PH N 1: C S LU N V XÁC L P M C TR NG Y U ĐÁNH GIÁ R I Ơ
RO KI M TOÁN TRONG GIAI ĐO N L P K HO CH KI M TN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH I T NG QUAN V TR NG Y U
1. Khái ni m:
Theo chuân m c kiêm toan Viêt Nam (VSA) 320 Tinh trong yêu trong kiêm toan thi : ư
“Tr ng y u là thu t ng dùng đ th hi n t m quan tr ng c a m t thông tin (m ts li u k ế ế
toán) trong báo cáo tài chính”. Thông tin đ c coi là tr ng y u có nghĩa là n u thi u thông tinươ ế ế ế
đó ho c thi u tínhchính xác c a thông tin đó s nh h ng đ n các quy t đ nh c a ng i s ế ưở ế ế ươ
d ng báo cáotài chính. M c tr ng y u tuỳ thu c vào t m quan tr ng tính ch t c a thông ế
tin hay c asai sót đ c đánh giá trong hoàn c nh c th . M c tr ng y u là m t ng ng, m t ượ ế ưỡ
đi mchia c t ch không ph i n i dung c a thông tin c n ph i có. Tính tr ng y u c a ế
thôngtin ph i xem xét c trên ph ng di n đ nh l ng đ nh tính. Khi l p k ho ch ươ ươ ế
ki mtoán, ki m toán viên ph i xác đ nh m c tr ng y u th ch p nh n đ c đ làm ế ượ
tiêuchu n phát hi n ra nh ng sai sót tr ng y u v m t đ nh l ng. Tuy nhiên, đ đánh ế ượ
giánh ng sai sót đ c coi tr ng y u, ki m toán viên còn ph i xem xét c hai m t đ nh ượ ế
l ng và đ nh tính c a sai sótượ
d : Vi c không ch p hành ch đ k toán hi n hành cóth đ c coi sai sót tr ng y u ế ế ượ ế
n u d n đ n vi c trình bày sai các ch tiêu trên báo cáotài chính làm cho ng i s d ngế ế ươ
thông tin tài chính hi u sai b n ch t c a v n đ ; ho ctrong báo cáo tài chính không thuy t ế
minh nh ng v n đ có liên quan đ n ho t đ ngkhông liên t c c a doanh nghi p. ế
2. Đ c đi m
V qui mô
N u m t nghi p v , m t kho n m c b sai ph m qui l n đ n m c quy nh b nế ế ế
ch t đ i t ng ki m toán thì nghi p v , kho n m c đó đ c coi tr ng y u.Ng c l i, ượ ượ ế ượ
qui sai ph m ch a đ l n đ làm thay đ i nh n th c v đ i t ng ki mtoán thì kho n ư ượ
m c, nghi p v không đ c coi tr ng y u. Qui c a tr ng y u không th đ c coi ượ ế ế ượ
m t s tuy t đ i, b i vì m t kho nm c, nghi p v có qui mô nh t đ nh, có th là tr ng y u ế
đ i v i công ty nh nh ng l ikhông tr ng y u đ i v i công ty l n. Vì th , tính tr ng y u ư ế ế ế
xét v m t qui c n đ t trong m i t ng quan v i toàn b đ i t ng ki m toán. ượ ươ ượ
Nghĩa xem xét t l c akho n m c nghi p v so v i m t c s tính toán tùy thu c vào ơ
đ c tr ng c a t ng kháchhàng nh : t ng tài s n, hay t ng v n ch s h u, t ng doanh thu ư ư
hay l i nhu n tr cthu . Vi c xác đ nh tr ng y u v m t qui không ph i d dàng ướ ế ế
v y đ th xácđ nh đúng n i dung ki m toán trên ph ng di n này chúng ta c n quán ươ
tri t các nguyênt c c b n sau: ơ
- Th nh t, qui tr ng y u ph i đ c xác đ nh. Đó vi c xác đ nh m c tr ngy u d a ế ượ ế
trên đ i t ng nào( Báo cáo tài chính, toàn b tài li u k toán hay th c tr ng tàichính nói ượ ế
chung), khách th ki m toán thu c l ai hình doanh nghi p nào ( s n xu t, công nông nghi p,
d ch v , ngân hàng, b o hi m, xây l p hay v n t i...). Vì m i ngành,m i lĩnh v c
nh ng đ c tr ng riêng do đó qui mô tr ng y u là khác nhau. ư ế
- Th hai, qui các kho n m c, nghi p v không ch xét b ng m t con s tuy i
c n ph i đ t trong m i t ng quan v i các đ i t ng ki m toán khác. V đ nhl ng, đó ươ ượ ượ
nh ng t l c a các kho n m c, nghi p v so v i m t c s tính toán nh :t ng tài s n, ơ ư
t ng doanh thu, t ng l i nhu n tr c thu ... ướ ế
- Th ba, qui mô tr ng y u còn ph thu c vào đ i t ng và m c tiêu c a cu cki m toán ế ượ
ki m toán tài chính, ki m toán nghi p v v i các ch c năng xác minh hayxác minh t ư
v n.
V b n ch t
Khái ni m tr ng y u g n v i tính h tr ng c a các nghi p v , kho n m c. Thông ế
th ng,các kho n m c, nghi p v gian l n ho c ch a đ ng kh năng gian l n thì thôngườ
th ngđ c coi là tr ng y u. Ngoài ra, các sai sót h tr ng cũng đ c xem là tr ng y u choườ ượ ế ượ ế
dùqui mô nh . M t s d v các sai lêch sau đây đ c đanh gia la sai lêch trong yêu: Các ươ
kho n m c, nghi p v có gian l n ho c có ch a kh năng gian l n:
- Các nghi p v đ u th u, giao th u và giao d ch không h p pháp vì có th có s móc n i gi a
các bên nh m thu l i cho cá nhân.
- Các nghi p v thanh tài s n: kh năng liên k t gi a ng i ti n hành thanh ng i ế ườ ế ườ
mua tài s n trong khi tài s n đó v n đang trong quá trình s d ng.
- Các nghi p v v ti n m t: các nghi p v này x y ra th ng xuyên, ti n m t l i đ c ườ
đi m g n nh , d bi n th nên d x y ra gian l n.
- Các nghi p v v mua bán thanh toán: doanh nghi p khách hàng ho c nhà cung c p
th móc n i v i nhau đ báo cáo sai v th c tr ng tài chính c a mình.
- Các nghi p v b t th ng: các nghi p v này ít x y ra nh ng chúng l i nh h ng tr c ườ ư ưở
ti p đ n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p.ế ế ế
- Các nghi p v phân chia quy n l i: các nghi p v liên quan đ n quy n l i bao gi cũng ch a ế
đ ng kh năng gian l n cao vì h u nh b t c ai cũng mu n thu l i cho b n thân mình. ư
- Các nghi p v c ý b ngoài s sách: các nghi p v phát sinh đ u ph i đ c ghi s , n u đ n ượ ế ơ
v c ý b ngoài s sách đây là m t bi u hi n c a gian l n.
- Các nghi p x y ra vào cu i kỳ k toán ho c thu c lo i nghi p v m i phát sinh. Thông ế
th ng, vào cu i kỳ k toán đ k t qu kinh doanh đ c nh ý mu n ho c đ đi u ch nh m tườ ế ế ượ ư
s chênh l ch th a, thi u k toán th ng thay đ i các bút toán h ch toán. Do đó các nghi p v ế ế ườ
x y ra cu i kỳ có kh năng gian l n cao.
- Các kho n m c, ch ng t s a ch a. các s a ch a này th làm sai l ch các thông tin
tài chính nh h ng đ n Báo cáo tài chính. - Các nghi p v vi ph m nguyên t c k toán ưở ế ế
pháp nói chung: nh h ng đ n s trung th c đ tin c y c a nhà qu n doanh ưở ế
nghi p và các cá nhân có liên quan.
Các kho n m c, nghi p v sai sót h tr ng th ng do trình đ , năng l c y u kém tính ườ ế
c n tr ng c a nhân viên k toán th ng bao g m: ế ườ
- Các kho n m c, nghi p v có chênh l ch so v i kỳ tr c ướ
- . - Các kho n m c sai sót l p l i nhi u l n: các sai sót l p l i nhi u l n cho qui
nh cũng gây ra m t s nghi ng l n v năng l c k toán cũng nh v n đ xem xét qu n lý ế ư
s sách không ch t ch . H n n a, t ng c ng các sai sót nh có th là m t sai sót l n nh ơ
h ng l n đ n Báo cáo tài chính.ưở ế
- - Các sai sót có nh h ng t i l i nhu n. ưở
- - Các kho n m c, nghi p v đ u m i ho c liên quan đ n nhi u kho n m c, nghi p v ế
khác. Ngoài ra, tính tr ng y u còn đ c xem xét trong m i t ng quan v i m t ho cm t ế ượ ươ
nhóm sai ph m. N u nh m t sai ph m đ c ki m toán viên phát hi n đ c đánhgiá ế ư ượ ượ
không tr ng y u, nh ng n u k t h p v i m t s sai ph m khác t o nên sai ph ml n ế ư ế ế
tính tr ng y u thì sai ph m phát hi n này cũng đ c coi tr ng y u. Theo chu nm c ế ượ ế
Ki m toán Vi t Nam s 320
- Tính tr ng y u trong ki m toán: “Ki m toán viên c nxét t i kh năng nhi u sai sót ế
t ng đ i nh nh ng t ng h p l i nh h ng tr ngy u đ n Báo cáo tài chính, nh : m tươ ư ưở ế ế ư
Bài T p Nhóm Môn Ki m Toán Căn B n
2
sai sót trong th t c h ch toán cu i tháng th tr thành m t sai sót tr ng y u, ti m tàng ế
n u nh sai sót đó c ti p t c tái di n vào m itháng”ế ư ế
3. S c n thi t ph i thi t l p m c tr ng y u ế ế ế
Trong ki m toán báo cáo tài chính, do s gi i h n v th i gian cũng nh chi phíki m toán ư
ki m toán viên không th ki m tra toàn b các ch ng t , nghi p v ngay c khi ki m tra
100% ch ng t , nghi p v thì ki m toán viên cũng không th phát hi n đ ch t các sai ượ ế
ph m do s h n ch v trình đ c a mình cũng nh s c tình che d u c a nhàqu n lý. ế ư
v y, nghiên c u tính tr ng y u vai trò quan tr ng đ i v i vi c l p k ho chvà thi t k ế ế ế ế
ph ng pháp ki m toán v i các m c đích c th là: c tính m c đ sai sótc a BCTC ươ Ướ
th ch p nh n đ c. D ki n h p v tính tr ng y u giúp ki m toán viênthu th p b ng ượ ế ế
ch ng t ng ng phù h p. M c tr ng y u càng th p, đ ng nghĩa v i vi cđòi h i s chính ươ ế
xác c a s li u trên BCTC càng cao, lúc đó l ng b ng ch ng thu th ps càng nhi u ượ
ng c l i. Ngoài ra, xác đ nh m c tr ng y u còn giúp xác đ nh b n ch t,th i gian ph mượ ế
vi th i gian c a các th nghi m ki m toán
4. C s xác l p m c tr ng y uơ ế
Trong b c l p k ho ch ki m toán, KTV c n xác l p m c tr ng y u cho t ng th BCTCướ ế ế
m c tr ng y u cho t ng kho n m c đ t đó th c tính sai l ch th ch p nh n ế ướ
đ c c a BCTC cũng nh t ng kho n m c ph c v cho vi c ki m tra chi ti t. M c tr ngượ ư ế
y u cho t ng th BCTC (PM) : đ c xác đ nh tùyế ượ thu c vào t ng lo ihình doanh nghi p,
th c tr ng ho t đ ng tài chính, m c đích c a ng i s d ng thôngtin. Ki m toán viên ườ
th ng căn c vào các ch tiêu tài chính sau đ xác đ nh: - Doanh thu: đ c áp d ng khi đ nườ ượ ơ
v ch a lãi n đ nh nh ng đã doanh thu n đ nh doanh thu m t trong nh ng nhân ư ư
t quan tr ng đ đánh giá hi u qu ho t đ ng. T l đ c các công ty ki m toán l a ch n ượ
th ng t 0.5%-3% doanh thuườ
- L i nhu n tr c thu : đ c áp d ng khi đ n v lãi n đ nh. L i nhu n ch tiêu đ c ướ ế ượ ơ ượ
nhi u KTV l a ch n đó ch tiêu đ c đông đ o ng i s d ng báo cáo tài chính quan ượ ườ
tâm, nh t c đông c a các công ty. T l đ c l a ch n th ng t 5% - 10% l i nhu n ượ ườ
tr c thu .ướ ế
- T ng tài s n : đ c áp d ng khi đ i v i các công ty kh năng b phá s n, l lũy k ượ ế
l n so v i v n góp. Ng i s d ng th quan tâm nhi u h n v kh năng thanh toán thì ườ ơ
vi c s d ng ch tiêu t ng tài s nh p lý. T l đ c l a ch n th ng n m trong kho ng ượ ườ
t 0.5%-1% t ng tài s n.
- V n ch s h u: đ c áp d ng khi đ n v m i thành l p;doanh thu, l i nhu n ch a ượ ơ ư
ho c nh ng ch a n đ nh.T l đ c l a ch n t 1%-2% v n ch s h u. M c tr ng ư ư ượ
y u phânế b cho t ng kho n m c: m c sai l ch t i đa c a kho n m c đó. Khi phân b
m c tr ng y u cho t ng kho n m c KTV căn c vào ph ng pháp phân b c a công ty ế ươ
mình, kinh nghi m c a KTV v kho n m c đó, b n ch t c a kho n m c, các đánh giá v
r i ro ti m tàng và r i ro ki m soát cũng nh th i gian và chi phí ki m tra kho n m c đó đ ư
phân b cho h p lý.
5. Quy trinh xác l p m c tr ng y u ế
Trong giai đoan lâp hoach kiêm toan Qui trình đánh giá tr ng y u trong giai đoan lâp ế
hoach đ c th hi n qua s đ sau: M c trong yêu ượ ơ ư
B c 1: c l ng m c tr ng tinh ban đâu cho toan y u ban đâu cho toàn b BCTC ướ Ươ ươ ế
BCTC
B c 2: Phân b m c tr ng y u M c sai sot châp nhân cho t ng kho n m c đ c cua t ngướ ế ư ươ ư
khoan muc
Bài T p Nhóm Môn Ki m Toán Căn B n
3
5.1 c tính ban đ u v m c tr ng y u đ i v i toàn b BCTC (PM).Ướ ế M c c l ng ướ ượ
ban đ u v tr ng y u cho t ng th BCTC hay còn g i m c tr ngy u k ho ch giá tr ế ế ế
sai l ch t i đa th đ c ch p nh n, nghĩa v i nh ng sai l ch(gian l n ho c sai sót) ượ
nh h n ho c b ng m c này thì không đ c coi tr ng y u cóth b qua. M c này ơ ượ ế
nh h ng tr c ti p đ n vi c xây d ng k ho ch ki m toán, n um c tr ng y u càng th p ưở ế ế ế ế ế
thì m c sai sót th b qua càng nh . Do đó, KTV ph i thi tl p các th t c ki m toán ế
nhi u h n, c n l y m u ki m toán nhi u h n đ th thu th p đ y đ b ng ch ng làm ơ ơ
gi m sai l ch t ng th đ n b ng ho c nh h n m c tr ng y u đãđ c thi t l p. M c tr ng ế ơ ế ượ ế
y u đ c xác l p d a trên ch tiêu đ c l a ch n t l t ng ng v ich tiêu đó.cácế ượ ượ ươ
ph ng pháp đ xác đ nh m c tr ng yêu cho t ng th BCTC nh sau:ươ ư
Ph ng pháp 1: m c tr ng y u đ c xác đ nh b ng m t t l ph n trăm so v i ch tiêuươ ế ượ
đ c l a ch n. Theo ph ng pháp này, m i công ty ki m toán s xây d ng cho mình m tượ ươ
m c c l ng các t l thích h p. D i đây b ng h ng d n c a VACPA đ i ướ ượ ướ ướ
v ivi c tính toán m c tr ng y u trên t ng th BCTC: B ng 1: B ng h ng d n c a ế ướ
VACPA đ i v i vi c tính toán m c tr ng y u C s c l ng T l c l ng L i ế ơ ướ ượ ướ ượ
nhu n tr c thu 5%-10% Doanh thu 0,5% -3% T ng tài s n 2% V n ch s h u 2% Sau ướ ế
khi đã xác đ nh c s cho vi c tính toán m c tr ng y u, KTV c n có s đi uch nh c s này ơ ế ơ
n u các kho n m c, nghi p v b t th ng… th làm cho c s tínhtoán đó khôngế ườ ơ
ph n ánh đúng qui c a khách hàng. M c đích c a vi c đi u ch nh nàynh m xác đ nh
đ c m t c s ph n ánh đúng qui c a khách th ki m toán, t đó xácđ nh m c tr ngượ ơ
y u thích h p. Đi u này hoàn toàn ph thu c vào xét đoán c a thành viênban qu n tr liênế
quan tr c ti p t i cu c ki m toán. Thông th ng, đ th n tr ng, KTVth ng xác l p m c ế ườ ườ
tr ng y u t ng th ban đ u th p h n m c ch đ o chung c a công ty.Vi c thi t l p m c ế ơ ế
tr ng y u t ng th th p h n s đ ng nghĩa v i vi c làm tăng thêm kh il ng công vi c ế ơ ượ
ki m toán, tăng thêm chi pnh ng đi u đó l i làm gi m đi m c đ r iro ki m toán tăng ư
kh năng lo i tr nh ng sai ph m có th m c ph i c a KTV.
Ph ng pháp 2: m c tr ng y u đ c l a ch n t nhi u giá tr . Theo ph ng pháp này,ươ ế ượ ươ
KTV s s d ng các ch tiêu khác nhau trên báo cáo tàichính nhân v i các t l t ng ng, ươ
sau đó s xác đ nh m c tr ng y u b ng cách ch n s l n nh t, s nh nh t ho c s bình ế
quân. d minh h a: C s xác l p S li u trên BCTC (Tri u VNĐ) T l (%) S ti n ơ
(Tri u VNĐ) T ng tài s n 40.000 2 800 Doanh thu thu n 20.000 2 400 LN tr c thu 3.000 ướ ế
10 300 M c tr ng y u c a t ng th BCTC th đ c ch n t : S nh nh t: 200 (tri u ế ượ
VNĐ) S l n nh t: 800 (tri u VNĐ) S bình quân: 500 (tri u VNĐ) Thông th ng, đ đ m ườ
b o nguyên t c th n tr ng KTV th ng ch n s nh nh nh t,s bình quân ít khi dùng s ườ
l n nh t làm m c tr ng y u cho t ng th ế
5.2 Xác đ nh m c tr ng y u ban đ u cho các kho n m c trên BCTC ế
M c tr ng y u cho t ng kho n m c còn g i sai sót th b qua đ i v i kho nm c đó. ế
KTV th phân b m c tr ng y u t ng th cho các kho n m c trên b ngCĐKT trên ế
b ng BCKQKD. Tuy nhiên, gi a b ng CĐKT b ng BCKQKD m iquan h v i nhau,
ph n l n các sai l ch c a các ch tiêu trên b ng CĐKT đ u nh h ngt ng ng đ n các ưở ươ ế
ch tiêu trên b ng BCKQKD (vì theo nguyên t c ghi kép, h u h t cácnghi p v kinh t phát ế ế
sinh liên quan đ n các kho n m c trên b ng BCKQKD đ u liênquan đ n các kho n m cế ế
trên B ng CĐKT). H n n a, các ch tiêu trên b ng BCKQKDth c ch t tài s n ngu n v n ơ
trên b ng CĐKT do đó không nh t thi t ph i phân b m ctr ng y u cho các kho n m c ế ế
trên b ng BCKQKD. 2 ph ng pháp xác đ nh m c tr ng y u cho t ng kho n m c nh ươ ế ư
sau:
Bài T p Nhóm Môn Ki m Toán Căn B n
4
Ph ng pháp 1: phân b m c tr ng y u cho t ng kho n m c theoươ ế t tr ng giátr t ng
kho n m c. Sau khi xác l p đ c m c tr ng y u ban đ u cho t ng th BCTC, KTV ti n ượ ế ế
hànhphân b m c c l ng này cho t ng kho n m c, t ng b ph n, t ng ch tiêu trên ướ ượ
BCTCđ hình thành m c tr ng y u cho t ng kho n m c, t ng b ph n hay t ng ch tiêu. ế
Giá tr tr ng y u dùng đ phân b cho t ng kho n m c m c tr ng y u th c hi n MP ế ế
(MPb ng m t t l % nào đó so v i PM). KTV ti n hành phân b m c tr ng y u cho ế ế
t ngkho n m c theo m c tr ng y u th c hi n đ đ m b o nguyên t c th n tr ng r ng t t ế
c các sai sót đ c KTV phát hi n các sai sót không đ c KTV phát hi n không v t ượ ượ ượ
quám c tr ng y u t ng th (PM) đã xác đ nh. Vi c phân b c l ng ban đ u v tính ế ướ ượ
tr ngy u đ c th c hi n theo hai chi u h ng các gian l n sai sót th x y ra. Đó ế ượ ướ
làsai l ch do ghi kh ng (s li u trên BCTC l n h n th c t ) ghi thi u (s li u trên ơ ế ế
BCTCnh h n th c t ). M c tr ng y u phân b cho t ng kho n m c th ng đ c th c ơ ế ế ườ ượ
hi n trên nh ng c s ch y u sau: ơ ế
+ Căn c vào chính sách phân b m c tr ng y u t ng th cho t ng kho n m c trênBCTC. + ế
M c đ r i ro ti m tàng r i ro ki m soát KTV đánh giá s b cho kho nm c. N u ơ ế
m c đ r i ro ti m tàng và r i ro ki m soát đ c đánh giá là cao đ i v i m tkho n m c nào ượ
đó thì kho n m c đó đ c phân b m c sai l ch có th b qua là th p vàng c l i. ượ ượ
+ Kinh nghi m c a KTV v nh ng sai sót gian l n đ i v i kho n m c đó.Ch ng h n,
qua ki m toán các đ n v khác cùng ngành ngh ho c k t qu ki m toán c anăm tr c ch ơ ế ướ
ra r ng m t kho n m c nào đó ít có sai l ch thì KTV s phân b m c sail ch có th b qua
l n ng c l i. +Chi phí ki m toán cho t ng kho n m c. N u kho n m c nào đòi h i ượ ế
vi c thuth p b ng ch ng t n nhi u chi phí h n thì phân b m c sai l ch th b qua l n ơ
h n vàng c l i. u đi m c a ph ng pháp này giúp KTV l a ch n nh ng đ i t ngơ ượ Ư ươ ượ
ki m trachi ti t l a ch n nh ng ph ng pháp k thu t ki m tra phù h p. Sau khi ki m ế ươ
tra, m ctr ng y u c a t ng kho n m c s c s đ đ i chi u v i sai sót d ki n c a ế ơ ế ế
kho n m c đó đ hình thành k t lu n v kho n m c đ c ki m tra. Tuy nhiên, ph ng ế ượ ươ
pháp nàycũng có nh c đi m là vi c phân b m c tr ng y u ph thu c r t l n vào tính chượ ế
quanc a KTV.
* Ph ng pháp2:L y m c tr ng y uươ ế c a t ng th làm m c tr ng y u chung chot t c các ế
kho n m c trên BCTC Theo cách này, KTV không phân b m c tr ng y u cho t ng kho n ế
m c l ym t m c tr ng y u chung cho t t c các kho n m c. M c tr ng y u này khác ế ế
nhau t ngcông ty ki m toán. công ty ki m toán AAC, m c tr ng y u này đ c g i ế ượ
m c tr ngy u th c hi n và đ c xác đ nh theo công th c: ế ư
MP= (50%-75%) * PM
Nh c đi m c a ph ng pháp này m c tr ng y u này đ c áp d ng chung th ngnh tượ ươ ế ượ
cho t t c các kho n m c khác nhau. Do v y, t t c các kho n m c, m c s d hay ư
b n ch t kho n m c khác nhau đ u đ c áp d ng m t m c tr ng y u chung th ng nh tcho ượ ế
toàn b cu c ki m toán. chính không cónh ng sai ph m tr ng y u. V i cách l p lu n nh ế ư
v y, r i ro ki m toán đ c hi u xácsu t t n t i các sai ph m tr ng y u trên Báo cáo tài ượ ế
chính ki m toán viên không pháthi n đ c, nêu ý ki n sai l ch v Báo cáo tài chính ượ ế
đ c ki m toán. R i ro ki m toán luôn t n t i do nh ng nguyên nhân sau:ượ
- Trình đ kh năng th c t c a ki m toán viên. ế
- Gi i h n v th i gian và chi phí ki m toán.
- K thu t ch n m u trong ki m toán.
- Gian l n khó phát hi n h n sai sót. Ng i s d ng thông tin luôn mong mu n r i ro ki m ơ ườ
toán m c th p, t đó đòih i ki m toán viên ph i n l c đ m t m c r i ro ki m toán
Bài T p Nhóm Môn Ki m Toán Căn B n
5