Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 86-94

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(1): 86-94 www.vnua.edu.vn

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYỀN CỦA PHỤ NỮ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Cao Minh Tuấn*, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate

Trường Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ

*Tác giả liên hệ: cmtuan@ctu.edu.vn

Ngày nhận bài: 05.08.2024

Ngày chấp nhận đăng: 17.01.2025

TÓM TẮT

Nghiên cứu này phân tích quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long và các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ đạt được quyền. Chỉ số quyền của phụ nữ trong nông nghiệp phiên bản rút gọn (A-WEAI) được sử dụng để đo lường mức độ đạt được quyền, trong khi mô hình Tobit giúp xác định các yếu tố tác động. Dữ liệu được thu thập từ 365 hộ gia đình thuộc bốn tỉnh (Cà Mau, Cần Thơ, Kiên Giang và Vĩnh Long) thông qua các cuộc phỏng vấn có cấu trúc. Kết quả cho thấy 72,9% phụ nữ đạt được sự trao quyền trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên, vẫn tồn tại những chênh lệch đáng kể trong việc tiếp cận nguồn tín dụng và tham gia hội nhóm. Điểm trung bình của Chỉ số quyền của phụ nữ trong nông nghiệp là 0,83. Mô hình hồi quy Tobit đã xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp, bao gồm độ tuổi, khả năng truy cập internet, tham gia các chương trình tập huấn và diện tích đất của hộ gia đình. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của các chính sách mục tiêu nhằm tăng cường quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại khu vực nông thôn Việt Nam.

Từ khóa: Quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long.

Factors Affecting Women's Empowerment in Agricultural Production in the Mekong River Delta

ABSTRACT

This study analyzes women's empowerment in agricultural production in the Mekong River Delta and the factors influencing its extent. The Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI) is used to measure empowerment levels, while the Tobit model identifies influencing factors. Structured interviewing wasn applied to collect data from 365 households across four provinces (Ca Mau, Can Tho, Kien Giang, and Vinh Long). The findings reveal that while 72.9% of women achieved empowerment in agricultural production, significant disparities existed in accessing financial resources and leadership opportunities. The Women's Empowerment in Agriculture index had an average score of 0.83. A Tobit regression model identified key factors influencing women's empowerment, including age, internet access, participation in training programs, and household land area. The study underscores the need for targeted policies to enhance women's empowerment in agricultural production in the region.

Keywords: Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI), Mekong River Delta.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

yếu trong việc giâm khoâng cách giĉi, tëng nëng suçt nông nghiệp và câi thiện đĈi søng kinh tế - xã hûi (Alkire & cs., 2013; Malapit & cs., 2015; Zereyesus, 2017).

Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL) là mût trong nhąng vùng sân xuçt nông nghiệp trõng điểm cþa Việt Nam. PhĀ ną täi đåy gią vai trò then chøt, chiếm tỷ lệ cao (khoâng 60,5%) trong lĆc lāČng lao đûng nông nghiệp (Træn Thð PhĀng Hà, 2019). Tuy nhiên, hõ phâi đøi mặt vĉi nhiều

Bình đîng giĉi (gender equality) là mût trong các mĀc tiêu phát triển bền vąng cþa Liên hČp quøc (United Nations, 2022). Nghiên cău cho thçy việc giâm bçt bình đîng giĉi không chî thýc đèy sĆ phát triển nông nghiệp mà còn góp phæn quan trõng vào an ninh lāćng thĆc và dinh dāċng (FAO, 2011; World Bank, 2014). Đặc biệt, trao quyền cho phĀ ną đòng vai trñ thiết

86

Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate

ĐBSCL; Kiên Giang cò diện tích canh tác lúa lĉn nhçt Việt Nam; Vïnh Long nùi bêt vĉi sân xuçt cåy ën trái và Cà Mau có thế mänh về nuôi tr÷ng thþy sân.

thách thăc nhā hän chế trong tiếp cên tài nguyên (đçt đai, tín dĀng, dðch vĀ khuyến nông), áp lĆc công việc và các rào cân vën hòa, tù chăc. Nhąng yếu tø này làm giâm khâ nëng đòng gòp hiệu quâ cþa phĀ ną vào nông nghiệp và cân trĊ tiềm nëng phát triển cþa hõ (Werner, 2018).

Dą liệu sć cçp đāČc thu thêp bìng cách phóng vçn trĆc tiếp 365 ną chính trong các hû nông nghiệp (chþ hû ną hoặc vČ cþa chþ hû nam), sĄ dĀng phiếu điều tra cçu trúc. Các hû đāČc chõn dĆa trên hai tiêu chí chính: đû tuùi cþa ną chính (chia thành ba nhóm là thanh niên, trung niên và lão niên) và diện tích đçt nông nghiệp cþa hû, nhìm đâm bâo tính đäi diện cho các đặc điểm nhân khèu hõc và kinh tế täi khu vĆc nghiên cău. Bâng 1 trình bày phân bù méu điều tra täi bøn tînh.

2.2. Phương pháp phân tích

Nhìm đo lāĈng sĆ tiến bû trong quyền cþa phĀ ną trong nông nghiệp, chî sø A-WEAI (Abbreviated Women’s Empowerment in Agriculture Index) đã đāČc Viện Nghiên cău Chính sách Lāćng thĆc Quøc tế (IFPRI) phát triển. A-WEAI cung cçp công cĀ hąu ích để đánh giá măc đû trao quyền và phân tích các yếu tø ânh hāĊng trong lïnh vĆc nông nghiệp. Tuy nhiên, nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI để đo lāĈng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi ĐBSCL và xem xét các yếu tø tác đûng vén còn hän chế. Nghiên cău này sẽ lçp đæy khoâng trøng đò bìng cách trâ lĈi hai câu hói chính: (1) ThĆc träng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi ĐBSCL nhā thế nào? (2) Các yếu tø nào ânh hāĊng đến quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi khu vĆc này? MĀc tiêu cþa nghiên cău là cung cçp thöng tin làm cć sĊ xây dĆng các chính sách tëng cāĈng quyền cþa phĀ ną trong nông nghiệp täi khu vĆc ĐBSCL.

Nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI (Abbreviated Women’s Empowerment in Agriculture Index) để đo lāĈng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp. A-WEAI g÷m nëm lïnh vĆc, múi lïnh vĆc đāČc gán trõng sø là 1/5, ngoäi trĂ lïnh vĆc Tài nguyên đāČc chia thành hai chî sø: SĊ hąu tài sân (trõng sø 2/15) và Tiếp cên tín dĀng (trõng sø 1/15). Bâng 2 trình bày các lïnh vĆc, chî sø thành phæn, đðnh nghïa và trõng sø cþa A-WEAI đāČc áp dĀng trong nghiên cău.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp thu mẫu

Nghiên cău đāČc thĆc hiện täi bøn tînh đäi diện cho các đặc điểm nông nghiệp đặc trāng cþa Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL), bao g÷m Cæn Thć, Kiên Giang, Vïnh Long và Cà Mau. Các đða phāćng này đāČc lĆa chõn dĆa trên vai trò kinh tế và đặc điểm sân xuçt nông nghiệp: Cæn Thć là trung tåm kinh tế cþa

Điểm sø quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp (A-WEAI) đāČc xác đðnh trong khoâng tĂ 0 đến 1. PhĀ ną đät điểm tĂ 0,8 trĊ lên (tāćng ăng vĉi việc đät quyền trong ít nhçt 4 trên 5 lïnh vĆc) đāČc coi là đät quyền trong sân xuçt nông nghiệp (Alkire & cs., 2013; Malapit & cs., 2015). Phân tích thøng kê và mô tâ cung cçp cái nhìn tùng quan về điểm sø A-WEAI täi ĐBSCL, đ÷ng thĈi đánh giá tỷ lệ phĀ ną đāČc trao quyền Ċ câ măc đû tùng thể và theo tĂng lïnh vĆc cĀ thể.

Bâng 1. Phân bổ mẫu điều tra tại bốn tỉnh

Tỉnh Số hộ điều tra Tỷ trọng (%)

Cần Thơ 100 27,4

Kiên Giang 90 24,7

Vĩnh Long 85 23,3

Cà Mau 90 24,7

Tổng cộng 365 100,0

87

Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long

Bâng 2. Các lĩnh vực, chỉ số, định nghĩa và trọng số của từng chỉ số của A-WEAI

Lĩnh vực Chỉ số Định nghĩa được trao quyền Trọng số

Sản xuất 1/5 Quyết định về sản xuất nông nghiệp Người phụ nữ toàn quyền quyết định hoặc tham gia quyết định trong ít nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp

Tài nguyên Quyền sở hữu tài sản 2/15 Người phụ nữ sở hữu cá nhân hoặc đồng sở hữu một loại tài sản của gia đình

1/15 Tiếp cận và quyết định về tín dụng Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần quyết định tiếp cận tín dụng của hộ

Thu nhập Kiểm soát sử dụng thu nhập Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần sử dụng thu nhập của hộ 1/5

Lãnh đạo Tham gia hội nhóm Người phụ nữ là thành viên đang hoạt động trong ít nhất một hội nhóm 1/5

Nguồn: Malapit & cs. (2015).

Khối lượng công việc 1/5 Sử dụng thời gian Người phụ nữ làm việc ít hơn 10,5 giờ/ngày (bao gồm công việc không lương)

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Thực trạng quyền của phụ nữ trong sân xuất nông nghiệp

Mö hình Tobit đāČc áp dĀng trong các trāĈng hČp dą liệu bð kiểm duyệt, khi giá trð cþa biến phĀ thuûc bð giĉi hän trong mût phäm vi nhçt đðnh. Trong nghiên cău này, điểm sø A-WEAI, biểu thð quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp, bð giĉi hän tĂ 0 (không có quyền) đến 1 (đät đæy đþ quyền). Do đò, mö hình Tobit đāČc sĄ dĀng để āĉc lāČng các yếu tø ânh hāĊng đến điểm sø A-WEAI, giúp phân tích møi quan hệ giąa các yếu tø kinh tế - xã hûi và quyền cþa phĀ ną. Phāćng trình mö hình nhā sau:

Bâng 3 trình bày măc đû đät đāČc quyền cþa phĀ ną trong tĂng lïnh vĆc cþa A-WEAI, phân ánh thĆc träng quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi khu vĆc ĐBSCL. Về lïnh vĆc sân xuçt, có 91,5% phĀ ną tham gia vào các quyết đðnh liên quan đến sân xuçt nông nghiệp. Quyền tham gia đāČc xác đðnh qua măc đû đòng gòp cþa phĀ ną vào quyết đðnh, phân loäi tĂ không tham gia, tham gia mût phæn, đến tham gia phæn lĉn các quyết đðnh. Chî cæn phĀ ną tham gia vào ít nhçt mût phæn quyết đðnh đã đāČc coi là đät quyền trong lïnh vĆc này.

Trong đò, Yi là điểm sø quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp đāČc tính bìng A-WEAI, có giá trð tĂ 0 đến 1. Xij là các biến đûc lêp có ânh hāĊng đến điểm sø quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp, bao g÷m tuùi (nëm) và hõc vçn (nëm) cþa ną chính, khâ nëng tiếp cên Internet (1 = có tiếp cên), tham gia các khóa têp huçn nông nghiệp (1 = có tham gia), tỷ lệ phĀ thuûc (bìng sø ngāĈi phĀ thuûc chia cho sø ngāĈi trong đû tuùi lao đûng), chênh lệch tuùi giąa chþ hû và ną chính (bìng tuùi chþ hû trĂ tuùi ną chính), hõc vçn cþa chþ hû (nëm) và diện tích đçt (1.000m2). β0 là hệ sø chặn, biểu thð giá trð 𝑌𝑖 khi các biến đûc lêp bìng 0. βj là hệ sø h÷i quy cþa tĂng biến đûc lêp và ui là sai sø ngéu nhiên cþa mô hình.

Về lïnh vĆc tài nguyên, tçt câ phĀ ną (100%) trong méu khâo sát có quyền sĊ hąu tài sân. Các loäi tài sân bao g÷m đçt nông nghiệp, gia súc, ao nuôi thþy sân, công cĀ sân xuçt, phāćng tiện giao thông và các tài sân giá trð cao (trên 30 triệu đ÷ng). PhĀ ną đāČc công nhên đät quyền khi hõ sĊ hąu cá nhân hoặc đ÷ng sĊ hąu các tài sân này. Tuy nhiên, chî 49,9% phĀ ną có quyền tiếp cên và tham gia quyết đðnh về tín dĀng. Điều này đāČc đánh giá thöng qua hai bāĉc: (1) hû gia đình cò vay vøn trong 12 tháng qua hay không và (2) phĀ ną có tham gia quyết đðnh vay vøn hay không. Quyền này còn hän chế, phân ánh khò khën trong việc tham gia vào các quyết đðnh tài chính.

88

Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate

Bâng 3. Thống kê về quyền của phụ nữ theo từng lĩnh vực của A-WEAI (nëm 2023)

Đạt được quyền (n = 365) Lĩnh vực Chỉ số Trọng số Tần số %

Sản xuất Quyết định về sản xuất nông nghiệp 1/5 91,5 334

Tài nguyên Quyền sở hữu tài sản 2/15 100,0 365

Tiếp cận và quyết định về tín dụng 1/15 49,9 182

Thu nhập Kiểm soát sử dụng thu nhập 1/5 99,2 362

Lãnh đạo Tham gia hội nhóm 1/5 45,5 166

Sử dụng thời gian Khối lượng công việc 1/5 96,2 351

Đạt được bốn trên năm lĩnh vực 72,9 266

Bâng 4. Giờ làm việc trung bình mỗi ngày của phụ nữ (nëm 2023)

Loại công việc 41-60 tuổi (n = 233) > 60 tuổi (n = 54) Tổng (n = 365)  40 tuổi (n = 78)

Công việc được thuê có thu nhập 0,8 0,3 1,0 0,8

2,5 1,8 2,5 2,4 Công việc tự tạo có thu nhập (tự kinh doanh, trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thủy sản)

3,3 2,7 3,5 3,3 Công việc không có thu nhập (việc nhà, nấu nướng, may vá, chăm sóc người già và trẻ em)

Tổng thời gian làm việc (giờ) 6,6 4,8 7,0 6,5

Hình 1. Ảnh hưởng của các lĩnh vực đến không đạt được quyền của phụ nữ (nëm 2023)

gia vào các mäng lāĉi xã hûi và tù chăc cþa phĀ ną täi khu vĆc vén còn hän chế.

Về lïnh vĆc thu nhêp, có 99,2% phĀ ną kiểm soát và quân lý thu nhêp cþa hõ. Quyền này cho phép phĀ ną tĆ quyết đðnh cách sĄ dĀng thu nhêp, bao g÷m câ thu nhêp tĂ các hoät đûng sân xuçt nông nghiệp và phi nông nghiệp. Về lïnh vĆc lãnh đäo, chî 45,5% phĀ ną là thành viên cþa các hûi nhóm hoặc tù chăc xã hûi, chîng hän nhā Hûi Nông dân, Hûi PhĀ ną, hoặc các hČp tác xã. Kết quâ này chî ra rìng sĆ tham

Về lïnh vĆc sĄ dĀng thĈi gian, 96,2% phĀ ną làm việc dāĉi 10,5 giĈ múi ngày, bao g÷m câ công việc cò lāćng và khöng lāćng. Cöng việc có lāćng bao g÷m làm thuê, kinh doanh riêng, tr÷ng trõt, chën nuöi và đánh bít thþy sân; trong khi các công việc khöng lāćng bao g÷m may vá, nçu nāĉng, chëm sòc trẻ em và ngāĈi

89

Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long

già. Tuy nhiên, vén có 3,8% phĀ ną làm việc vāČt quá 10,5 giĈ múi ngày, cho thçy áp lĆc lao đûng cao trong mût sø nhóm phĀ ną.

là lïnh vĆc sân xuçt vĉi 15,13%. Lïnh vĆc sĄ dĀng thĈi gian và thu nhêp chiếm tỷ trõng thçp hćn, læn lāČt là 8,82% và 1,89%, cho thçy đåy không phâi là các yếu tø chính. Kết quâ này nhçn mänh sĆ cæn thiết cþa việc thýc đèy tham gia hûi nhóm và câi thiện tiếp cên tín dĀng cho phĀ ną để đät đāČc quyền theo A-WEAI.

3.2. Yếu tố ânh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sân xuất nông nghiệp

Tùng thể có 72,9% phĀ ną đät đāČc quyền trong ít nhçt bøn trên nëm lïnh vĆc cþa A- WEAI, đāČc coi là đät quyền trong sân xuçt nông nghiệp. Phân tích cho thçy rìng, mặc dù phĀ ną täi ĐBSCL đät quyền trong lïnh vĆc sĊ hąu tài sân và kiểm soát thu nhêp, nhāng hõ vén gặp trĊ ngäi lĉn trong các lïnh vĆc lãnh đäo và tiếp cên tín dĀng. Kết quâ này phân ánh sĆ cæn thiết cþa các chính sách can thiệp nhìm hú trČ phĀ ną mĊ rûng cć hûi tham gia các hûi nhóm, nâng cao kỹ nëng lãnh đäo và câi thiện khâ nëng tiếp cên các ngu÷n vøn tín dĀng.

Bâng 4 trình bày thĈi gian làm việc hàng ngày cþa phĀ ną, phân theo nhóm tuùi và loäi công việc. Trung bình, phĀ ną trong méu khâo sát làm việc khoâng 6,5 giĈ múi ngày, bao g÷m câ công việc có thu nhêp và không có thu nhêp. Trong đò, thĈi gian lĉn nhçt đāČc dành cho các công việc gia đình khöng cò thu nhêp, chiếm 3,3 giĈ múi ngày. Công việc täo thu nhêp chiếm 2,4 giĈ; công việc đāČc thuê chî chiếm 0,8 giĈ múi ngày

Bâng 5 cung cçp tùng quan về các biến đāČc sĄ dĀng trong mô hình Tobit. Vĉi điểm sø A- WEAI trung bình đät 0,83, nghiên cău cho thçy măc đû quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp trong méu khâo sát là khá cao. Phæn lĉn ną chính thuûc nhóm tuùi trung niên, vĉi đû tuùi trung bình là 48,06. Mặc dü trình đû hõc vçn trung bình cþa ną chính và chþ hû tāćng đ÷ng (7,27 nëm và 7,16 nëm), măc đû tham gia các khóa têp huçn nông nghiệp cþa phĀ ną vén rçt thçp (0,01). Khâ nëng tiếp cên Internet cþa ną chính là 0,71, cho thçy tiềm nëng sĄ dĀng công nghệ thöng tin để nâng cao kiến thăc và kỹ nëng sân xuçt. Tỷ lệ phĀ thuûc trung bình 0,32 ngāĈi phĀ thuûc trên múi lao đûng cho thçy gánh nặng phĀ thuûc không quá cao. Diện tích đçt trung bình mà các hû sĊ hąu là 28,1 nghìn m2, nhāng đû lệch chuèn lĉn (23,23 nghìn m2) phân ánh sĆ chênh lệch đáng kể về quy mö đçt đai giąa các hû, có thể dén đến khác biệt về khâ nëng sân xuçt và thu nhêp. Nhąng đặc điểm này cho thçy, mặc dù phĀ ną täi ĐBSCL đã đät đāČc măc đû trao quyền nhçt đðnh, vén cæn các chính sách têp trung vào tëng cāĈng đào täo, câi thiện tiếp cên ngu÷n lĆc để tøi āu hòa vai trñ cþa hõ trong sân xuçt nông nghiệp.

Tùng thĈi gian làm việc cþa phĀ ną có xu hāĉng giâm theo đû tuùi. PhĀ ną dāĉi 40 tuùi làm việc trung bình 7 giĈ múi ngày, trong khi nhóm 41-60 tuùi làm việc 6,6 giĈ và phĀ ną trên 60 tuùi chî làm việc 4,8 giĈ múi ngày. Tāćng tĆ, thĈi gian dành cho các loäi công việc cĀ thể cÿng giâm dæn theo tuùi. Đáng chý ý, phĀ ną dāĉi 40 tuùi dành nhiều thĈi gian hćn (khoâng 0,7 đến 0,8 giĈ) múi ngày cho câ công việc có thu nhêp và không có thu nhêp so vĉi nhóm phĀ ną trên 60 tuùi. Điều này phân ánh măc đû tham gia lao đûng cþa phĀ ną giâm khi tuùi tác tëng, cüng vĉi khâ nëng giâm săc lao đûng Ċ nhóm phĀ ną lĉn tuùi.

Dą liệu tĂ 99 phĀ ną khöng đät quyền trong sân xuçt nông nghiệp (điểm A-WEAI dāĉi 0,8) cho thçy lïnh vĆc lãnh đäo gây cân trĊ lĉn nhçt vào việc đät quyền (55,46%), do hän chế tham gia hûi nhóm và tù chăc xã hûi. Lïnh vĆc tài nguyên chiếm 18,70%, chþ yếu do khò khën trong tiếp cên và quyết đðnh tín dĀng, tiếp theo

Bâng 6 trình bày kết quâ mô hình h÷i quy Tobit phân tích các yếu tø ânh hāĊng đến quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp. Mô hình cò ý nghïa thøng kê tùng thể vĉi chî sø LR chi2(8) = 34,95 và giá trð P = 0,000. Giá trð Pseudo R2 = 0,1982, cho thçy mô hình giâi thích đāČc khoâng 19,82% sĆ biến thiên trong điểm sø quyền cþa phĀ ną (A-WEAI). Tuùi cþa ną chính (hệ sø 0,0025; P <0,05) cho thçy quyền cþa phĀ ną cò xu hāĉng tëng lên khi hõ lĉn tuùi. Điều

90

Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate

này có thể liên quan đến kinh nghiệm, uy tín và vð trí trong gia đình tëng theo thĈi gian. Tiếp cên Internet (hệ sø 0,0538; P <0,05) nhçn mänh vai trò quan trõng cþa công nghệ thông tin trong việc nâng cao quyền cþa phĀ ną. Khâ nëng truy cêp Internet không chî mĊ rûng tiếp cên kiến thăc và thông tin mà còn täo cć hûi tham gia các hoät đûng kinh tế và xã hûi. Tham gia têp huçn (hệ sø 0,2034; P <0,1) gČi ý rìng việc tham gia các khòa đào täo cò tác đûng tích cĆc đến quyền cþa phĀ ną. Điều này cho thçy

nhu cæu mĊ rûng các chāćng trình đào täo kỹ nëng và kỹ thuêt sân xuçt. Bên cänh đò, diện tích đçt cþa hû gia đình (hệ sø 0,0015; P <0,01) có møi quan hệ đáng kể vĉi quyền cþa phĀ ną, cho thçy quy mö đçt lĉn hćn täo điều kiện để hõ tham gia nhiều hćn vào các quyết đðnh sân xuçt nông nghiệp. Các yếu tø nhā hõc vçn cþa ną chính, tỷ lệ phĀ thuûc, chênh lệch tuùi giąa chþ hû và ną chính và hõc vçn cþa chþ hû không ânh hāĊng đến quyền cþa phĀ ną trong méu nghiên cău này.

Bâng 5. Thống kê các biến được sử dụng trong mô hình Tobit (nëm 2023)

Biến Trung bình Độ lệch chuẩn

Điểm số quyền phụ nữ trong nông nghiệp (A-WEAI) 0,83 0,12

Tuổi nữ chính (năm) 48,06 10,30

Học vấn nữ chính (năm) 7,27 3,33

Tiếp cận Internet (= 1) 0,71 0,45

Tham gia tập huấn (= 1) 0,01 0,07

Phụ thuộc (số phụ thuộc/số lao động) 0,32 0,51

Chênh lệch tuổi (tuổi chủ hộ - tuổi nữ chính) 2,12 3,61

Học vấn chủ hộ (năm) 7,16 3,17

Diện tích đất (1.000m2) 28,10 23,23

Bâng 6. Yếu tố ânh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sân xuất nông nghiệp (nëm 2023)

Biến Hệ số Sai số chuẩn

Tuổi nữ chính 0,0025339** 0,0011433

Học vấn nữ chính -0,0021612 0,0040541

Tiếp cận Internet 0,0538406** 0,0237170

Tham gia tập huấn 0,2033563* 0,1165201

Phụ thuộc 0,0065676 0,0197814

Chênh lệch tuổi 0,0030306 0,0026744

Học vấn chủ hộ -0,0036914 0,0042465

Diện tích đất 0,001451*** 0,0004197

Hệ số chặn 0,6083569*** 0,0773751

Sigma 0,1621776 0,0110769

Số quan sát 365

LR chi2(8) 34,95

Prob > chi2 0,0000

Log likelihood -70,700221

Ghi chú: * P <0,1; ** P <0,05; ** P <0,01.

Pseudo R2 0,1982

91

Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long

3.3. Thâo luận

cþa phĀ ną. Nghiên cău cþa Hà Thð Thanh Vån (2021) cÿng nhçn mänh rìng việc không có thĈi gian nghî ngći hoặc dành cho bân thân ânh hāĊng trĆc tiếp đến săc khóe thể chçt và tinh thæn cþa phĀ ną nông thôn, tĂ đò làm giâm hiệu quâ lao đûng và sĆ phát triển nëng lĆc cá nhån. Do đò, nång cao nhên thăc cþa nam giĉi và các thành viên khác trong gia đình về trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình cÿng có thể góp phæn giâm gánh nặng thĈi gian làm việc cþa phĀ ną.

Nëng lĆc lãnh đäo cþa phĀ ną theo A-WEAI, đāČc đo lāĈng qua tỷ lệ tham gia các hûi nhóm chính thăc, còn nhiều hän chế. Điều này không chî giĉi hän cć hûi lãnh đäo mà còn ânh hāĊng đến khâ nëng ra quyết đðnh trong các hoät đûng sân xuçt và cûng đ÷ng. Tuy nhiên, không nên chî đánh giá vai trñ lãnh đäo cþa phĀ ną qua sĆ tham gia hûi nhóm chính thăc, vì nhiều phĀ ną có thể thể hiện quyền lãnh đäo qua các hoät đûng không chính thăc nhā quân lý gia đình hoặc điều phøi trong cûng đ÷ng. Nhên đðnh này phù hČp vĉi nghiên cău cþa Malapit & cs. (2015), nhçn mänh rìng việc đào täo kỹ nëng lãnh đäo có thể giúp phĀ ną nông thôn phát huy vai trò trong các tù chăc chính thăc lén không chính thăc.

Khâ nëng tiếp cên Internet mang läi cć hûi lĉn trong việc kết nøi phĀ ną vĉi các ngu÷n thông tin, kiến thăc và thð trāĈng. SĄ dĀng công nghệ thöng tin để mĊ rûng phäm vi các chāćng trình đào täo trĆc tuyến và nâng cao kỹ nëng sĄ dĀng Internet là nhąng chiến lāČc tiềm nëng để tëng cāĈng quyền cþa phĀ ną nông thôn. Bên cänh đò, các chāćng trình đào täo kỹ nëng và kỹ thuêt sân xuçt đòng vai trñ thiết yếu trong việc nâng cao quyền cþa phĀ ną. Nhā nghiên cău cþa Nguyễn Thð Tø Uyên (2021) chî ra, việc cung cçp các khóa têp huçn têp trung vào kỹ nëng quân lý tài chính, kỹ thuêt sân xuçt và kỹ nëng lãnh đäo giúp phĀ ną tëng cāĈng nëng lĆc trong các hoät đûng kinh tế và xã hûi.

Bên cänh đò, hän chế trong quyền tiếp cên tín dĀng cÿng là mût rào cân lĉn đøi vĉi phĀ ną. Nghiên cău cþa Alkire & cs. (2013) chî ra rìng phĀ ną nông thôn täi Đöng Nam Á thāĈng bð hän chế trong việc tiếp cên ngu÷n vøn chính thăc, dén đến phĀ thuûc vào tín dĀng phi chính thăc vĉi các điều kiện không ùn đðnh. Do đò, việc triển khai các chính sách tài chính āu đãi, chîng hän nhā cung cçp các khoân vay vĉi lãi suçt thçp hoặc điều kiện vay linh hoät, nhìm tëng cāĈng khâ nëng tiếp cên vøn cho phĀ ną nông thôn, giúp hõ đæu tā hiệu quâ vào các hoät đûng sân xuçt nông nghiệp (Đặng Thð Kim PhāČng & Phan Đình Khöi, 2022).

PhĀ ną trẻ nöng thön thāĈng đøi mặt vĉi nhiều thách thăc nhā thiếu kinh nghiệm, hän chế về kỹ nëng và cć hûi tham gia vào các hoät đûng kinh tế hoặc lãnh đäo cûng đ÷ng. Để hú trČ nhóm này, cæn xây dĆng các chāćng trình đào täo kỹ nëng chuyên biệt để giúp hõ tĆ tin hćn trong các hoät đûng kinh tế và xã hûi (Hà Thð Thanh Vån, 2021). Đ÷ng thĈi, việc thiết lêp mäng lāĉi cø vçn, nći phĀ ną trẻ có thể hõc hói kinh nghiệm tĂ nhąng ngāĈi đi trāĉc, sẽ nång cao nëng lĆc thĆc tiễn và khâ nëng ăng dĀng kiến thăc vào sân xuçt. Khuyến khích phĀ ną trẻ tham gia các hûi nhóm và tù chăc xã hûi cÿng là giâi pháp quan trõng để mĊ rûng cć hûi giao lāu, hõc hói và phát huy vai trñ lãnh đäo.

PhĀ ną nông thön thāĈng phâi đâm nhên đ÷ng thĈi vai trñ lao đûng sân xuçt và chëm sòc gia đình, dén đến hän chế trong việc sĄ dĀng thĈi gian cho các hoät đûng phát triển cá nhån. Điều này phù hČp vĉi nhên đðnh cþa Nguyễn Thð Tø Uyên (2021), rìng sĆ cân bìng giąa trách nhiệm gia đình và cöng việc sân xuçt là mût thách thăc lĉn, đặc biệt đøi vĉi phĀ ną trong các hû gia đình nöng thön. Khøi lāČng công việc khöng lāćng, bao g÷m việc nhà, chëm sòc trẻ em, ngāĈi già và các hoät đûng gia đình khác, khöng chî làm tëng áp lĆc lao đûng mà còn làm hän chế cć hûi tham gia các hoät đûng kinh tế hoặc xã hûi bên ngoài

Nghiên cău này t÷n täi mût sø hän chế cæn đāČc lāu ý. Trāĉc tiên, méu nghiên cău chî bao g÷m 365 quan sát, có thể khöng đþ để đäi diện

92

Cao Minh Tuấn, Võ Thị Ánh Nguyệt, Thạch Keo Sa Rate

suçt nông nghiệp và thu nhêp hû gia đình, tĂ đò làm rô hćn vai trñ cþa phĀ ną trong phát triển kinh tế. Ngoài ra, việc bao g÷m câ nam giĉi và các nhòm dån cā khác trong khâo sát sẽ cung cçp cái nhìn toàn diện hćn về sĆ phân bø quyền lĆc trong các hû gia đình nöng thön Việt Nam.

LỜI CẢM ƠN

Đề tài Các yếu tø ânh hāĊng đến quyền cþa phĀ ną trong sân xuçt nông nghiệp täi Đ÷ng bìng Sông CĄu Long đāČc tài trČ bĊi TrāĈng Đäi hõc Cæn Thć, Mã sø: T2024-92.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

cho toàn bû phĀ ną nông thôn täi khu vĆc ĐBSCL, tĂ đò làm giâm tính khái quát cþa kết quâ. Thă hai, nghiên cău chþ yếu têp trung vào quyền cþa ną chính trong hû gia đình mà chāa xét đến quyền cþa nam chính, điều này có thể dén đến mût băc tranh chāa toàn diện về cçu trúc quyền lĆc và sĆ phân bø quyền trong gia đình nöng thön. Để khíc phĀc nhąng hän chế này, các nghiên cău tāćng lai nên mĊ rûng phäm vi khâo sát, bao g÷m câ quyền cþa nam giĉi, nhìm cung cçp cái nhìn toàn diện hćn về sĆ phân bø quyền lĆc trong hû gia đình. Ngoài ra, việc phân tích møi quan hệ giąa quyền cþa phĀ ną vĉi các chî sø kinh tế nhā nëng suçt nông nghiệp và thu nhêp hû gia đình sẽ góp phæn làm sáng tó hćn vai trñ cþa quyền lĆc và quyết đðnh cþa phĀ ną trong việc ânh hāĊng đến kết quâ kinh tế cþa hû gia đình.

Agriculture

Retrieved

4. KẾT LUẬN

Alkire S., Malapit H., Meinzen-Dick R., Peterman A., Quisumbing A., Seymour G. & Vaz A. (2013). Instructional guide on the Women’s Empowerment in from Index. https://www.ifpri.org/sites/default/files/Basic%20Pa ge/weai_instructionalguide_1.pdf on July 01, 2024.

Đặng Thị Kim Phượng & Phan Đình Khôi (2022). Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận chương trình tín dụng vi mô: Trường hợp chương trình cho vay phụ nữ ở Thới Lai, Cần Thơ. Tạp chí khoa học Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh-Kinh tế và Quản trị kinh doanh. 17(4): 96-111.

FAO (2011). Women in agriculture: Closing the gender gap for development. In The state of food and agriculture. FAO. Retrieved from https://www.fao. org/ 3/i2050e/i2050e.pdf on July 03, 2024.

Hà Thị Thanh Vân (2021). Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam giai đoạn 2022-2027, tầm nhìn 2032: Hướng tiếp cận xây dựng chiến lược phát triển. Tạp chí khoa học Học viện phụ nữ Việt Nam. 8(4): 2-7. Malapit H., Kovarik C., Sproule K., Meinzen-Dick R. & Quisumbing A. (2015). Instructional guide on the abbreviated Women’s Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI). In Washington, DC: International Food Policy Research Institute. Retrieved from https://weai.ifpri.info/files/2021/ 01/A-WEAI-Instructional-Guide_updated-June-19- 2020.pdf on July 10, 2024.

Nguyễn Thị Tố Uyên (2021). Trao quyền cho phụ nữ vì mục tiêu phát triển bền vững về xã hội ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học, Học viện Phụ nữ Việt Nam. 14(2): 12-23.

in

Nghiên cău này đã āĉc lāČng đāČc giá trð trung bình cþa chî sø quyền cþa phĀ ną trong nông nghiệp (A-WEAI) täi khu vĆc ĐBSCL là 0,83. Phân tích măc đû ânh hāĊng cþa các thành phæn đến khöng đät đāČc quyền cþa phĀ ną chî ra rìng lïnh vĆc lãnh đäo chiếm tỷ trõng lĉn nhçt, tiếp theo là lïnh vĆc tài nguyên và sân xuçt. Kết quâ tĂ mô hình Tobit cho thçy các yếu tø nhā tuùi cþa ną chính, khâ nëng tiếp cên Internet, tham gia têp huçn và diện tích đçt có ânh hāĊng tích cĆc đến quyền cþa phĀ ną, trong khi các yếu tø nhā hõc vçn cþa ną chính, tỷ lệ phĀ thuûc, chênh lệch tuùi tác và hõc vçn cþa chþ hû khöng cò ý nghïa thøng kê. Nhąng phát hiện này cung cçp cái nhìn sâu síc về các rào cân cæn giâi quyết để nâng cao quyền cþa phĀ ną. DĆa trên kết quâ này, nghiên cău đề xuçt các chính sách têp trung vào việc thýc đèy việc tham gia hûi nhóm, câi thiện tiếp cên tín dĀng, mĊ rûng đào täo kỹ thuêt và hú trČ phĀ ną trẻ thông qua các chāćng trình phü hČp để đät đāČc quyền cþa phĀ ną theo A-WEAI. Các nghiên cău trong tāćng lai nên mĊ rûng phäm vi phån tích để đánh giá tác đûng cþa quyền phĀ ną đến nëng

Trần Thị Phụng Hà (2019). Gender roles in farming the Mekong Delta Floodplains, systems Vietnam. In Resource governance, agriculture and

93

Yếu tố ảnh hưởng đến quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long

Retrieved

Vietnam. In Gender, Household, State. 29-48. Cornell Press. University https://doi.org/10.7591/9781501719455-003. World Bank (2014). Levelling the field: Improving opportunities for women farmers in Africa. World Bank. Retrieved from https://openknowledge. worldbank.org/server/api/core/bitstreams/2dc34f8e -4485-5fe8-bb58-cb98b7f17e54/content on July 17, 2024.

sustainable livelihoods in the lower Mekong basin. 329-351. The Lower Mekong Public Policy Initiative. from https://orbi.uliege.be/bitstream/2268/255697/1/202 0%20Resource%20Governance_LMPPI_Tinh_Mi nh%20%281%29.pdf#page=350 on July 15, 2024. United Nations (2022). United Nations Sustainable 2022. Global Development Goals Report Sustainable Development Report 2022. Retrieved from https://unstats.un.org/sdgs/report/2022/The- Sustainable-Development-Goals-Report-2022.pdf on August 10, 2024.

29(7):

Werner J. (2018). Gender, household, and state: in Renovation (Đổi Mới) as social process

Zereyesus Y.A. (2017). Women’s empowerment in agriculture and household-level health in Northern Journal of Ghana: A capability approach. International Development. 899-918. https://doi.org/10.1002/jid.3307.

94