Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 86-94
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(1): 86-94
www.vnua.edu.vn
86
YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYN CA PH N
TRONG SN XUT NÔNG NGHIP TẠI ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG
Cao Minh Tun*, Võ Th Ánh Nguyt, Thch Keo Sa Rate
Trường Kinh tế, Trường Đi hc Cần Thơ
*Tác gi liên h: cmtuan@ctu.edu.vn
Ngày nhn bài: 05.08.2024 Ngày chp nhận đăng: 17.01.2025
TÓM TT
Nghiên cu này phân tích quyn ca ph n trong sn xut nông nghip ti Đng bng sông Cu Long và các yếu
t nh hưởng đến mức độ đạt được quyn. Ch s quyn ca ph n trong nông nghip phiên bn rút gn (A-WEAI)
đưc s dụng để đo lường mức độ đạt được quyền, trong khi mô hình Tobit giúp xác định các yếu t c động. D liu
đưc thu thp t 365 h gia đình thuộc bn tnh (Cà Mau, Cần Thơ, Kiên Giang Vĩnh Long) thông qua các cuộc
phng vn có cu trúc. Kết qu cho thy 72,9% ph n đạt được s trao quyn trong sn xut nông nghip, tuy nhiên,
vn tn ti nhng chênh lệch đáng kể trong vic tiếp cn ngun tín dng và tham gia hội nhóm. Điểm trungnh ca Ch
s quyn ca ph n trong nông nghip 0,83. Mô hình hồi quy Tobit đã xác định các yếu t chính ảnh hưởng đến
quyn ca ph n trong sn xut nông nghip, bao gm độ tui, kh năng truy cập internet, tham gia các chương trình
tp hun diện tích đất ca h gia đình. Nghiên cứu nhn mnh tm quan trng ca các chính sách mc tiêu nhm
tăng cưng quyn ca ph n trong sn xutng nghip ti khu vc nông thôn Vit Nam.
Từ khóa: Quyền của phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long.
Factors Affecting Women's Empowerment
in Agricultural Production in the Mekong River Delta
ABSTRACT
This study analyzes women's empowerment in agricultural production in the Mekong River Delta and the factors
influencing its extent. The Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI) is used to measure
empowerment levels, while the Tobit model identifies influencing factors. Structured interviewing wasn applied to
collect data from 365 households across four provinces (Ca Mau, Can Tho, Kien Giang, and Vinh Long). The findings
reveal that while 72.9% of women achieved empowerment in agricultural production, significant disparities existed in
accessing financial resources and leadership opportunities. The Women's Empowerment in Agriculture index had an
average score of 0.83. A Tobit regression model identified key factors influencing women's empowerment, including
age, internet access, participation in training programs, and household land area. The study underscores the need for
targeted policies to enhance women's empowerment in agricultural production in the region.
Keywords: Abbreviated Women's Empowerment in Agriculture Index (A-WEAI), Mekong River Delta.
1. ĐT VN Đ
Bình đîng giĉi (gender equality) mût
trong các mĀc tiêu phát trin bn vąng cþa Liên
hČp quøc (United Nations, 2022). Nghiên cău
cho thçy vic giâm bçt bình đîng giĉi không chî
thýc đèy sĆ phát trin nông nghip n góp
phæn quan trõng vào an ninh lāćng thĆc
dinh dāċng (FAO, 2011; World Bank, 2014). Đc
bit, trao quyn cho phĀ ną đòng vai trñ thiết
yếu trong vic giâm khoâng cách giĉi, tëng nëng
suçt ng nghip câi thiện đĈi søng kinh tế -
hûi (Alkire & cs., 2013; Malapit & cs., 2015;
Zereyesus, 2017).
Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL) mût
trong nhąng vùng sân xuçt nông nghip trõng
đim cþa Vit Nam. PhĀ ną täi đåy g vai trò
then chøt, chiếm t l cao (khoâng 60,5%) trong
lĆc lāČng lao đûng nông nghip (Træn Thð PhĀng
, 2019). Tuy nhiên, hõ phâi đøi mt vĉi nhiu
Cao Minh Tun, Võ Th Ánh Nguyt, Thch Keo Sa Rate
87
thách thăc nhā hän chế trong tiếp cên tài nguyên
çt đai, tín ng, dðch vĀ khuyến nông), áp lĆc
công vic và các rào cân vën hòa, chăc. Nhąng
yếu tø này làm giâm khâ ng đòng gòp hiệu quâ
cþa phĀ nąo nông nghip và cân trĊ tiềm nëng
phát trin cþa hõ (Werner, 2018).
Nhìm đo lāĈng sĆ tiến bû trong quyn cþa
phĀ ną trong nông nghip, chî sø A-WEAI
(Abbreviated Women’s Empowerment in
Agriculture Index) đã đāČc Vin Nghiên cău
Chính ch Lāćng thĆc Quøc tế (IFPRI) phát
trin. A-WEAI cung cçp công cĀ hąu ích để
đánh giá măc đû trao quyn phân tích các
yếu tø ânh hāĊng trong lïnh vĆc nông nghip.
Tuy nhiên, nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI đ đo
Ĉng quyn cþa phĀ ną trong sân xuçt nông
nghip täi ĐBSCL xem xét các yếu tø tác
đûng vén n hän chế. Nghiên cău này s lçp
đæy khoâng trøng đò ng cách trâ lĈi hai câu
hói chính: (1) ThĆc träng quyn cþa phĀ ną
trong sân xuçt nông nghip täi ĐBSCL nhā thế
nào? (2) Các yếu tø nào ânh hāĊng đến quyn
cþa phĀ ną trong sân xuçt ng nghip täi khu
vĆc này? MĀc tiêu cþa nghiên cău cung cçp
thöng tin làm xây dĆng các chính sách
tëng cāĈng quyn cþa phĀ ną trong nông nghip
täi khu vĆc ĐBSCL.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Phương pháp thu mẫu
Nghiên cău đāČc thĆc hin täi bøn tînh đäi
diện cho các đặc điểm nông nghiệp đặc trāng
cþa Đ÷ng bìng sông CĄu Long (ĐBSCL), bao
g÷m Cæn Thć, Kiên Giang, Vïnh Long
Mau. Các đða phāćng này đāČc lĆa chõn dĆa
trên vai trò kinh tế đặc điểm sân xuçt ng
nghip: Cæn Thć trung tåm kinh tế cþa
ĐBSCL; Kiên Giang diện tích canh tác lúa
lĉn nhçt Việt Nam; Vïnh Long i bêt vĉi sân
xuçt cåy ën trái Mau có thế mänh v nuôi
tr÷ng thþy sân.
Dą liệu cçp đāČc thu thêp bìng cách
phóng vçn trĆc tiếp 365 ną chính trong các hû
nông nghip (chþ hû ną hoc vČ cþa chþ hû
nam), sĄ dĀng phiếu điều tra cçu trúc. Các hû
đāČc chõn dĆa trên hai tiêu chí chính: đû tuùi
cþa ną chính (chia thành ba nhóm thanh
niên, trung niên lão niên) diện tích đçt
nông nghip cþa hû, nhìm đâm bâo tính đäi
diện cho các đặc điểm nhân khèu hõc kinh tế
täi khu vĆc nghiên cău. Bâng 1 trình bày phân
bù méu điều tra täi bøn tînh.
2.2. Phương pháp phân tích
Nghiên cău sĄ dĀng A-WEAI (Abbreviated
Women’s Empowerment in Agriculture Index)
để đo Ĉng quyn cþa phĀ ną trong sân xuçt
nông nghip. A-WEAI g÷m nëm lïnh c, múi
lïnh vĆc đāČc gán trõng sø 1/5, ngoäi trĂ lïnh
vĆc Tài nguyên đāČc chia thành hai chî sø: SĊ
hąu tài sân (trõng sø 2/15) và Tiếp cên tín dĀng
(trõng sø 1/15). Bâng 2 trình bày các lïnh c,
chî sø thành phæn, đðnh nghïa trõng sø cþa
A-WEAI đāČc áp dĀng trong nghiên cău.
Đim sø quyn cþa phĀ ną trong sân xuçt
nông nghip (A-WEAI) đāČc xác đðnh trong
khoâng tĂ 0 đến 1. PhĀ ną đät điểm tĂ 0,8 trĊ
lên (tāćng ăng vĉi việc đät quyn trong ít nhçt 4
trên 5 lïnh vĆc) đāČc coi là đät quyn trong sân
xuçt nông nghip (Alkire & cs., 2013; Malapit &
cs., 2015). Phân tích thøng kê tâ cung cçp
cái nhìn tùng quan v đim sø A-WEAI täi
ĐBSCL, đ÷ng thĈi đánh giá t l phĀ ną đāČc
trao quyn Ċ câ măc đû tùng th theo tĂng
lïnh vĆc cĀ th.
Bâng 1. Phân b mẫu điều tra ti bn tnh
Tỉnh
Số hộ điều tra
Tỷ trọng (%)
Cần Thơ
100
27,4
Kiên Giang
90
24,7
Vĩnh Long
85
23,3
Cà Mau
90
24,7
Tổng cộng
365
100,0
Yếu t ảnh hưởng đến quyn ca ph n trong sn xut nông nghip tại Đồng bng sông Cu Long
88
Bâng 2. Các lĩnh vực, ch s, định nghĩa và trọng s ca tng ch s ca A-WEAI
Lĩnh vực
Chỉ số
Định nghĩa được trao quyền
Sản xuất
Quyết định về sản xuất nông
nghiệp
Người phụ nữ toàn quyền quyết định hoặc tham gia quyết định trong ít
nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp
Tài nguyên
Quyền sở hữu tài sản
Người phụ nữ sở hữu cá nhân hoặc đồng sở hữu một loại tài sản của
gia đình
Tiếp cận và quyết định về tín
dụng
Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần quyết định tiếp cận tín dụng
của hộ
Thu nhập
Kiểm soát sử dụng thu nhập
Người phụ nữ toàn quyền hoặc một phần sử dụng thu nhập của hộ
Lãnh đạo
Tham gia hội nhóm
Người phụ nữ là thành viên đang hoạt động trong ít nhất một hội nhóm
Sử dụng
thời gian
Khối lượng công việc
Người phụ nữ làm việc ít hơn 10,5 giờ/ngày (bao gồm công việc không
lương)
Ngun: Malapit & cs. (2015).
hình Tobit đāČc áp dĀng trong c
trāĈng hČp dą liu bð kim duyt, khi giá trð
cþa biến phĀ thuûc bð giĉi hän trong mût phäm
vi nhçt đðnh. Trong nghiên cău này, điểm sø
A-WEAI, biu thð quyn cþa phĀ ną trong sân
xuçt nông nghip, bð giĉi hän tĂ 0 (không
quyn) đến 1 (đät đæy đþ quyn). Do đò,
hình Tobit đāČc sĄ dĀng đ āĉc Čng các yếu
tø ânh Ċng đến đim sø A-WEAI, giúp phân
tích møi quan h giąa các yếu tø kinh tế -
hûi và quyn cþa phĀ ną. Phāćng trình
hình nhā sau:
k
i 0 j ij i
j1
Y X u
Trong đò, Yi điểm sø quyn cþa phĀ ną
trong sân xuçt nông nghiệp đāČc tính bìng
A-WEAI, có giá trð tĂ 0 đến 1. Xij là c biến
đûc lêp ânh Ċng đến đim sø quyn cþa
phĀ ną trong sân xuçt nông nghip, bao g÷m
tuùi (m) và hõc vçn (nëm) a ną chính, khâ
nëng tiếp cên Internet (1 = tiếp cên), tham
gia các khóa têp huçn nông nghip (1 = có
tham gia), t l phĀ thuûc (bìng sø ngāĈi phĀ
thuûc chia cho sø ngāĈi trong đû tuùi lao đûng),
chênh lch tuùi giąa chþ hû và ną chính (bìng
tuùi chþ hû trĂ tuùi ną chính), hõc vçn cþa chþ
hû (nëm) diện tích đçt (1.000m2). β0 h sø
chn, biu thð giá trð 𝑌𝑖 khi các biến đûc lêp
bìng 0. βj là h sø h÷i quy cþa tĂng biến đûc lêp
ui là sai sø ngéu nhiên cþa mô hình.
3. KT QU THO LUN
3.1. Thc trng quyn ca ph n trong
sân xut nông nghip
Bâng 3 trình bày măc đû đät đāČc quyn
cþa phĀ ną trong tĂng lïnh c cþa A-WEAI,
phân ánh thĆc träng quyn cþa phĀ ną trong
sân xuçt nông nghip täi khu vĆc ĐBSCL. Về
lïnh c sân xuçt, 91,5% phĀ ną tham gia
vào các quyết đðnh liên quan đến sân xuçt nông
nghip. Quyền tham gia đāČc xác đðnh qua măc
đû đòng p a phĀ ną vào quyết đðnh, phân
loäi tĂ không tham gia, tham gia mût phæn, đến
tham gia phæn lĉn các quyết đðnh. Chî cæn phĀ
ną tham gia vào ít nhçt mût phæn quyết đðnh đã
đāČc coi là đät quyn trong lïnh vĆc này.
V lïnh vĆc tài nguyên, tçt câ phĀ ną
(100%) trong méu khâo sát quyn sĊ hąu tài
sân. Các loäi tài sân bao g÷m đçt ng nghip,
gia súc, ao nuôi thþy sân, công cĀ sân xuçt,
phāćng tin giao thông các tài sân giá trð cao
(trên 30 triu đ÷ng). PhĀ ną đāČc công nhên đät
quyn khi hõ sĊ hąu cá nhân hoặc đ÷ng sĊ hąu
các tài sân này. Tuy nhiên, chî 49,9% phĀ ną
quyn tiếp cên tham gia quyết đðnh v tín
dĀng. Điều này đāČc đánh giá thöng qua hai
ĉc: (1) hû gia đình vay vøn trong 12 tháng
qua hay không (2) phĀ ną tham gia quyết
đðnh vay vøn hay không. Quyn này còn hän
chế, phân ánh khò khën trong vic tham gia vào
các quyết đðnh tài chính.