quan trọng nhất đó là CLR và .NET Framework Class.

GVHD : Văn Như Bích 71 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.1.5.1 CLR (Common Language Runtime) CLR là môi trường được dùng để quản lý sự thi hành các nguồn mã mà

chúng ta đã soạn và biên dịch trong các ứng dụng. Khi biên dịch nguồn mã,

chúng ta biên dịch chúng ra một ngôn ngữ trung gian gọi là Microsoft

Intermediate Language (MSIL). Chính MSIL trung gian này là ngôn ngữ

chung cho tất cả các ngôn ngữ .NET hiện có.

.1.5.2 .NET Framework Class Trong ASP.NET bao gồm các object, các object được tổ chức thành các

nhóm riêng biệt được gọi là namespace và chúng ta sẽ dùng các namespace

để import các class cần thiêt cho ứng dụng của mình.

.1.6 Phân tích một ví dụ ASP.NET đơn giản

<%@ Page Language=”C#”%>

.1.6.1 Ví dụ

.1.6.2 Phân tích Mã của ví dụ trên được chia thành 3 phần:

-Phần 1: <%@ Page Language = “C#”%> được gọi là Page Directives,

phần này cung cấp cho ASP.NET những thông tin đặt biệt để ASP.NET

biết cách đối xử cũng như những thông dùng trong tiến trình biên dịch. Ở

đây, ta định C# là ngôn ngữ lập trình mặc định cho trang ASP.NET.

GVHD : Văn Như Bích 72 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

-Phần 2: , phần này được gọi là Code

Declaration Block giống như mã ở client side nhưng khác một chút là có

kèm theo runat=”server” chỉ thị cho ASP.NET biết thi hành trang này ở

protected void Page_Load(Object Src , EventArgs e)

{

lblWelcome.Text = “Chao cac ban !”;

}

server side, phần này sẽ được biên dịch thành MSIL.

Phần mã này tạo ra một procedure có tên là Page_Load mặc định cho các

trang ASP.NET, khi trang đầu tiên này được đưa ra trình bày, ASP.NET sẽ

gắn hàng chữ “Chao cac ban !” vào hộp chữ có nhãn hiệu lblWelcome.

-Phần 3: … đây là nơi bắt đầu phần mã của HTML. Phần

này chính là hình thức trình bày nội dung của trang được chế biến bởi mã

ASP.NET trước khi gửi về và hiển thị trong browser của client. Ngoài ra

ASP.NET cũng cho phép ta kèm theo những chỉ thị trong Code Render

Block bắt đầu với <% và chấm dứt với %> để đưa ra những gì chúng ta

<% Response.Write(“Hello”)%>

muốn làm vào trong lòng nguồn mã của phần HTML, ví dụ:

.1.7 Phân tích một số kỹ thuật và thành phần Module

- Hệ thống được viết dựa theo công nghệ của Microsoft bao gồm COM+,

Remoting, Win Service, Web Service, Sql Server 2005, .Net Framework 2.0.

- Ngôn ngữ sử dụng chính là C# 2.0, Asp.net 2.0, Xml, Html, Css, JavaScript.

Các chức năng trong hệ thống được tách ra thành từng module riêng lẻ,

mỗi module thao tác trên 1 hay nhiều bảng dữ liệu trong database. Các

module sẽ được tích hợp tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh

GVHD : Văn Như Bích 73 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

.1.7.1 Module Tbl_user – Nhân viên

- Module này quản lý toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến nhân viên bao

gồm nhân viên cấp 1 (quản lý cấp cao) và nhân viên cấp 2 (biên tập viên).

- Module cung cấp các phương thức cho phép Tạo mới, xem, xóa và chỉnh

sửa thông tin một nhân viên.

- Mục công việc: đây là chức năng phân quyền hạn, vùng làm việc cho một

Hình 6.1 Module quản lý nhân viên

nhân viên cho phép nhân viên được đăng bài trên thể loại nào, nó thao tác

- Các thông tin phụ: là phần thông tin sẽ được lưu trữ trong trường

trên bảng Task trong CSDL.

Tbl_userProfiles của bảng Tbl_user đây là trường chứa kiểu dữ liệu Xml,

kiểu dữ liệu này là kiểu dữ liệu mới của SQL Server 2005, nội dung của

trường này bao gồm:

- Email: kiểm tra email đảm bảo không có sự trùng lắp email với các nhân

viên trong CSDL.

GVHD : Văn Như Bích 74 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

- Khai báo Stored Procedure sử dụng Xquery để xác nhận giá trị tồn tại

- Picture: Hinh ảnh sẽ được thu nhỏ đúng kích thước chuyển thành mảng

trong một node của Xml:

Byte sau đó được Convert sang định dạng string Base64 và được Insert vào

CSDL.

- Là một hệ thống lớn thì việc log file để lưu lại các ngoại lệ trong quá

.1.7.2 Cơ chế lưu Log – Lỗi ngoại lệ

trình thực thi chương trình là điều cần thiết, thông qua log file chúng ta có

thể khảo sát được vị trí lỗi ngoài mong đợi của chương trình từ đó có thể có

- Hệ thống website tin tức sử dụng tính năng mạnh mẽ của thư viện

biện pháp khắc phục hệ thống.

Log4net để lưu log.

- Những lỗi trong quá trình thực thi trên COM+ (Business Layer) sẽ được

Log4net lưu vào file text.

.1.7.3 CSDL SQL Server 2005 Sử dụng tối ưu Sql server 2005 như kiểu dữ liệu xml, sử dụng 100% câu truy

vấn với stored procedure, ràng buộc dữ liệu.

.1.7.4 Webservice Web Service được sử dụng để tích hợp với Atlas, cung cấp phương thức tìm

kiếm trên web…

.1.7.5 Các tính năng mới trong .Net 2.0 và Visual Studio 2005

.1.7.5.1 MasterPage Master Page cho phép tạo một trang MasterPage dễ dàng cho việc phân

vùng và kế thừa vùng làm việc.

GVHD : Văn Như Bích 75 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Hình 6.2 Trang Masterpage

.1.7.5.2 Generic trong C# 2.0

• Generic là kiểu tổng quát, là đặc điểm mới trong phiên bản 2.0 của

ngôn ngữ lập trình C# và CRL. Generic giới thiệu khái niệm sử dụng

dạng tham số để thiết kế Class và Method có thể thực hiện các đặt tả

của một hay nhiều kiểu dữ liệu khác cho đến khi Class hay Method

được khai báo và khởi tạo.

• Sử dụng kiểu Generic để tối ưu hóa khả năng sử dụng lại mã nguồn

và nâng cao tính thực thi. Các thư viện của .Net Framework chứa

đựng nhiều kiểu tập hợp tổng quát từ không gian tên

System.Collection.Generic. Điều này cho phép sử dụng chúng để

thay thế các lớp như ArrayList trong không gian tên

System.Collection.

GVHD : Văn Như Bích 76 SVTH : Lê Nhất Trai

Đề tài : Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị

Trong hệ thống website tin tức này kiểu Generic được sử dụng rộng rãi, dữ liệu trả

về cho Client hầu hết là kiểu Generic, cũng như sử dụng generic cho các xử lý

khác về tập hợp.

.1.8 Yêu cầu kỹ thuật

.1.8.1 Phần cứng Intel Pentium 4,2.0 Ghz, Harddisk 40Gb, Ram 512 Mb, AGP 32 Mb.

.1.8.2 Phần mềm

.1.8.2.1 Đối với người phát triển phần mềm

• Hệ điều hành: Windows Xp SP2, Windows Server 2003 SP1-2.

• Phần mềm: IIS 5.1, .Net Framework 2.0, MSSQL Server 2005, Atlas

Framework, Visual Studio 2005, FrontPage 2003.

.1.8.2.2 Đối với máy chủ triển khai ứng dụng

• Hệ điều hành: Windows Server 2003 SP1-2

• Phần mềm: IIS 5.1, .Net Framework 2.0, MSSQL Server 2005.

.1.8.3 Các kỹ thuật và công nghệ áp dụng Công nghệ ASP.NET, COM+, .Net Remoting, Win Service, XML, XSLT.

GVHD : Văn Như Bích 77 SVTH : Lê Nhất Trai