
3.4. Yêu cầu đ i v i cán b qu n ố ớ ộ ả lý (k c cán b lãnh ể ả ộ đ o):ạ
Để đ m b o s thành công c a h thả ả ự ủ ệ ống QL, đ m b o hi u qu c aả ả ệ ả ủ
các hoạt động, ngưi CBQL phờ ải đáp ng nh ng yêu c u v các m t sauứ ữ ầ ề ặ :
- Yêu c u v ph m ch t chính tr :ầ ề ẩ ấ ị CBQL phải có quan đi m, lể ập
trưng và b n lĩnh chính tr vờ ả ị ững vàng, kiên đ nh; nị ắm được đưng l i,ờ ố
chủ tr ng chính sách cươ ủa Đ ng vàả Nhà nưc; có kh nớ ả ăng t hoàn thi n,ự ệ
tự đánh giá k t qu công viế ả ệc, đánh giá con ngưi mà mình ph trách.ờ ụ
-Yêu c u v ki n th c pháp lu t:ầ ề ế ứ ậ CBQL ph i hi u và n m v ng luả ể ắ ữ ật
pháp, làm vi c không vi ph m ệ ạ lu t.ậ
-Yêu c u v chuyên mônầ ề : CBQL c n aầm hi u chuyêển môn, đ ki nủ ế
th c qu n lý ngành ngh chuyên môn ứ ả ề đó.
-Yêu c u v ầ ề năng l c t ch c qu n lý:ự ổ ứ ả CBQL ph i có b n lĩnh, có khả ả ả
năng nh y c m, linh ho t, khạ ả ạ ả năng quan sát nắm đưc các nhi m vợ ệ ụ
đ t ch c cho h th ng hoể ổ ứ ệ ố ạt động đồng b , có hi u quộ ệ ả; là ngưiờ
bi t cách t chế ổ ức lao đ ng, bi t s ộ ế ử dụng đúng tài năng từng người,
đánh giá đúng con ngưi, x lý t t các m i quan h .ờ ử ố ố ệ
-Yêu c u v ph m chầ ề ẩ tấ đạo đ c, tứác phong: CBQL ph i tuân th theoả ủ
các chu n m c nhẩ ự ất đ nh v ph m ch t cị ề ẩ ấ ủa con người, đưc XHợ
ch p nh n; ph i có ấ ậ ả tác phong khoa học, nói đi đôi v i làm, tác phongớ
qu n chúngầ.
Trong b i c nh n n KT-XH cố ả ề ủa Việt Nam đang có nh ng chuyữ ển đ iổ
quan trọng, người CBLĐ c n có thêm m t s yêu c u n i bầ ộ ố ầ ổ tậ v ph mề ẩ
chất, năng l c và trí tuự ệ, đó là:
-Có quan đi m qu n ể ả lý c a ngủ ư i lãnh ờđ o m i:ạ ớ Bên c nh viạ ệc đ tặ
lợi ích XH lên hàng đ u trong m i hoầ ọ ạt động, người LĐ ph i bi t k tả ế ế
h p các lợ ợi ích cơ b n ả ở c quan, đ n vơ ơ mình; ph i có ị ả đưc lợ ập
trưng s ng tích c c, tham gia các hoờ ố ự ạt đ ng sáng tộ ạo, đóng góp đưcợ
nhi u cho s phát tri n XH, làm vi c m t cách t nguy n, t giác;ề ự ể ệ ộ ự ệ ự
nh n thậ ức đưc s c n thi t c a vi c t p h p mợ ự ầ ế ủ ệ ậ ợ ọi ngưi, lôi cu nờ ố

m i cán b , nhân viên vào công vi c chung; ph i có phong cách làmọ ộ ệ ả
vi c m i th hi n trong vi c không ng ng tìm cách nâng ệ ớ ể ệ ệ ừ cao năng
su t, chấ ất lưng và hi u qu công tác.ợ ệ ả
-Có đạo đ c công tứác: Đó là lĩnh vực đạo đức đ c th giặ ủ ữa người LĐ
và ngưi bờ ị LĐ, gi a các b ph n có quan h công tác vữ ộ ậ ệ ới nhau. Đạo đức
công tác đòi hòi người LĐQL phải có thái đ khách quan, cộông bằng đ iố
v i m i cán bớ ọ ộ, nhân viên dưi quy n, ph i chân thành v i mớ ề ả ớ ọi ngưi,ờ
ph i khiêm t n, gi n d ; ph i t n tâm, có sáng ki n và sáng tả ố ả ị ả ậ ế ạo, đ t hi uạ ệ
su t cao; ph i có s t nh , l ch thi p; phấ ả ự ế ị ị ệ ải chăm lo tới đ i s ng v t ch tờ ố ậ ấ
và tinh th n c a nhầ ủ ững người dưi quy n mình.ớ ề
-Có năng l c t ch c:ự ổ ứ Ngoài nh ng ph m chữ ẩ ất chung nh sư nhanh trí,ự
tính c i m , tính tích c c hoở ở ự ạt đ ng, tính kiên trì, tính t ki m ch ,ộ ự ề ế
tính t ch c, óc quan sát và suy xét sâu s c, óc sáng ki n, khổ ứ ắ ế ả năng làm
vi c bệ ền lâu, đi u hoà, không b ki t s c, tề ị ệ ứ ính đ c lộ ập người LĐ c nầ
có m t s ph m ch t chuyên bi t g m: s nh y c m v t ch c bi uộ ố ẩ ấ ệ ồ ự ạ ả ề ổ ứ ể
hi n qua s tinh nh y v tâm lý, khéo léo ng x v mệ ự ạ ề ứ ử ề ặt tâm lý, có
đ u óc tâm lýầ - th c t ; Có kh nự ế ả ăng lan truy n ngh l c và ý chí, khề ị ự ơi
d y mậ ở ọi ngưi tính tích c c hoờ ự ạt đ ng bi u hi n tính kiộ ể ệ ở ên quy tế
XH, tính yêu c u cao, có tinh th n phê bình và t phê bình nghiêm túc,ầ ầ ự
có năng l c thuy t ph c, c m hoá mự ế ụ ả ọi ngưi; ờh ng thú v i ho t ứ ớ ạ đ ngộ
t ch c.ổ ứ
-Có ph m ẩch t trí ấtuệ c bơnả: Hoạt đ ng cộ ủa người LĐ ch y u làủ ế
quá trình ho t ạđ ng trí tu . Hoộ ệ ạt đ ng trí tu cộ ệ ủa người LĐ phải đạt
cường đ l n, tộ ớ ốc độ nhanh và tính c đơng cao bi u hi n qua vi cộ ể ệ ệ
ti p nh n thông tin và suy nghĩ mau l , linh ho t, m m dế ậ ẹ ạ ề ẻo đ tể ừ đó
đ a ngay ra đư ư c quyợ ết đ nh c n thiị ầ ết cũng nh biưt thayế đ i k p th iổ ị ờ
nh ng quyữ ết đ nh qu n lý c a mình khi chúng không còn ph h p vị ả ủ ủ ợ ới
th c tự ế. Tính năng đ ng trong suy nghĩ còn th hi n qua s nh y c mộ ể ệ ự ạ ả
v i cái mớ ới, nh n ra cái m i ngay t lúc nó manh nha, ng h và tậ ớ ừ ủ ộ ạo

đi u kiề ện đ cho nó phát triể ển. Người LĐ c n có tinh th n phê phán,ầ ầ
có b rề ộng, đ sâu và t m xa trí tu , có kộ ầ ệ ỹ năng khai thác trí l c c aự ủ
t p th , k t h p v i trí tuậ ể ế ợ ớ ệ cá nhân đ gi i quy t t t các vể ả ế ố ấn đ QLề
c a mình.ủ
Trong đ tài này cề ần đặt vấn đề xem xét ngườỉ đứng đầu các c quan,ơ
đ n vơ giáo d c (hay trong Ban lãnh ị ụ đạo c quan, đ n vơ ơ giáo d c) ị ụ là phụ
n liữ ệu có đ nh ng yêu c u chung củ ữ ầ ủa ngưi cán b quờ ộ ản lý, có đ nh ngủ ữ
ph m chẩ ất năng l c và trí tu c n thiự ệ ầ ết đ i vốiớ ngưi cán b lãnh ờ ộ đ oạ
trong th i kờỳ đ i m i hi n nay hay không?.ổ ớ ệ
II. NH NG CỮĂN CỨ XÁC Đ NH V TRÍ, VAI TRÒ C A PH NỊ Ị Ủ Ụ Ữ
VÀ VI C TH C HI N BÌNH Ệ Ự Ệ Đ NG GI IẲ Ớ
Vấn đ s khác bi t gi a 2 gi i, v trí và vai trò c a PN là ch ề ự ệ ữ ớ ị ủ ủ đề
được các nhà t tư ư ng, các nhà tri t h c và các nhà khoa h c thu c nhi uở ế ọ ọ ộ ề
thời đ i bàn lu n. M t sạ ậ ộ ố nhà t tư ư ng b o th cho r ng gi a 2 gi i có sở ả ủ ằ ữ ớ ự
khác nhau v m t t nhiên không th ch i cãi, s khác nhau ề ặ ự ể ố ự đó phải đưcợ
ph n ánh trong v trí và ch c nả ị ứ ăng xã h i. H cho r ng theo tr t t t nhiên,ộ ọ ằ ậ ự ự
do b n ch t sinh hả ấ ọc, ngưi PN gi v trí quan tr ng trong vi c tái t o nòiờ ữ ị ọ ệ ạ
gi ng và t ch c ố ổ ứ đời sống gia đình. V trí này là t nhiên không mang tínhị ự
áp đặt, song quan đi m này l i dể ạ ẫn đ n mế ột đi u ph i ch p nh n là PNề ả ấ ậ
chi m th b c thế ứ ậ ấp h n so vơi nam gi i; PN không có khớ ớ ả năng có đưcợ
s t do và lự ự ý trí, cũng nh sư bình ựđ ng tham gia trong xã h i.ẳ ộ
Các nhà t tư ư ng Plat n, Sôcrates,... Mác và ở ổ Ăng ghen, những đ i di nạ ệ
u tú, như ững nhà t tư ư ng ti n b nh t cho r ng: PN ngoài khở ế ộ ấ ằ ả năng tái
t o nòi gi ng, h ch yạ ố ọ ỉ ếu h n nam giơi m t chớ ộ út v th chề ể ất, nh ng PN vàư
nam gi i b m sinh trớ ẩ ời phú nh nhau,ư vì th h có th có ế ọ ể đảm đ ng ươ trách
nhi m xã h i nhệ ộ nam giư ới. Trong đ tài ;L ,ềVi. ngư phân tích nh ng luữ ận
đi m tích cể ực đ i v i vố ớ ấn đ bình ềđ ng gi i và vẳ ớ ấn đề xác đ nh v trí, vaiị ị
trò c a PN trong ho t ủ ạ đ ng xã h i.ộ ộ
1.Nh ng luữ ận điểm c bơn c a Mác, cả ủ ủa Đ ng ta và c a Ch t ch Hả ủ ủ ị ồ

Chí Minh v v trí, vai trò ph n và bình ề ị ụ ữ đ ng gi iẳ ớ
Trong nh ng công trình nghiên c u v xã h i loài ngữ ứ ề ộ ư i, ờc. Mác cho
rằng: b n chả ất con ngưi là t ng hoà các quan h xã h i. Trong các quanờ ổ ệ ộ
hệ xã h i y, quan h gi a con ngộ ấ ệ ữ ười và con ngưi, gi a gi i nam và gi iờ ữ ớ ớ
n , giữ ữa đàn ông và đàn bà có ý nghĩa và v trí ịđ c bi t. Theo Mác và ặ ệ Ăng
ghen, PN có quy n bình ềđ ng v i nam gi i trong xã h i.ẳ ớ ớ ộ
C ng v i luủ ớ ận đi m này, Mác và ểĂng ghen đã g n v n ắ ấ đề nghiên c uứ
sự ra đ i c a các quan h b t bình ờ ủ ệ ấ đ ng nam n ẳ ữ trong mối t ng quan biươ nệ
ch ng v i các y u t c a s phát tri n kinh t , c a nứ ớ ế ố ủ ự ể ế ủ ền văn minh nhân
lo i, c a quá trình phát tri n và bi n ạ ủ ể ế đổi gia đình, c a s phân công laoủ ự
đ ng xã h i, s ra ộ ộ ự đ i cờ ủa chế độ tư h u và giai c p...Mác và ữ ấ Ăng ghen
cho r ng chính chằ ủ nghĩa t bư ản đã t o ra s b t bình ạ ự ấ đ ng, s ph thu cẳ ự ụ ộ
c a PN vào nam giủ ới, trong XH t bưn PN b bóc l t nhi u nh t và chínhả ị ộ ề ấ
c u trấúc gia đình của CNTB đã làm m t ấđi đ a v cị ị aủ PN. Vì v y theo h ,ậ ọ
tiền đề đầu tiên đ gi i phóng PN là làm cho h tr lể ả ọ ở ại tham gia lao động
ngoài XH, có nh vưy m i t o cho h sậ ớ ạ ọ ự đ c l p v kinh t và không cònộ ậ ề ế
ph thu c.ụ ộ
T tư ưởng c bơn c a chả ủ ủ nghĩa Mác là hưng t i m t xã h i côngớ ớ ộ ộ
b ng và vằăn minh trên c sơ ở gi i phóng ảloài ngưi, giờ ải phóng con ngưi raờ
khỏi áp b c bứ ất công, mà trưc hớ ết là PN. Con đưng giờ ải phóng PN để
thi t l p s bình ế ậ ự đ ng gi a nam và n , g n li n v i cách m ng xã h i, v iẳ ữ ữ ắ ề ớ ạ ộ ớ
s phát tri n kinh t chính trự ể ế ị, văn hoá và t tư ư ng c a XH.ở ủ
Nh ng luữ ận đi m cể ủa chủ nghĩa Mác đã được ĐCS Vi t Nam, chệ ủ
t ch Hị ồ Chí Minh quán triệt, phát huy và v n d ng sáng tậ ụ ạo trong đi u ki nề ệ
Vi t Nam.ệ
Gi i phóng PN, th c hi n quy n bình ả ự ệ ề đẳng đ phát huy khể ả năng to
l n cớ ủa PN luôn đưc coi là nhi m v l n lao, m t b ph n quan tr ngợ ệ ụ ớ ộ ộ ậ ọ
trong s nghi p gi i phóng dân t c, xây d ng và phát triự ệ ả ộ ự ển đất nước. Các
quan điểm và đưng l i cờ ố ủa ĐCS Vi t Nam và chệ ủ t ch H Chí Minh vị ồ ề

vấn đ gi i phóng PN, th c hi n quy n bìnề ả ự ệ ề h đẳng đưc ph n ánh rõ nétợ ả
qua:
*C ng ươ lĩnh đ u tiên cầ ủa ĐCS Vi t Nam nệăm l930 đã kh ng ẳđ nhị
quy n bình ềđ ng cẳ ủa PN và đ t vặ ấn đ “th c hi n nam - n binhề ự ệ ữ
quy n”.ề
*Đ i v iố ớ vi c th c hi n bình ệ ự ệ đ ng ẳgi ivHgayngày thàrhố lân, Đảng và
Nhà nước ta đã xác định đây là công vi c c a toàn XH và cệ ủ ủa Nhà
nước; song trưc hớ ết đó là trách nhi m c a b n thân PN. Chính PNệ ủ ả
phải v n lên, phươ i t giả ự ải phóng, đạt đưc s bình ợ ự đ ng. Trong côngẳ
cuộc đó, vai trò c a GD, c a ủ ủ đ i ngũ nhộ ững ngưi tri th c, và cờ ứ ủa
nh ng lữ ực lưng ti n b trong XH là r t quan tr ng b i nó góp ph nợ ế ộ ấ ọ ở ầ
vào s phát tri n GD, VH gi i phóng tiự ể ả ềm năng, trí tu cệ ủa PN, tăng
cưng s tham gia và v th c a h trong XH.ờ ự ị ế ủ ọ
*Ch t ch H Chí ủ ị ồ Minh luôn luôn đ cao về ấn đ gi i phóng PN, bìnhề ả
đ ng giẳ ới, coi đó là vấn đề đóng vai trò quan tr ng trong phát tri nọ ể
KT-XH. Đ ng th i, s ti n b và phát tri n cồ ờ ự ế ộ ể ủa XH là đi u ki n th cềệự
hi n quy n bình ệ ề đẳng, nâng cao v th cị ế ủa người PN, Người đã nói:
“Vũ l c cu c cách m ng gi i phóng PN là s ti n b v KT, chính tr ,ự ộ ạ ả ự ế ộ ề ị
pháp lu t, ậvăn hoá tư tưng cở ủa nưc ta”, “n u không gi i phóng PNớ ế ả
thì không th gi i phóng m t nể ả ộ ữa loài ngưi. N u không gi i phóngờ ế ả
PN là xây d ng CNXH ch có m t n a”ự ỉ ộ ử
2.M t s vộ ố ấn đ v bình ề ề đẳng giới và công tác cán b nộ ữ trong đưngờ
l i, chính sách cố ủa Đảng và Nhà nưcớ
2.1. Vấn đ bề ảo đ mả về tăng cưng s tham gi bờ ự ữ ình đ ng c a phẳ ủ ụ
n ữtrong xã h iộ luôn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nưc. Sớ ự
quan tâm đó đưc th hi n qua Hiợ ể ệ ến pháp đầu tiên 1946, sau đó là các Hiến
pháp 1959, 1980, 1992 đ u khề ẳng đ nh PN bình ịđ ng v i nam gi i v mẳ ớ ớ ề ọi
ph ng diươ n.ệ
Quan điểm này đưc th chợ ể ế hoá trong các văn b n pháp ảluật như