M ĐU
1. Tính c p thi t c a lu n án ế
Kim lo i và các h p kim Zr s ch h t nhân đc s d ng làm v b cượ
thanh nhiên li u và v t li u ch t o ế b ph n trao đi nhi t c a lò ph n
ng h t nhân [55, 82]. ng d ng này d a trên c s các ơ h p kim Zr r t
b n, ch ng ăn mòn cao, đ nhi m phóng x th p, nhi t đ nóng ch y
cao kho ng 22000C. M t yêu c u quan tr ng nh t c a vât liêu Zr dùng
trong ngành h t nhân là ph i đt đ s ch h t nhân. Trong các v t li u Zr
s ch h t nhân, ham l ng cho phep cua cac nguyên t có ti t di n b t ươ ế
n tron nhi t l n nh Gd, Sm, Eu, Cd, Dy, B, Hf… phai rât thâp, vì chúng ơ ư
làm gi m thông l ng n tron trong các lò ph n ng h t nhân [82]. Vì ượ ơ
v y, b t bu c ph i ki m tra đánh giá ch t l ng các v t li u Zr s ch h t ượ
nhân, thông qua vi c phân tích hàm l ng t p ch t. ượ
Trong s các ph ng phap phân tích ham l ng t p ch t trong cac vât ươ ươ
liêu Zr, n i b t nh t hi n nay là ICP-MS v i đ chính xác cao, gi i h n
phát hi n th p, phân tích đng th i nhi u nguyên t l ng v t, siêu v t ượ ế ế
trong các n n m u l n, ph ICP-MS có ít v ch và d lo i tr các y u t ế
nh h ng [21]. ưở
Tuy nhiên, khi phân tích xac đinh cac t p ch t b ng ICP-MS trong các
nên mâu qua l n, kêt qua phân tích s không đam bao đô chinh xac [24, 42, ơ
75]. Do đo, tr c khi xac đinh các t p ch t trong cac vât liêu Zr sach hat ươ
nhân băng ICP-MS, cân phai tach nên Zr và cac t p ch t ra khoi nhau. V n
đ tach Zr co thê đc th c hiên theo nhiêu ph ng phap, trong đó ươ ư ươ chi tế
l ng - l ng đc đánh giá là ph ng phap ượ ươ u vi t và có nhi u tri n v ngư
áp d ng vào th c ti n. Hi n nay, nhi u tác nhân chi t có tính ch n l c ế
cao nh TBP, PC88A, D2EHPA đã và đang đc chú ý nhi u trongư ượ
nghiên c u tách t p ch t ra kh i n n Zr đ xác đnh hàm l ng c a ượ
chúng [31, 32, 78, 83].
Đ th c hi n đc k ho ch xây d ng và v n hành nhà máy đi n ượ ế
h t nhân Ninh Thu n, công tác đánh giá v t li u k t c u lò ph n ng, ế
đánh giá nhiên li u, trong đó có các v t li u ch a Zr là r t quan tr ng.
M t khác, đ h tr cho vi c nghiên c u s n xu t, ki m tra ch t l ng ượ
cũng nh s d ng v t li u Zr Vi t Nam ph c v cho lĩnh v c h t nhânư
và m t s lĩnh v c khác, nhi m v phân tích t p ch t trong Zr đ s ch
h t nhân, đ s ch cao là r t c n thi t. ế
M c tiêu c a lu n án là xây d ng đc c s khoa h c và ph ng ượ ơ ươ
pháp nh m xác đnh t p ch t trong các v t li u Zr s ch h t nhân b ng
ICP-MS. Ki m ch ng ph ng pháp phân tích thông qua m u chu n và ươ
m u th c t . ế
2. N i dung c a lu n án
1
- Đánh giá nh h ng c a l ng l n n n Zr và kh năng lo i tr nh ưở ượ
h ng c a n n Zr khi xác đnh các t p ch t b ng ICP-MS.ưở
- Kh o sát các đi u ki n chi t Zr(IV) t i u trong môi tr ng axit ế ư ườ
b ng TBP, D2EHPA và PC88A nh m tách các t p ch t ra kh i n n Zr.
- Xây d ng và ki m tra đánh giá đ tin c y c a ph ng pháp phân ươ
tích thông qua các m u gi (m u nhân t o), m u chu n có ch ng ch .
- Đ xu t quy trình phân tích t p ch t trong m t s m u Zr đ s ch
cao, trong đó mô t nguyên t c, ph m vi áp d ng, n i dung và đánh giá
k t qu phân tích c a quy trình. ế
- Áp d ng quy trình đc đ xu t trên vào phân tích, ki m tra xác ượ
đnh t p ch t c a m t s m u th c t . ế
3. Đóng góp m i c a lu n án
Lu n án là công trình khoa h c đu tiên Vi t Nam nghiên c u v
v n đ xác đnh t p ch t đu đc cho các v t li u h t nhân ch a n n Zr.
Đó chính là nh ng nguyên t có ti t di n b t n tron nhi t r t l n nh ế ơ ư
Gd, Sm, Eu, Cd, Dy, B, Hf và nh ng nguyên t khác gây nh h ng đn ưở ế
tính ch t v t li u và thông l ng n tron c a lò ph n ng h t nhân. ượ ơ
L n đu tiên Vi t Nam, s d ng ph ng pháp ICP-MS đ xác đnh ươ
t p ch t trong v t li u Zr s ch h t nhân tr c ti p và sau khi tách chúng ra ế
kh i n n Zr. Ngoài ra, ph ng pháp chi t dung môi cũng đc s d ng ươ ế ượ
l n đu tiên m t cách h th ng nh m tách n n Zr và các t p ch t ra kh i
nhau.
4. Ý nghĩa khoa h c và y nghia th c tiên cua luân an ư
Y nghia khoa hoc cua luân an: Do tính ph c t p v s l ng t p ượ
ch t r t l n và hàm l ng c a chúng khá nh trong các v t li u s ch h t ượ
nhân, cũng nh kh năng tách m t s t p ch t kh i n n Zr là r t khó, đòiư
h i s d ng ph ng pháp phân tích hóa lý hi n đi nh ICP-MS. Chính ươ ư
vì v y, các nghiên c u c a lu n án ch a hàm l ng khoa h c cao. Các ượ
nghiên c u c a lu n án này góp ph n làm rõ c s khoa h c chi t và ơ ế
phân tách Zr nh m xác đnh t p ch t trong v t li u s ch h t nhân b ng
ICP-MS.
Lu n án đã nghiên c u và s d ng các k thu t, ph ng pháp phân ươ
tích hi n đi Vi t Nam, đó là các k thu t tách b ng chi t dung môi và ế
xác đnh nguyên t b ng ICP-MS. V n đ mà lu n án nghiên c u có tính
m i c v ph ng pháp, n i dung, đi t ng nghiên c u và có ý nghĩa ươ ượ
đc bi t quan tr ng đóng góp thêm cho ngành năng l ng nguyên t m t ượ
quy trình phân tích t p ch t trong các v t li u Zr đ s ch cao.
Y nghia th c tiên cua luân an ư : Quy trình phân tích đc đ xu tượ
trong lu n án có kh năng ng d ng to l n đ phân tích t p ch t ph c v
s n xu t và ki m tra ch t l ng v t li u Zr s ch h t nhân và m t s lĩnh ượ
2
v c khác. Vi t Nam có tr l ng khoáng zircon khá l n, đây là ngu n ượ
nguyên li u ban đu s n có ph c v s n xu t các v t li u Zr đ s ch cao
cho ngành đi n h t nhân. Vì v y, lu n án này góp ph n t ng b c n i ướ
đa hóa các v t li u h t nhân, ph c v cho quá trình xây d ng, v n hành
nhà máy đi n h t nhân Ninh Thu n d ki n s ho t đng sau năm ế
2030.
5. Bô cuc cua luân an
Luân an g m 145 trang (không k 78 trang ph l c) v i 42 b ng s
li u, 18 hình v và 104 tài li u tham kh o. Luân an đc bô cuc gôm phân ươ
m đâu, ph n nôi dung, kêt luân, tai liêu tham khao va phu luc. Ph n nôi ơ
dung chia lam ba ch ng: Ch ng 1. Tông quan; Ch ng 2. N i dung,ươ ươ ươ
ph ng pháp nghiên c u và k thu t th c nghiêm; Ch ng 3. Kêt quaươ ư ươ
nghiên c u va bàn luân.
Ch ng 1. T NG QUANươ
1.1. XÁC ĐNH T P CH T TRONG CÁC V T LI U ZIRCONI
S CH H T NHÂN
1.1.1. Zirconi và các v t li u zirconi trong ngành công nghi p h t
nhân
Ch tiêu ch t l ng v hàm l ng t p ch t c a ZrO ượ ượ 2, zircaloy s ch
h t nhân r t nghiêm ng t, đc ch ra các b ng 1.1 và 1.2 [26]. ượ
1.1.2. Xác đnh t p ch t b ng các ph ng phap phân tích công c ươ
Nh ng năm g n đây, trên th gi i vi c xác đnh hàm l ng các ế ượ
nguyên t t p ch t trong v t li u Zr đ s ch cao đã đc th c hi n b ng ượ
nhi u ph ng pháp phân tích khác nhau, trong đó có các phân tích công c ươ
nh AAS, AES, NAA, X-ray...[25, 40, 65, 82]ư
1.1.3. Xác đnh t p ch t b ng ph ng pháp ICP-OES ươ
Tác gi Steffan I. và Vujicic G. đã nghiên c u xác đnh 11 t p ch t
Cu, Cr, Fe, Hf, Mn, Mo, Ni, Ti, Sn, U, W trong các zircaloy b ng ICP-OES
[92]. Phân tích ki m tra t p ch t trong 3 v t li u chu n SRM c a NIST
cho k t qu phù h p khá t t v i các giá tr đc ch ng nh n. ế ượ
Tác gi Ma X. và Li Y. [66] đã s d ng ICP-OES xác đnh l ng v t ượ ế
Fe, Hf, Mn, Na, Si, Ti trong 3 m u ZrO2 đ s ch cao b ng ph ng pháp ươ
thêm chu n đã cho Rev 87 - 112%, RSD 1,2 - 3,4% và LOD 1,0 - 5,8 µg/g.
Ph ng pháp EV-ICP-OES đã đc các tác gi ươ ượ Chen S. và c ng s
[36] s d ng đ xác đnh l ng v t La, Eu và Y trong ZrO ượ ế 2 đ s ch cao.
N n Zr đã đc tách trong HNO ượ 3 6M b ng PMBP 0,1M/CHCl3. Các giá tr
LOD t 0,9 - 8,0 ng/g và RSD t 3,3 - 4,0%.
Tác gi Lobinski R. và c ng s [64] đã s d ng ICP-OES đ xác đnh
10 t p ch t trong b t ZrO 2 đ s ch cao. N n Zr và các nguyên t đc ượ
3
chi t 2 l n trong HNOế 3 6M b ng TTA 0,5M/xylen sau đó phân tích t p
ch t b ng ICP-OES. K t qu cho giá tr LOD t 0,3-10 µg/g và RSD t 1- ế
10%. K t qu phân tích tr c ti p Al, Ca, Fe, Mg, Na, Ti, Y phù h p v iế ế
xác đnh sau khi tách n n Zr và k t qu xác đnh tr c ti p Cu, Mn, V là ế ế
cao h n đáng k so v i sau khi tách n n Zr.ơ
1.1.4. Ph ng pháp ICP-MS và ng d ng đ xác đnh t p ch tươ
1.1.4.1. Đc đi m, nguyên t c và các b ph n chính c a máy ICP-MS
ICP-MS là ph ng pháp phân tích các ch t vô c d a trên s ghi đoươ ơ
ph theo s kh i (m/z) c a các nguyên t nguyên t c n phân tích [21,
100]. Các b ph n chính c a máy ICP-MS đc ch ra trên hình 1.1. ượ
1.1.4.2. Xác đnh t p ch t b ng ph ng pháp ICP-MS ươ
Tác gi Nakane K. [71] đã xác đnh l ng v t 17 t p ch t trong ZrO ượ ế 2
đ s ch cao b ng HR-ICP-MS. Trong đó, s d ng In làm n i chu n cho
k t qu phân tích phù h p v i ph ng pháp thêm chu n, tr Hf. Hàmế ươ
l ng Hf cũng đc ki m tra so sánh b ng ICP-OES theo ph ng phápượ ượ ươ
thêm chu n. Giá tr LOD c a các nguyên t trong các m u r n t 0,01 - 9
µg/g.
Tác gi Luo S.K. và Chang F.C. [89] đã nghiên c u xác đnh t p ch t
trong zircaloy-2 b ng ICP-MS. Các nguyên t Ti, Cr, Mn, Fe, Cu đc xác ượ
đnh tr c ti p theo đng chu n và Ti, Fe, Hf theo ph ng pháp thêm ế ư ươ
chu n cho RSD trong kho ng 5%. Ph ng pháp xác đnh m t s nguyên ươ
t khi s d ng n i chu n Rh cũng đã đc nghiên c u. ượ
Tác gi Pandey K. và c ng s [74] đã s d ng D2EHPA/toluen đ
tách Zr(IV) ra kh i h u h t các t p ch t trong pha n c có pH = 2. Các ế ướ
REEs cũng b chi t cùng v i Zr lên pha h u c và chúng đc gi i chi t ế ơ ượ ế
hoàn toàn b ng HNO3 6M, trong khi Zr(IV) v n đc gi l i ch y u ượ ế
pha h u c . Các t p ch t trong pha n c đc phân tích b ng ICP-MS và ơ ướ ượ
ID-ICP-MS. K t qu xác đnh các t p ch t trong m u th c phù h p v iế
các giá tr ch ng nh n và phân tích theo NAA.
Đc bi t, Chen S. và c ng s [39] đã phân tích 14 REEs trong ZrO 2 đ
s ch cao b ng ICP-MS sau khi tách n n Zr trong HNO 3 2M b ng PMPB
0,1M sau 15 phút ti p xúc pha. Pha n c sau khi tách đc cô c n cùngế ướ ượ
v i h n h p HNO 3 + HClO4 (1/1), thêm 115In làm ch t n i chu n, chuy n
v môi tr ng HNO ườ 3 2% đ đo ICP-MS. K t qu đã tách đc 99,7% Zr ế ượ
và xác đnh các REEs v i LOD t 1,8-5,7 ng/g; RSD < 14%; Rev t 89-
110%.
Qua các thông tin t các tài li u [2, 4, 9] cho th y, khi xác đnh Ims
trong n n Zr b ng ICP-MS, m c dù ph kh i c a chúng hoàn toàn có s
tách bi t rõ ràng, g n nh không có s trùng l n ph . Tuy nhiên, khi ch t ư
nên qua l n, kêt qua xac đinh Ims b ng ICP-MS se không đam bao đô ơ
4
chinh xac. Do đo, cân phai nghiên c u nh h ng, cách lo i tr nh ưở
h ng c a n n ho c tach cac tap chât ra khoi nên Zr tr c khi xac đinh ưở ươ
chúng trong Zr sach hat nhân băng ICP-MS,
Viêc tach Zr ra khoi cac nguyên tô khac co thê đc th c hiên theo ươ ư
nhiêu ph ng phap khac nhau, trong đó ươ chi t ếdung môi đc đánh giá làượ
có nhi u u đi m và có th tri n khai trong c qui mô phân tích và qui ư
mô công nghi p [11, 77, 94].
1.2. PH NG PHÁP CHI T DUNG MÔI Đ TÁCH ZIRCONI ƯƠ
1.2.1. Đc đi m chung c a ph ng pháp chi t dung môi ươ ế
Chi t l ng - l ng (hay chi t dung môi) là quá trình hóa lý nh m phânế ế
b l i ch t tan t m t pha l ng ban đu (pha n c) vào m t pha l ng th ướ
hai, trong đi u ki n hai h pha này không tr n l n vào nhau đc (dung ượ
môi h u c không tr n l n v i n c) [10, 13]. ơ ướ
1.2.2. Tách Zr kh i các nguyên t khác b ng tác nhân chi t c phot ế ơ
pho
Các nghiên c u [11, 12, 17] đã đ xu t m t s dung môi h n h p cho
quá trình tách Zr/Hf g m: (SCN- v i MIBK), (TTA và TBP). Dung d ch
Zr(IV) ch a 0,5% HfO2 sau 6-8 b c chi t v i hi u su t 70-90%, t i b c ế
chi t th 8 có th thu đc 95% Hf(IV). Khi s d ng TTA, chi t trongế ượ ế
HClO4 2M cho hi u su t chi t Zr(IV) là 27%, hàm l ng Hf trong Zr th p ế ư
h n 1,2% khi n ng đ tác nhân là 0,25M. Sau 6 b c chi t thu đc Zrơ ế ượ
tinh khi t ch a 0,2% Hf v i hi u su t chi t Zr(IV) đt 99%, Hf(IV) đtế ế
37,6%.
Nhóm tác gi Reddy B. R.và c ng s đã nghiên c u chi t Zr(IV)ế
trong môi tr ng HCl b ng PC88A [78]. Các y u t nh h ng đn hi uườ ế ưở ế
su t chi t Zr(IV) g m: các mu i đi n ly, các ch t pha loãng và nhi t đ. ế
Các k t qu nghiên c u chi t h n h p nguyên t cho th y, có th táchế ế
Zr(IV) kh i Ti(IV), Fe(III) trong HCl>2M b ng PC88A 0,005M/kerosen.
Thông tin t tài li u [94] cho th y, Zr đã đc chi t v i hi u su t ượ ế
khá cao b ng cyanex 923 0,1M/toluen nh m thu nh n Zr tinh khiêt t
qu ng zircon. Căn c vào các giá tr h s phân b , cho th y có th tách ư
Zr(IV) ra kh i U(VI), Th(IV), Ti(IV), Ce(III), Yb(III), Fe(III), Al(III),
Mn(II).
Survachat D. [94] đã nghiên c u tách Zr/Hf b ng cyanex 923, cyanex
925 trong d u h a. Cyanex 925 có tính chi t Zr ch n l c h n Hf trong ế ơ
môi tr ng HCl, nh ng không có s hình thành các h p ch t ph cườ ư
thioxianat nh v i quá trình dùng MIBK và h s tách Zr/Hf đt đc làư ượ
37.
1.2.3. Tách Zr kh i các nguyên t khác b ng tác nhân xeton, amin và
ete
5