CÁC XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN
VIRUS GÂY VIÊM GAN SIÊU VI C
Viêm gan do virus viêm gan C (HCV) một bệnh nguy hiểm, kđiều trị, hậu
qubệnh nặng nề, chưa thuốc chủng ngừa. Chính vì vậy, việc xác định, định
lượng cũng như định được type của HCV là những thông số rất cần thiết cho các
bác sĩ lâm sàng để lựa chọn phương án theo dõi điều trị bệnh nhân. Chúng tôi
thực hiện các kỹ thuật miễn dịch để tìm anti HCV, định serotype HCV, kỹ thuật
sinh học phân tử để xác định HCVRNA bằng PCR, định lượng virus trong máu
bằng Branched DNA. Kết quả cho thấy 70% trường hợp HCVRNA[+] trong
319 trường hợp anti HCV[+]; Serotype HCV trong 169 trường hợp chủ yếu là type
6: 44.38%, thhai là type 1: 37.28%, với type 1 type khó đáp ứng trong điều trị
đặc hiệu. Kết quđịnh lượng cho thấy lượng virus cao và rất cao cũng chủ yếu
thuộc trong 2 type trên. Qua kết quả trên chúng ta thấy vai trò các xét nghim sinh
học phân tử trong chẩn đoán và điều trị viêm gan siêu vi C.
I. Đặt vấn đề:
Viêm gan do siêu vi C (HCV) một bệnh nguy hiểm vì triệu chứng m sàng
thường hồ, trong khi đó hậu qucủa bệnh để lại thường là nặng nề như: 50%-
80% chuyển qua mạn tính, và ti 20%-25% bệnh nhân mạn nh diễn tiến qua
xơ gan ung thư gan 3,6,8,9,11,15. Do đó, chẩn đoán chính xác tác nhân HCV là
một mục tiêu quan m hàng đầu của các bác sĩ, từ đó mới điều trị, theo dõi diễn
tiến và biến chứng của bệnh, phòng ngừa sự lây lan của HCV.
Ðể chẩn đoán viêm gan do siêu vi C, ngoài các xét ngim đánh giá chức năng gan,
siêu âm... thì các xét nghiệm tìm HCV gimột vai trò rất quan trọng. Bên cạnh xét
nghiệm anti HCV, chúng tôi đã ứng dụng kthuật sinh học phân tử trong chẩn
đoán thường qui để xét nghiệm trực tiếp tìm HCVRNA, một bằng chứng của
nhiễm HCV & virus đang tăng sinh 6,8,9. Mặt khác, điều trị đặc hiệu HCV rất tốn
kém, cho nên trước khi tiến nh điều trị ta nên đánh giá khả năng điều trị thành
công cao hay thấp. Hai yếu tố giữ vai trò quan trọng trong tiên lượng đáp ứng điều
trị là số lựơng virus và loại (type) virus 2,6,8,9.
Mục tiêu của nghiên cứu này là: (1) Kho sát tỷ lệ HCVRNA bệnh nhân anti
HCV[+]; (2) m hiểu mối tương quan giữa số lượng HCVRNA và type HCV; (3)
Đánh giá khả ng phát triển của xét nghiệm để đáp ứng trong việc chẩn đoán và
điều trị HCV.
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
1.Ðối tượng nghiên cứu:
Các bệnh nhân đã được chẩn đoán nhiễm HCV đến thực hiện HCVRNA tại
MEDIC, từ tháng 10/1999-6/2000.
Các bệnh nhân viêm gan siêu vi C main tính , thực hiện định lượng & serotype
HCV trước khi bắt đầu điều trị đặc hiệu từ tháng 10/2002 đến tháng 3 /2004.
2.Phương pháp nghiên cứu:
2.1 AntiHCV:
Kthuật : miễn dịch gắn men trên vi hạt (MEIA: Microparticle Enzyme Immuno
Assay).Test kit: AntiHCV, thế hệ 3 ,Abbott. Thực hiện trên máy miễn dịch tự
động AXSYM, Abbott.
2.2 Định tính HCVRNA:
Kỹ thuật Heminested PCR: Khếch đại DNA đích. Ly trích RNA dựa theo qui trình
Chomozynski. Ly trích RNA bằng Phenol chroroform. Thực hiện Heminested
PCR trên máy Bio-Rad, theo chu k nhiệt : 40 oC/10 min; 94 oC/ 30 sec, 70
oC/30 sec, 20 chu kỳ; 94 oC/30 sec, 56 oC/30 sec, 72 oC/2 min, 40 chu kỳ; 72 oC
cho 10 min. PCR mix: Enzym Reverse Transcriptase (Pharmacia), Enzym Taq
polymerase (Pharmacia), dNTP (Pharmacia), Primer (Invitrogen), UNG
(Pharmacia), MgCL 2, Mn CL 2. Điện di phân tích kết quả trên gel agarose, chụp
hình bằng hệ thống Gel Doc của Bio-Rad.
1.1 Ðịnh lượng HCV:
Kỹ thuật: Branched DNA: Khếch đại tín hiệu. Test kit: Bayer. Thế hệ 3. Thực hiện
trên máy System 340 bDNA Analyzer, Bayer.
1.2 Serotype HCV:
K thuật: Phản ứng miễn dịch gắn men. Test kit: Murex. Thực hiện trên y
ELISA tự động ETI-STAR, Dia-Sorin.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
Tiền cứu cắt ngang.
III. Kết quả:
1. Thực hiện PCR phát hiện HCVRNA:
Tổng số 1023 trường hợp nhiễm HCV được thực hiện HCVRNA bằng PCR: Kết
qu728 (71%) trường hợp HCVRNA [+]; 295 (29%) trường hợp HCVRNA [-
].
319 trường hợp thực hiện đồng thời anti HCV (Thế hệ 3) và HCVRNA bng
PCR: Kết quả 223 (70%) trường hợp HCVRNA [+]; 96 (30%) trường hợp
HCVRNA [-].
2. Thực hiện serotype HCV:
Bảng 1
Type Số lượng Tỉ lệ (%)
1 63 37.28%
2 18 10.65%
3 3 1.77%
6 75 44.38%
Không xác định 10 5.92%