
187
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 3, tập 14/2024
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 3030-4318; eISSN: 3030-4326
Xây dng mô hnh âm hư bng Prednisolon trên thc nghim
Đỗ Thị Thùy Nhân1, Lê Hoàng Minh Quân1, Nguyễn Thị Kim Ngọc1*
(1) Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Dựa trên nhu cu thiết lập mô hình động vật mô phỏng hội chứng âm hư v nh hình thực tế
lm dng glucocorticoid gây nhiu biến chứng m theo gc nhìn ca y hc c truyn nhng biến chứng đ l
biu hin ca hội chứng âm hư, đ ti “Xây dựng mô hình âm hư bng prednisolon trên thực nghim” đã được
tiến hnh. Mc tiêu: Xây dựng mô hình âm hư bng prednisolon trên chuột nht trng ti Đơn vị Y Dược hc
c truyn - Đi hc Y Dược thnh phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chuột nht trng,
đực, chng Swiss albino, được chia đu thnh 4 lô: 1 lô chứng uống nước cất v 3 lô uống các liu prednisolon
0,5 mg/kg, 2,5 mg/kg v 15 mg/kg từ ngy 1 đến ngy 14, sau đ ngừng thuốc v tiếp tc theo di chuột thêm
7 ngy. Chỉ tiêu theo di: một số triu chứng âm hư cơ bản (gy st cân, triu nhit, khô khát uống nhiu, tiu
nhiu, mt mỏi yếu sức) thông qua ghi nhận số liu số liu v trng lượng cơ th, trng lượng thức ăn 24 giờ,
trng lượng nước uống 24 giờ, trng lượng nước tiu 24 giờ, đo thân nhit chuột bui sáng (8 giờ) v chiu (16
giờ) mi ngy từ ngy 0 đến ngy 21, đo hot động ca chuột các ngy: 0, 7, 14. Kết quả: Prednisolon liu 15
mg/kg v 2,5 mg/kg gây thay đi c ý nghĩa trên các thông số tỷ l lượng ăn/th trng, tỷ l lượng nước uống/
th trng, tỷ l lượng nước tiu/th trng, nhit độ hậu môn chiu so với nhm chứng ln lượt ở ngy 4 v ngy
9; độ hot động so với nhm chứng ln lượt ở ngy 7 v ngy 14. Nhm prednisolon liu 15 mg/kg gây các triu
chứng âm hư không n định như nhm prednisolon liu 2,5 mg/kg. Kết luận: Bước đu ghi nhận được triu
chứng âm hư trên chuột nht trng chng Swiss albino với liu prednisolon 2,5 mg/kg, thời gian xuất hin các
triu chứng âm hư ở ngy thứ 9, thời gian duy trì các triu chứng khi ngừng prednisolon từ 1 ngy.
Từ khoá: hội chứng âm hư, mô hình trên chuột nhắt, prednisolon.
Establishment of a mouse model of yin deficiency syndrome by
prednisolon
Do Thi Thuy Nhan1, Le Hoang Minh Quan1, Nguyen Thi Kim Ngoc1*
(1) Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University
Abstract
Background: We are conducting the project “Establishment of a mouse model of yin deficiency syndrome
by prednisolone” due to the need to establish a mouse model to simulate yin deficiency syndrome and the
actual situation of glucocorticoid abuse causing many complications, which, from the perspective of traditional
medicine, are manifestations of yin deficiency syndrome. Materials and methods: In mice, establish a model
of yin deficiency syndrome with prednisolone. Subjects and methods: We randomly divided four groups of
healthy male Swiss albino mouse strains: a control group that drank distilled water, and three groups that took
prednisolone doses of 0.5 mg/kg, 2.5 mg/kg, and 15 mg/kg from day 1 to day 14. After stopping the drug,
we continued to monitor the mice for an additional seven days. We monitored some primary yin deficiency
symptoms, such as weight loss, tidal fever, dry thirst, frequent urination, fatigue, and weakness, by recording
data on body weight, food weight, water weight, urine weight, and rectal temperature measurements every
day from day 0 to day 21. We also measured mouse activity on days 0, 7 and 14. Results: Taking 15 mg/kg and
2.5 mg/kg of prednisolone changed things like the ratio of food intake to body weight, the ratio of water intake
to body weight, the ratio of urine weight to body weight, and the afternoon rectal temperature compared
to the control group on days 4 and 9; mouse activity compared to the control group at day 7 and day 14.
Taking 15 mg/kg of prednisolone also caused unstable yin deficiency symptoms, just like taking 2.5 mg/kg of
prednisolone did with the same parameters. Conclusion: We recorded the onset of yin deficiency symptoms
in Swiss albino white mice treated with 2.5 mg/kg of prednisolone on day nine, as well as the duration of
symptom maintenance after stopping prednisolone for one day.
Key words: Yin deficiency syndrome, mouse model, prednisolone.
Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Kim Ngọc; Email: ntkngoc0908@gmail.com
Ngày nhận bài: 29/9/2023; Ngày đồng ý đăng: 10/6/2024; Ngày xuất bản: 25/6/2024
DOI: 10.34071/jmp.2024.3.26

188
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 3, tập 14/2024
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 3030-4318; eISSN: 3030-4326
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Âm hư l một trong nhng hội chứng cơ bản
trong y hc c truyn, thuộc v thiên suy, do tinh
huyết bất túc hoặc tân dịch hao tn trong cơ th gây
nên, đồng thời đây cng l hội chứng chính ca các
bnh thường gặp trên lâm sng như đái tháo đường,
tăng huyết áp, viêm teo d dy mãn tính, sa sút trí
tu do tui gi,...[1] Do đ bước đu xây dựng mô
hình động vật mô phỏng hội chứng âm hư l cn
thiết cho nghiên cứu cơ chế bnh sinh hay hiu quả
điu trị ca y hc c truyn đối với hội chứng âm hư.
Ti Trung Quốc, theo số liu thống kê từ 1991-2003
đã c 50 mô hình âm hư trên động vật được báo cáo,
các nghiên cứu vẫn đang phát trin v sử dng nhiu
kỹ thuật công c mới [2]. Ti Vit Nam một số tác giả
đã xây dựng thnh công mô hình âm hư [3].
Nhận thấy ngy nay nh trng lm dng
glucocorticoid đang ngy một gia tăng, điu ny sẽ
dẫn đến các biến chứng không mong muốn. Theo y
hc c truyn, glucocorticoid nội sinh tương đồng
với dương khí trong cơ th bởi nhịp sinh hc tiết ra
thấp nhất lúc nửa đêm, cao nhất lúc sáng sớm. Hỏa
l thế ca dương khí, l cơ sở cho mi hot động
sống ca con người điu ny cng tự tác dng ca
glucocorticoid trong các chuyn ha cơ bản ca cơ
th [4]. Nếu người bnh sử dng glucocorticoid quá
mức m không kim soát lâu dn sẽ khiến “thiu
hỏa” trở thnh “tráng hỏa” gây tn hi phn âm,
biu hin hội chứng âm hư với các triu chứng như
lng bn tay, chân v gia ngực nng, g má đỏ, ra
mồ hôi trộm, ming khô, bứt rứt, người gy, nước
tiu ít v mu vng, đi tin táo... [4]
Dựa trên nhu cu thiết lập mô hình động vật mô
phỏng hội chứng âm hư nhm nghiên cứu cơ chế bnh
sinh ca hội chứng âm hư, hiu quả cải thin trên lâm
sng khi sử dng thuốc y hc c truyn ti Vit Nam
v nh hình thực tế lm dng glucocorticoid gây nhiu
biến chứng m theo gc nhìn ca Y hc c truyn
nhng biến chứng đ l biu hin ca hội chứng âm
hư, do đ chúng tôi tiến hnh đ ti “Xây dựng mô hình
âm hư bng prednisolon trên thực nghim”.
Mc tiêu nghiên cứu:
- Khảo sát liu lượng và thời gian prednisolon gây
các triệu chứng âm hư trên chuột nhắt trắng.
- Khảo sát thời gian duy trì các triệu chứng âm
hư trên chuột nhắt trắng sau khi ngng prednisolon.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Động vật thí nghim: 32 chuột nht trng đực,
chng Swiss albino, 6 - 8 tun tui, c trng lượng
trung bình từ 20 - 25 g, khỏe mnh, cung cấp bởi
Vin Pasteur TP Hồ Chí Minh. Chuột đực nhốt riêng
từng con trong lồng chuyn ha với thức ăn viên,
nước uống đy đ, đảm bảo đ điu kin v ánh
sáng, độ ẩm, nhit độ v dinh dưng ít nhất 1 tun
trước thí nghim v trong quá trình thí nghim.
- Ha chất: prednisolon, số lô 01522, công ty c
phn xuất nhập khẩu y tế Domesco.
- Dng c v trang thiết bị: lồng chuyn ha,
cân phân tích Sartorius CP 224S (Đức), máy đo thân
nhit chuột, cân chuột, máy đếm vận động hồng
ngoi, becher, đa thy tinh, ống tiêm 1 ml, kim
tiêm cho uống đu tù, cối chy, một số dng c
thông thường khác…
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Chuột được chia thnh 4 lô, sử dng các liu
prednisolon khác nhau dựa trên các mức liu
prednisolon sử dng trên lâm sng. Liu prednisolon
được xác định dựa trên cơ sở liu thấp nhất gây triu
chứng âm hư trên 100% chuột trong lô.
Lô 1 (n=8): Lô chứng uống nước cất
Lô 2 (n=8): Uống prednisolon liu 0,5 mg/kg
Lô 3 (n=8): Uống prednisolon liu 2,5 mg/kg
Lô 4 (n=8): Uống prednisolon liu 15 mg/kg
- Nước cất hoặc prednisolon ở các liu khác nhau
được cho uống 1 ln mi ngy vo lúc 8 giờ, đưa
thng thuốc hoặc nước cất vo d dy chuột bng
kim bơm c đu tù với th tích 0,1 ml/10 g chuột. -
Thời gian cho chuột uống thuốc từ ngy 1 đến ngy
14. Sau khi khảo sát được liu lượng v thời gian gây
mô hình âm hư trên chuột thì ngừng thuốc v tiếp
tc theo di chuột thêm 7 ngy.
- Chỉ tiêu theo di: một số triu chứng âm hư cơ
bản (gy st cân, triu nhit, khô khát uống nhiu,
tiu nhiu, mt mỏi yếu sức) thông qua ghi nhận
số liu v trng lượng cơ th, trng lượng thức ăn
24 giờ, trng lượng nước uống 24 giờ, trng lượng
nước tiu 24 giờ, đo thân nhit chuột bui sáng (8
giờ) v chiu (16 giờ) mi ngy từ ngy 0 đến ngy
21, đo hot động ca chuột các ngy 0, 7, 14.
- Đánh giá kết quả:
+ St cân: đánh giá dựa trên tỷ l lượng thức ăn/
th trng (g/g) nếu tỷ l tăng chứng tỏ chuột cn
nhiu lượng thức ăn tiêu th hơn cho mi gam th
trng từ đ đánh giá triu chứng st cân.
+ Khô khát, uống nhiu: đánh giá dựa trên tỷ l
lượng nước uống trên mi gam th trng, nếu tăng
chứng tỏ chuột cn lượng nước nhiu hơn trên mi
gam th trng.
+ Tiu nhiu: đánh giá dựa trên tỷ l lượng nước
tiu trên mi gam th trng, nếu tăng chứng tỏ
chuột tiu nhiu hơn trên mi gam th trng.
+ Triu nhit: đánh giá dựa trên nhit độ hậu
môn sáng, chiu. Chuột được nuôi trong điu kin
n định v nhit độ (25˚C) do đ tránh được nhit

189
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 3, tập 14/2024
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 3030-4318; eISSN: 3030-4326
độ môi trường ảnh hưởng đến thân nhit chuột,
tăng nhit độ hậu môn chứng tỏ chuột c triu nhit.
+ Mt mỏi yếu sức: đánh giá dựa trên tn số vận
động trong 5 phút, nếu tn số giảm chứng tỏ chuột
mt mỏi yếu sức.
2.3. Phương pháp xử lý kết quả thc nghim:
Các d liu được trình by dưới dng Mean ± SD.
Vic xử lý thống kê trong đ ti ny dùng phn mm
Stata phiên bản 17.0. Các số liu được khảo sát trên
các nhm động vật thí nghim độc lập (nhm chứng
v nhm dùng thuốc) v các mẫu đu bé (< 30). Do đ
phương pháp thống kê được sử dng l phép kim
Student cho 2 dãy số liu độc lập. So sánh sự khác
nhau gia các nhm bng phép kim ANOVA một
chiu, một yếu tố, nếu phương sai gia các nhm
không bng nhau thì thực hin phép kim Kruskal-
Wallis, so sánh các nhm sau phép kim ANOVA
bng phép kim Bonferroni multiple-comparison. Sự
khác nhau được xem l c ý nghĩa khi giá trị p < 0,05.
Đồ thị được vẽ theo giá trị Mean ± SD bng phn
mm Microsoft Excel.
2.4. Y đức
Nghiên cứu được thông qua Hội đồng đo đức trong
nghiên cứu trên Động vật ca Đi hc Y Dược TP. Hồ Chí
Minh số 587/GCN-HĐĐĐNCTĐV ngy 05/06/2023.
3. KẾT QUẢ
3.1. Khảo sát liều lượng và thời gian prednisolon
gây các triu chứng âm hư trên chut nhắt trắng
3.1.1. Triệu chứng gầy, sút cân
Nhm prednisolon 2,5 mg/kg v 15 mg/kg lm
tăng tỷ l lượng ăn/th trng c ý nghĩa so với nhm
chứng ln lượt ở ngy 4 v ngy 9 kéo di đến ngy
14, điu ny phản ánh nh trng ăn nhiu, th trng
tăng ít hơn ca nhm âm hư so với nhm chứng.
Đánh giá dựa trên trng lượng cơ th ca động vật
thí nghim v trng lượng thức ăn tiêu th, do động
vật thí nghim trong nghiên cứu được nuôi trong
điu kin ăn uống tự do nên trng lượng cơ th c
th tăng trong quá trình thí nghim, cn lượng thức
ăn tiêu th tỷ l thuận với trng lượng cơ th. Do đ
sử dng tỷ l lượng thức ăn/th trng (g/g) cho thấy
lượng thức ăn tiêu th trên mi gam th trng, nếu
tỷ l tăng chứng tỏ chuột cn nhiu lượng thức ăn
tiêu th hơn cho mi gam th trng từ đ đánh giá
triu chứng st cân [5].
Hnh 1. Tỷ l lượng ăn (g)/th trng (g) ca các nhm
(Ghi chú: * p < 0,05 so với nhóm chứng; $ p < 0,05 so với nhóm P0,5. Ngày 16, 18 đã dng prednisolon)
3.1.2. Triệu chứng khô khát, uống nhiều và triệu
chứng tiểu nhiều
Nhm prednisolon ở liu 15 mg/kg v 2,5 mg/kg
lm tăng tỷ l lượng nước uống/th trng c ý nghĩa
so với nhm chứng ln lượt ở ngy 4, ngy 9 th hin
nh trng khát uống nhiu.
Nhm prednisolon ở liu 15 mg/kg v 2,5 mg/kg
lm tăng tỷ l lượng nước tiu/th trng c ý nghĩa
so với nhm chứng ln lượt ở ngy 4, ngy 9 th hin
nh trng tiu nhiu.
Bảng 1. Tỷ l lượng nước uống/th trng (g/24 giờ/g) ca các nhm v tỷ l lượng nước tiu/th trng
(g/24 giờ/g) ca các nhm
Nhóm Ngày 0 Ngày 4 Ngày 9 Ngày 14 Ngày 16
Tỷ l lượng
nước uống/
thể trọng
(g/24 giờ/g)
C (n = 8) 0,13 ± 0,06 0,09 ± 0,08 0,14 ± 0,05 0,14 ± 0,03 0,15 ± 0,04
Pred0,5 (n = 8) 0,14 ± 0,05 0,07 ± 0,09 0,18 ± 0,08 0,19 ± 0,04
Pred2,5 (n = 8) 0,13 ± 0,08 0,18 ± 0,05 0,24 ± 0,03*0,21 ± 0,05*0,21 ± 0,07
Pred15 (n = 8) 0,17 ± 0,05 0,25 ± 0,06*$ 0,21 ± 0,06 0,15 ± 0,08

190
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 3, tập 14/2024
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 3030-4318; eISSN: 3030-4326
Tỷ l lượng
nước tiểu/thể
trọng (g/24
giờ/g)
C (n = 8) 0,03 ± 0,02 0,02 ± 0,02 0,02 ± 0,01 0,02 ± 0,01 0,02 ± 0,01
Pred0,5 (n = 8) 0,03 ± 0,02 0,02 ± 0,00 0,03 ± 0,02 0,01 ± 0,01
Pred2,5 (n = 8) 0,03 ± 0,02 0,03 ± 0,01 0,06 ± 0,03*0,05 ± 0,0*$# 0,04 ± 0,02
Pred15 (n = 8) 0,02 ± 0,01 0,05 ± 0,01*$ 0,03 ± 0,01 0,01 ± 0,00
(Ghi chú: * p < 0,05 so với nhóm chứng; $ p < 0,05 so với nhóm P0,5; # p < 0,05 so với nhóm P15. Ngày 16,
18 đã dng prednisolon).
3.1.3. Triệu chứng tăng nhiệt độ về chiều
Bảng 2. Nhit độ hậu môn sáng, chiu
Nhóm Ngày 4 Ngày 9 Ngày 14 Ngày 16 Ngày 18 Ngày 21
Nhit đ
hậu môn
sáng (˚C)
C
(n = 8) 35,40 ± 0,59 35,07 ± 0,47 35,38 ± 0,30 35,26 ± 0,52 35,03 ± 0,72 34,87 ± 0,59
Pred0,5
(n = 8) 35,38 ± 0,45 34,78 ± 0,40 34,98 ± 0,37
Pred2,5
(n = 8) 35,30 ± 0,37 35,10 ± 0,50 35,28 ± 0,41 34,98 ± 0,92 34,76 ± 0,56 35,32 ± 0,48
Pred15
(n = 8) 35,28 ± 0,57 35,02 ± 0,65 35,46 ± 0,31
Nhit đ
hậu môn
chiều
(˚C)
C
(n = 8) 35,67 ± 0,44 35,76 ± 0,37 35,83 ± 0,35 35,93 ± 0,35 35,90 ± 0,20 35,82 ± 0,43
Pred0,5
(n = 8) 35,81 ± 0,83 35,93 ± 0,73 36,68 ± 0,51*#
Pred2,5
(n = 8) 36,46 ± 0,97 36,85 ± 0,5*$ 36,82 ± 0,43*# 36,58 ± 0,37*37,06 ±
0,98*36,22 ± 0,58
Pred15
(n = 8) 37,25 ± 0,42*$ 37,33 ± 0,35*$ 35,77 ± 0,63
(Ghi chú: * p < 0,05 so với nhóm chứng; $ p <0,05 so với nhóm P0,5; # p <0,05 so với nhóm P15. Ngày 16
và 18 đã dng prednisolon)
Prednisolon ở cả ba liu 0,5 mg/kg, 2,5 mg/kg, 15 mg/kg đu lm tăng không c ý nghĩa nhit độ hậu
môn sáng so với nhm chứng ngy 14 tuy nhiên đu lm tăng c ý nghĩa nhit độ hậu môn chiu so với nhm
chứng ln lượt vo các ngy 4, 9, 14.
3.1.4. Triệu chứng mệt mỏi, yếu sức
Hnh 2. Độ hot động (ln/5 phút) ca các nhm
(Ghi chú: * p < 0,05 so với nhóm chứng; $ p < 0,05 so với nhóm P0,5; # p < 0,05 so với nhóm P15)
Nhm prednisolon 15 mg/kg v 2,5 mg/kg đu lm giảm độ hot động tự nhiên, phản ánh nh trng mt
mỏi.

191
Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế - Số 3, tập 14/2024
HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY ISSN 3030-4318; eISSN: 3030-4326
3.2. Khảo sát thời gian duy tr các triu chứng âm
hư trên chut nhắt trắng sau khi ngng prednisolon
Qua theo di ở các ngy 16, 18, 21 ở nhm chứng
v nhm prednisolon liu 2,5 mg/kg thu được kết
quả các biu hin triu chứng âm hư gy st cân,
triu nhit, khô khát uống nhiu, tiu nhiu c thời
gian kéo di ngn sau khi ngừng thuốc gây mô hình
v đ hồi phc tự nhiên, trừ tỷ l lượng ăn/th trng
cn c ý nghĩa kéo di đến ngy 16, nhit độ hậu
môn chiu c ý nghĩa kéo di đến ngy 18 thì các
thông số cn li tỷ l lượng nước uống/th trng v
tỷ l lượng nước tiu/th trng đu không c khác
bit c ý nghĩa từ ngy 16 (Xem thêm ở Hình 1, Bảng
1, Bảng 2).
4. BÀN LUẬN
Qua giai đon khảo sát liu prednisolon gây mô
hình âm hư trên chuột nht trng thu được kết quả
prednisolon liu 15 mg/kg v 2,5 mg/kg gây thay đi
c ý nghĩa trên các thông số tỷ l lượng ăn/th trng,
tỷ l lượng nước uống/th trng, tỷ l lượng nước
tiu/th trng, nhit độ hậu môn chiu so với nhm
chứng ln lượt ở ngy 4 v ngy 9, v độ hot động ở
ngy 7 v 14. Dựa trên cơ sở mức liu thấp nhất gây
thay đi c ý nghĩa tất cả các chỉ số kết quả trên sẽ
chn liu 2,5 mg/kg gây mô hình âm hư cng như đ
khảo sát thời gian kéo di triu chứng âm hư sau khi
ngừng thuốc gây mô hình.
Kết quả ghi nhận chuột c nh trng st cân,
khô khát uống nhiu, tiu nhiu, tăng nhit độ hậu
môn chiu vo ngy thứ 9 ở nhm prednisolon 2,5
mg/kg. Phù hợp với nghiên cứu ca tác giả Wang
Pei Yuan v cộng sự: sử dng chuột lang, tiêm bp
prednisolon acetat liu 50 mg/kg trong 10 ngy,
nhm chuột mô hình c biu hin chậm tăng cân,
tăng nhu cu nước tiêu th vo ngy thứ 9 [6]. Do
khi c sự gia tăng cortisol sẽ lm tăng sự thèm ăn v
tiêu th thực phẩm c nhiu chất béo, hin tượng sẽ
xảy ra ngược li khi c thiếu ht glucocorticoid ở giai
đon sau, chán ăn, st cân đi kèm với rối lon tân
sinh glucose ở gan v do rối lon huy động cơ chất từ
mô cơ v m ngoi biên [7]. Prednisolon kích thích
sinh glucose mới ti gan từ nguồn không phải glucid
kết quả l lm tăng dự tr glucose ở gan, mặc khác
cn lm giảm sự sử dng glucose bởi các tế bo [8].
Từ đ c th gây ra hoặc lm nặng thêm nh trng
đái tháo đường với các triu chứng như ăn nhiu,
uống nhiu, tiu nhiu, st cân nhiu. Điu ny cng
tương đồng với hội chứng âm hư trong bnh tiêu
khát. Prednisolon ảnh hưởng đến quá trình sinh
nhit bng cách điu chỉnh hot động ca các enzym
oxy ha khác nhau, các protein mng v các yếu tố
khác [9]. Ngy thứ 14 ghi nhận nh trng mt mỏi,
yếu sức ở nhm prednisolon 2,5 mg/kg, theo y hc
hin đi, nh trng mt mỏi giảm hot động ny l
do sự suy giảm khối lượng cơ [10] cùng với sự ảnh
hưởng ca prednisolon lên h thn kinh trung ương
[11], theo quan đim y hc c truyn mt mỏi l một
trong nhng triu chứng thuộc v hư chứng [12].
Sự hồi phc ca cá th sau khi ngừng prednisolon
với mức liu cao v kéo di ni riêng v glucocorticoid
ni chung, hay ni cách khác l sự hồi phc ca trc
h đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận sau khoảng
thời gian bị ức chế ph thuộc vo các yếu tố sau: liu
lượng sử dng v thời gian sử dng glucocorticoid,
tuy nhiên yếu tố ny vẫn cn đang tranh cãi [13];
độ nhy cảm ca mi cá th đối với prednisolon hay
glucocorticoid [13]; độ tui ca cá th, c nghiên cứu
chỉ ra rng c sự liên quan gia độ tui v độ nhy
phản hồi âm tính trc h đồi – tuyến yên – tuyến
thượng thận với glucocorticoid [14]. Nghiên cứu ca
chúng tôi chỉ mới thực hin hin trên chuột Swiss
albino trưởng thnh (6 - 8 tun tui), chưa thực
hin trên chuột ở độ tui lớn hơn, điu ny sẽ gn
hơn với thực tế lâm sng cho trường hợp lm dng
glucocorticoid trong người lớn tui chiếm tỷ l cao.
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau khi khảo sát prednisolon với liu 0,5 mg/kg,
2,5 mg/kg, v 15 mg/kg trong thời gian 14 ngy, ti
Đơn vị Y Dược hc c truyn đi hc Y Dược thnh
phố Hồ Chí Minh chúng tôi thu được nhng kết quả
như sau:
- Bước đu ghi nhận được các triu chứng âm
hư gy st cân, triu nhit, khô khát uống nhiu,
tiu nhiu trên chuột nht trng thuộc chng Swiss
albino với liu prednisolon 2,5 mg/kg, thời gian xuất
hin các triu chứng âm hư ở ngy thứ 9.
- Thời gian duy trì các triu chứng khi ngừng
prednisolon ở liu 2,5 mg/kg từ 1 đến 4 ngy (tùy
triu chứng).
5.2. Kiến nghị
Sử dng thêm các chỉ số như: nồng độ hormone
cortisol huyết thanh, nồng độ hormone ACTH
huyết thanh, nồng độ th CRH huyết thanh, th th
glucocorticoid anpha, chỉ số cAMP, cGMP, tỉ l cAMP/
cGMP đ đánh giá âm hư giúp mô hình tăng tính
khách quan, độ chính xác cao.
Kim chứng mô hình âm hư trên chuột nht
trng bng thuốc đối chứng, các bi thuốc điu trị
hội chứng âm hư bng cách vừa gây mô hình bng
prednisolon liu 2,5mg/kg song song điu trị bng
thuốc đối chứng.