Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 54, 2021
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN S HÀI LÒNG LÒNG TRUNG
THÀNH CA NHÂN VIÊN: NGHIÊN CU TRƯỜNG HP CÁC
DOANH NGHIP TRUYN THÔNG VÀ GII TRÍ TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
NGUYN VIT BẰNG, VĂN ĐỨC CHI VŨ
Khoa Qun tr kinh doanh, Trường Đại hc Kinh Tế Thành ph H Chí Minh
bangnv@ueh.edu.vn
Tóm tt: Để tiếp tục thúc đẩy s phát trin ca ngành truyn thông và gii trí thì các doanh nghip kinh
doanh trong ngành truyn thông gii trí ti Vit Nam cn nâng cao chất lượng mi ngun lực, đặc bit
ngun nhân lc. Vì vy doanh nghip truyn thông và gii trí ngày càng chú trng vào vic to s hài lòng
ca nhân viên vi công vic nhằm tác động tích cực đến lòng trung thành và hiu qu công vic ca nhân
viên. Bài viết này nhm kiểm định các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng lòng trung thành ca nhân
viên ti các doanh nghip truyn thông và gii trí. Nghiên cu s dng phương pháp nghiên cứu định tính
định lượng. Nghiên cứu định nh được thc hin thông qua tho lun nhóm tp trung cùng 10 nhân viên.
Nghiên cứu định lượng được thc hin thông qua kho sát 345 nhân viên các doanh nghip truyn thông
và gii trí ti TP.HCM bng bng câu hi kho sát theo phương pháp lấy mu thun tin. Kết qu nghiên
cứu được phân tích bng mô hình cu trúc tuyến tính SEM cho thấy: Môi trường làm việc; hội đào tạo
và thăng tiến; và thu nhp có ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng trong công vic ca nhân viên. Ngoài ra
môi trưng làm vic thu nhp còn ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành ca nhân viên. Kết qu
nghiên cu còn ch ra s hài lòng trong công vic ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành ca nhân
viên. Nmức độ hài lòng trong công việc và lòng trung thành cao hơn Nam, người có gia đình có mức
độ hài lòng trong công việc và lòng trung thành cao hơn người độc thân.
T khóa: S hài lòng công vic, Lòng trung thành nhân viên, Doanh nghip truyn thông và gii trí.
FACTORS EFFECTING JOB SATISFACTION AND EMPLOYEE'S LOYALTY: AN
EMPIRICAL STUDY IN MEDIA AND ENTERTAINMENT ENTERPRISES IN
HO CHI MINH CITY
Abstract: Promoting the development of the media and entertainment industry, businesses in the media
and entertainment sector in Vietnam need to improve the quality of all resources, especially human
resources. Therefore, the media and entertainment enterprisees increasingly focus on creating employee’s
job satisfaction in order to positively affect employee’s loyalty and work performance. This research
investigates and testing factors affecting employee’s satisfaction and loyalty at media and entertainment
enterprises. It uses both qualitative and quantitative research. The qualitative research is carried out through
focus group discussions with 10 employees. The quantitative research is conducted through interviews with
345 employees at media and entertainment enterprises in HCMC through a questionnaire survey by
convenient survey method. The research results are analyzed by SEM indicate that: Working environment;
training and promotion opportunities; and income have a positive impact on job satisfaction. In addition,
working environment and income also positively affects employee’s loyalty. The research results also show
that job satisfaction has a positive influence on employee’s loyalty. Female employee’s satisfaction and
loyalty is higher than male. Married employee is higher job satisfaction and loyalty than single employee.
Keywords: Job satisfaction, Employee’s loyalty, Media and entertainment enterprises.
1. GII THIU
Lòng trung thành ca nhân viên s hài lòng trong công vic tm quan trọng đáng kể trong qun
ngun nhân lc (HRM). Mc dù s hài lòng trong công việc không đảm bo s trung thành và ý định li
ca nhân viên, các t chc nhìn nhn nhân viên ca h như mt ngun lc quý giá và tin rng nhng nhân
90 CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN S HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CA NHÂN VIÊN:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HP CÁC DOANH NGHIP TRUYN THÔNG VÀ GII TRÍ TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
viên hài lòng vi công vic ca h s xu hướng trung thành hơn s thúc đẩy năng sut ca t chc
(Jahanbazi Goujani và cng s, 2019).
S hài lòng trong công vic ca nhân viên gn lin vi cách mi người nhn thức, suy nghĩ và cảm nhn
công vic ca h (Spector, 1997). Các nhà điều tra đã định nghĩa sự hài lòng trong công vic hành vi
chung và thái độ của nhân viên đối vi công vic ca anh ta (Robbins Judge, 2010). Gi tinh thn cao
cho nhân viên ch cht có th có giá tr to lớn đối vi mi doanh nghip, nhân viên hnh phúc có kh năng
sn xut nhiều hơn vi ít ngày ngh hơn và trung thực vi công ty. Có nhiu yếu t liên quan đến vic khai
sáng duy trì s hài lòng ca nhân viên mức cao, điều các nhà tuyn dụng tài năng s làm tốt để
thc hin (Javed và cng s, 2014).
S hài lòng trong công vic ca nhân viên nh hưởng ti lòng trung thành ca nhân viên và hiu qu làm
vic. Nếu doanh nghip nâng cao s hài lòng trong công vic của nhân viên, tác động tích cực đến lòng
trung thành hiu qu làm việc. Ngược li nếu nhân viên không hài lòng trong công vic thì lòng trung
thành và hiu qu công vic ảnh hưởng tiêu cc dẫn đến kết qu kinh doanh ca doanh nghip b suy
gim (Kreitner và Kinicki, 2007).
Người lao động ngun lc quý giá nht ca doanh nghip. S hài lòng ca h quyết định liu doanh
nghiệp người lao động có gi được xu hướng phát trin bn vng hài hòa hay không (Jun cng s,
2017). S hài lòng của nhân viên đạt được bng cách to ra ảnh hưởng tích cc ca tri nghim tại nơi làm
việc đối vi nhân viên (Tanrıverdi, 2006; Bayram và Ünğan, 2020). S hài lòng trong công vic là mt ch
đề quan trng cần được nhn mnh (Bozionelos và Singh, 2017) có th ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng
trong cuc sng (Liao và cng s, 2017; Bayram và cng s, 2017) s hài lòng ca khách hàng (Sohail và
Jang, 2017), li thế cnh tranh (El-Kassar Singh, 2019) và hiu sut t chc (Almatrooshi và cng s,
2016)
Tm quan trng lòng trung thành ca nhân viên trong việc xác định li nhun ca công ty thông qua các
ảnh hưởng đến chất lượng dch v (Tomic và cng s, 2018; Yee và cng s, 2010). Ngoài chất lượng dch
v, lòng trung thành của nhân viên được phát hin là mt vai trò quan trng ảnh hưởng đến s tham gia ca
nhân viên và kết qu công vic (IbrahimAl Falasi, 2014). S trung thành ca nhân viên vi t chc càng
nhiu thì s tham gia của nhân viên cao hơn, dẫn đến làm vic theo nhóm tốt hơn.
S hài lòng trong công vic và lòng trung thành vi t chc là nhng vấn đề nghiên cứu điển hình đã được
nghiên cu trong nhiều lĩnh vực chuyên gia Vit Nam. Tuy nhiên, ngành truyn thông gii trí
mt ngành kinh tế tr thc s ch biết đến nhiều trong vài năm trở lại đây. Vi ngun nhân lc non tr
vic tập trung đào tạo và phát trin ngun nhân lc ca ngành là hết sc cn thiết (Quyết định 1755/QĐ-
TTg ca Th ng Chính ph). Dùngành kinh tế mi mẻ, đi sau nhiều nước trên thế gii, Vit Nam còn
rt nhiu tiềm năng hội phát triển để tr thành mt trung tâm công nghiệp văn hóa sáng to tm c
trong khu vc và vươn tầm thương hiệu quc tế.
Các nghiên cứu trước v s hài lòng và lòng trung thành ca nhân viên (Vuong và cng s, 2021; Khuong
cng s, 2020; Adedeji Ugwumadu, 2018; Turkyilmaz cng s, 2011; Waqas cng s, 2014
) có rt nhiu nghiên cu nhưng các tác giả chưa nghiên cứu trong ngành truyn thông và gii trí. Các
nghiên cứu trước cũng chưa xem xét đến s khác bit v nhân khu hc. Mục đích của nghiên cu làm
rõ s hài lòng vi công vic và lòng trung thành vi t chc của người lao động trong ngành truyn thông
và gii trí ti Vit Nam, ngoài ra nghiên cu còn xem xét s khác nhau ca nhân khu học để đề xut chính
sách phát trin nhân lc trong ngành.
Khu vực Đông Nam Á, bao gồm c Việt Nam đã đang nổi lên như một th trường kinh tế ln mnh,
trong đó khu vực văn hóa - gii trí d kiến s tăng trưởng cao vi mức 8,8%, vượt qua mức tăng trưởng
trung bình ca thế gii 5%, báo cáo công b t Vin Phát trin ni dung Hàn Quc (Hi tho hp tác
kinh tế Vit Nam Hàn Quc, 2018). Chính ph Việt Nam đã và đang tập trung xây dng chiến lược thúc
đẩy nn công nghiệp văn hóa giai đon 2020 2030. K vọng đến năm 2030, các ngành công nghiệp văn
hóa s đóng góp tới 7% GDP (Quyết định 1755/QĐ-TTg ca Th ng Chính ph). Để tiếp tục thúc đẩy
s phát trin ca ngành truyn thông và gii trí thì các doanh nghip kinh doanh trong ngành truyn thông
gii trí ti Vit Nam cn nâng cao chất lượng mi ngun lực, đặc bit ngun nhân lc. vy doanh
nghip truyn thông gii trí ngày càng chú trng vào vic to s hài lòng ca nhân viên vi công vic
nhằm tác động tích cực đến lòng trung thành và hiu qu công vic ca nhân viên.
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN S HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CA NHÂN VIÊN: 91
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HP CÁC DOANH NGHIP TRUYN THÔNG VÀ GII TRÍ TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở lý thuyết
Lòng trung thành ca nhân viên
Theo Allen và Grisaffe (2001), lòng trung thành là mt trng thái tinh thn và th hin s liên kết ca nhân
viên vi t chc mà h làm việc và điều đó ảnh hưởng đến quyết định li vi t chc ca h. Lòng trung
thành ca mt nhân viên cho thấy khuynh hưng hoc ý chí tiếp tc vi t chc ca h (Solomon, 1992).
ch yếu phn ánh s tham gia và nhn dng mà mt nhân viên th có vi t chc ca mình (Mowday
cng s, 1982; Guillon Cezanne, 2014) vi sn sàng li. Lòng trung thành ca nhân viên mt
hành vi công dân ca t chc th hin lòng trung thành vi t chức để qung bá li ích và hình nh ca t
chc với người ngoài (Waqas và cng s, 2014). Nó cũng là một biu hin ca cam kết t chc, phn ánh
sc mạnh tương đối ca nhn dng ca mt cá nhân và s tham gia vào mt t chc. Tuy nhiên, không th
mong đợi lòng trung thành nếu không đi có lại. Để mong đợi mức độ trung thành cao hơn từ các nhân
viên ca mình, mt t chc phi th hin mức độ trung thành tương t hoc thm chí cao hơn đi vi h.
Theo Yu cng s (2019) nhng nhân viên hiểu và xác định tích cc các giá tr chiến lược ca công
ty có th t ra ngoài cam kết cơ bản và th hin lòng trung thành trong hành vi.
S hài lòng trong công vic ca nhân viên
Robbins và cng s (2018) nêu rõ rng s hài lòng trong công việc đề cập đến thái độ tng th ca mt cá
nhân đối vi công vic ca h. Theo Smith (1969) cho rng s hài lòng vi công việc đơn giản là cm giác
người lao động hài lòng vi công vic h đang làm. Theo Robbins và cng s (2017)Matthews và cng
s (2018), vic làm s hài lòng được định nghĩa là thái độ chung ca một nhân viên đối vi công vic ca
h. Theo Spector (1997), si lòng trong công vic là cách nhân viên cm nhn v công vic và các khía
cnh khác nhau ca việc làm. Đó là mức độ nhân viên thích (hài lòng) hoc không thích (không hài
lòng) vi công vic ca h. Theo Dessler (2019), si lòng trong công vic là mt phn ng cảm xúc đối
vi các khía cnh ca công vic. Theo một quan điểm khác ca Vuong và cng s (2021) s hài lòng trong
công vic là kh năng của nhân viên để th hin toàn b tiềm năng, trình độ và thế mnh ca h trong công
vic cùng vi s thoi mái và cm giác hài lòng vi công vic h đang làm.
2.2. Tng quan các nghiên cu
Khánh (2020) đã chỉ ra 3 nhân t chính ảnh hưởng đến s hài lòng trong công việc đó là bản cht công
việc đào tạo chuyên môn, cơ hội thăng tiến và s quan tâm của lãnh đo, và thu nhp. Ha Nam Khanh
Giao (2018) tuyên b 4 yếu t tác động đến s hài lòng trong công vic sp xếp theo th t tác động gim
dần đào tạo thăng tiến, tiền lương, phúc lợi, đồng nghip. Abdolshah cng s (2018) đã nhận định
lương, quan hệ đồng nghiệp, thăng tiến ảnh hưởng đáng kể đến s hài lòng trong công vic ca nhân viên.
Ghaffar và cng s (2013) cho rng yếu t tác động chính đến mức độ hài lòng của nhân viên là lương, sau
đó đến đảm bo công việc, thăng tiến, cuối cùng đồng nghip. Omar cng s (2020) tuyên b rng
đảm bo công việc, lương và điều kin làm vic ảnh hưởng tích cực đáng kể đến s hài lòng trong
công vic của các nhân viên. Nhưng ngưc li thì Anin và cng s (2015) ch ra rng các yếu t không da
trên tiền lương như: sự công nhn, bn cht công việc, lãnh đạo hội thăng tiến, điều kin làm vic
ảnh hưởng đến s hài lòng của nhân viên hơn lương. Turkyilmaz cng s (2011) ch ra rng mt
mi quan h tuyến tính tích cc gia s hài lòng ca nhân viên và lòng trung thành ca nhân viên. Các yếu
t trao quyền, điu kin làm việc, thưởng và s công nhn, làm việc nhóm, đào tạo có ảnh hưởng tích cc
đến s hài lòng trong công vic. Vuong và cng s (2021) đưa ra c yếu t tác động đến s hài lòng trong
công vic là thu nhp, quan h đồng nghiệp, điều kin làm vic, ngun lc, t ch trong công việc, cơ hội
đào tạo và thăng tiến. Bên cạch đó Vuong cng s (2021) cũng cho rằng khi nhân viên hài lòng vi công
vic s xu hướng trung thành hơn với t chức. Nhưng theo Jahanbazi Goujani và cng s (2019) thì cho
rng s hài lòng trong công vic khôngảnh hưởng đáng k đến lòng trung thành ca nhân viên. Nghiên
cu này nhm kiểm định các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng lòng trung thành ca nhân viên trong
các doanh nghip truyn thông và gii trí ti Vit Nam.
2.3. Gi thuyết và mô hình nghiên cứu đề xut
Lòng trung thành ca nhân viên
Lòng trung thành có th được định nghĩa sự sn sàng li t chc, sn sàng làm thêm, cm giác thuc
v t chc và mong muốn được cng hiến nhiều hơn (Yee và cng s, 2010). Lawrence (1958) nhn mnh
92 CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN S HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CA NHÂN VIÊN:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HP CÁC DOANH NGHIP TRUYN THÔNG VÀ GII TRÍ TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
rng lòng trung thành của nhân viên được phản ánh khi nhân viên hành động theo hướng dn ca qun lý.
Định nghĩa của lòng trung thành ca t chức được hiu rng rãi là mt nhân viên cm thy gn vi t
chc (Buchanan, 1974). Lòng trung thành v bản thuc th loi tình cảm. Người trung thành nhng
người luôn k vai t cánh cùng t chc ngay c trong thời điểm khó khăn tuyệt đối h không phi
những người pht l hoc chy trn trong c khó khăn. Các công ty được hưởng li t vic s dng nhng
người lao động trung thành (Linz cng s, 2015). Lòng trung thành vi mt cộng đồng (công đoàn) là
nim t hào mt người phải tư cách thành viên, thái độ tích cực đi vi cộng đồng đó và giá trị
và nhn ra nhng li thế tn ti trong cộng đồng đó. Mức độ nhân viên trung thành cao rt quan trọng đối
vi s tn ti phát trin ca t chc (Narteh Odoom, 2015). Các t chức đầu mạnh m vào vic
tuyn dng và la chọn nhân viên, sau đó đầu tư thậm chí nhiều hơn trong việc đào tạo và phát trin ca h
theo thi gian (Dechawatanapaisal, 2018). Lòng trung thành đóng một vai trò quan trng trong các vấn đề
ca t chc, nhng nhân viên th hin lòng trung thành có li ích phù hp vi t chc ca họ, điều này làm
gim chi phí cho t chc ca h (Brown và cng s, 2011). Người ta thường nói rng các t chc nên cung
cp một môi trường làm vic lành mạnh để thu hút gi chân những nhân viên năng lực, cam kết
cao và trung thành, bi vì những nhân viên đó củng c động lực để hành động vì li ích tt nht của người
s dụng lao động ca h. Mặc dù đôi khi lòng trung thành và s cam kết của nhân viên được s dng thay
thế cho nhau, nhưng chúng không giống nhau (Tabrani và cng s, 2018). Cam kết ca t chc có bn cht
đa chiều, liên quan đến lòng trung thành của nhân viên đối vi t chc (Joo Bennett, 2018). Yao cng
s (2019) coi hành vi trung thành ca nhân viên tiền đề hu qu ca cam kết vi t chc ca nhân
viên. Pandita & Ray (2018), quảntài nănggắn kết nhân viên là nhng công c quan trọng để gi chân
nhân viên.
Theo Frempongcng s (2018) kết lun rng s hài lòng trong công vic cho thy tác động đáng kể đến
lòng trung thành và cam kết ca nhân viên. Theo Turkyilmaz và cng s (2011) đã chỉ ra rng có mt mi
quan h tuyến tính tích cc gia s hài lòng ca nhân viên và lòng trung thành ca nhân viên.
S hài lòng trong công vic ca nhân viên
S hài lòng trong công vic là cm giác đạt được và s kiêu ngo ca nhng nhân viên cm thy hài lòng
t công vic ca h và hoàn thành tt công việc đó. thể được định nghĩa là một trng thái cm xúc
và thú v đưc gi là s hài lòng. S hài lòng trong công vic din ra khi một người có trình độ, giá tr
s công nhn (Locke, 1976; Garcez, 2006). S hài lòng trong công việc cũng đo lường trng thái hnh phúc
ca nhân viên trong tâm trí rng h thích thú với quá trình này đến mc nào, hài lòng vi phần thưởng cho
n lực và môi trường làm vic (Brown, 1996). S hài lòng trong công vic là mức độ nhân cm thy
tích cc hoc tiêu cc v công vic ca họ. Đó là một thái đ hoc phn ng cảm xúc đối vi nhim v ca
một người cũng như các điều kin vt cht và xã hi của nơi làm việc. Nó là lượng cm xúc tích cc tng
th mà cá nhân có đối vi công vic (Schermerhorn và cng s, 2005; Krietner và Kinicki, 2003)
Người lao động ngun lc quý giá nht ca doanh nghip. S hài lòng ca h quyết định liu doanh
nghiệp người lao động có gi được xu hướng phát trin bn vng hài hòa hay không (Jun cng s,
2017).)
Vic làm s hài lòng nâng cao tinh thn ca nhân viên, ảnh hưng tích cực đến c lòng trung thành và hiu
qu công vic ca h (Harter cng s, 2002; Rajput cng s, 2016). khi nhân viên hài lòng vi
công vic s xu hướng trung thành vi t chc (Vuong và cng s, 2021). Theo Javed và cng s (2014)
s hài lòng trong công vic lòng trung thành mi liên h ch cực đáng kể. Da vào nhng lp lun
này tác gi đưa ra giả thuyết:
H1: S hài lòng trong công vic có mi quan h tích cc vi lòng trung thành ca nhân viên.
Môi trường làm vic
Theo Abdolshahcng s (2018) môi trường làm vic bao gm phong cách của người qun lý, nhóm làm
việc, điều kin làm việc. Khi người người quản thái độ thân thin vi nhân viên, s hài lòng trong
công việc cũng cao. Nếu các nhân trong nhóm có các đặc điểm xã hội, thái độnim tin ging nhau,
h to ra mt bầu không khí đảm bo s hài lòng trong công việc. Điều kin làm việc đóng mt vai trò quan
trọng trong quan điểm ca nhân viên. Môi trường làm việc được chia thành môi trường làm vic vt cht
môi trường làm vic phi vt chất. Môi trường làm vic th cht tt c đều vt cht nhng hoàn
cnh tn tại xung quanh nơi làm việc mà nó th ảnh hưởng đến công vic ca nhân viên trc tiếp hoc
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐN S HÀI LÒNG VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CA NHÂN VIÊN: 93
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HP CÁC DOANH NGHIP TRUYN THÔNG VÀ GII TRÍ TI
THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
gián tiếp như chuyển động không gian, màu sắc, lưu thông không khí, ánh sáng, sự sch s và an ninh, trong
khi môi trường làm vic phi vt cht là tt c các tình hung xảy ra liên quan đến mi quan h công vic,
vi cp trên hoc với đồng nghip hoc vi cấp dưới (Sedarmayanti, 2009).Theo Fareed Jan (2016),
nhân viên cm thy không hài lòng nếu h làm việc trong điều kin làm vic ti tệ. Các điều kin làm vic
này bao gm thông gió, gi làm vic, nhiệt độ và nhiều điu kin khác. Ngoài ra, hu hết nhân viên thích
điều kin làm vic không nguy him và khó chu. Anin cng s (2015) ch ra rằng điều kin làm vic
ảnh hưởng đến s hài lòng của nhân viên hơn là lương. Theo Turkyilmaz và cng s (2011); Omar và cng
s (2020) điều kin làm vic có ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng trong công vic.
Lãnh đạo cp trên trc tiếp ca nhân viên. Việc đối x công bng, s quan m cấp dưới, năng lc
tm nhìn và kh năng điều hành cũng như hổ tr nhân viên trong công việc, lãnh đạo to s hài lòng trong
công vic cho nhân viên (Robbins, 2002). Thuyết trao đổi lãnh đạo thành viên (Leader member exchange
theory LMX) được định nghĩa cấu trúc cho mi quan h của lãnh đạo trong nhóm duy trì v trí ca mình
bng các tha thun ngm vi các thành viên trong nhóm. Mi quan h lãnh đạo - thành viên hiu qu khi
mi quan h đó đáp ng các mi quan tâm ca tng cá nhân (Laschinger và cng s, 2007). Anin và cng
s (2015) ch ra rng yếu t lãnh đạo ảnh hưởng đến s hài lòng của nhân viên hơn là lương. Khánh (2020)
s quan tâm ca cp trên ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng trong công vic ca nhân viên.
Đồng nghip những người làm vic trong cùng mt t chc hoc gần hơn cùng bộ phn vi nhau.
Đồng nghip là nhân t tt khi sẵn sàng giúp đỡ nhau, thân thiện, đáng tin cậy, phi hp làm vic hiu qu
ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng trong công vic (Khánh, 2020; Ha Nam Khanh Giao, 2018; Abdolshah
cng s, 2018; Ghaffar và cng s, 2013). Theo Javed và cng s (2014); Waqas và cng s (2014) môi
trưng làm vic ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng trong công vic. Da vào nhng lp lun trên tác gi
đưa ra giả thuyết:
H2: Môi trường làm vic có ảnh hưởng tích cc vi s hài lòng trong công vic.
Thêm vào đó, kết qu nghiên cu ca Kiruthiga Magesh (2015) cho thấy môi trường làm vic tác
động đáng kể đến lòng trung thành ca nhân viên. Kết qu tương tự cũng được Kullab Kassim (2017)
ch ra rằng môi trưng làm việc tác đng tích cực đáng kể đến lòng trung thành ca nhân viên. Môi
trưng làm việc được chứng minh tác động tích cực đáng kể đến lòng trung thành ca nhân viên
(Susita và cng s, 2020). S trung thành của nhân viên cũng trc tiếp ảnh hưởng bởi môi trường làm vic
(Khuong và cng s, 2020). Da trên nhng lp lun này tác gi đưa ra giả thuyết:
H3: Môi trường làm vic có ảnh hưởng tích cc vi lòng trung thành ca nhân viên.
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đào tạo là quá trình hc nhng k năng nhất định để thc hin tt công vic. S thăng tiến là s thăng tiến
lên v trí cao hơn tầm quan trng lớn hơn trong một t chc (Vuong cng s, 2021). Theo Locke
(1971), mong muốn thăng tiến bao gm mong mun thu nhập cao hơn, địa v hi, phát trin tâm
lý và mong mun công lý. Đào tạo, phát trin là mt h thng hoc mt nhóm các hoạt động cho phép các
t chức tăng thêm giá tr cho lực lượng lao đng ca h bng cách thc hin c ci cách hành vi thông qua
đào tạo, phát trin và giáo dc trong mt khong thời gian xác định (Khan và cng s 2012). Cơ hội thăng
tiến phản ánh nhân viên có được công ty tạo cơ hội phát triển và thăng tiến s nghip ti công ty trong quá
trình làm vic hay không (Robbins, 2002). Đào tạo nhân viên cung cấp cơ hội để nhân viên m rng kiến
thc và kh năng ca h để làm vic theo nhóm hiu qu hơn đạt đưc phát trin cá nhân. Khi nhân viên
tham d c chương trình đào tạo, h được s t tin khi làm vic, h nhn thấy cơ hội phát trin ngh
nghip và h nghĩ rằng công ty ca h đầu tư vào họ (Jun và cng s, 2006). Theo Abdolshah và cng s
(2018); Ghaffar và cng s (2013); Anin và cng s (2015) ch ra thăng tiến ảnh hưởng tích cực đến s hài
lòng trong công vic ca nhân viên. Theo Turkyilmaz cng s (2011) cho rằng đào tạo ảnh hưởng
tích cực đến s hài lòng trong công vic. Da trên nhng lp lun này tác gi đưa ra giả thuyết:
H4: Cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng tích cc vi s hài lòng trong công vic.
Theo Imran và Tanveer (2015) cho rằng đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành
ca nhân viên. Theo Adedeji và Ugwumadu (2018) cho thy rằng đào tạo, phát triển và thăng tiến là yếu t
thúc đẩy chính đối vi lòng trung thành ca nhân viên. S phát trin của nhân viên thúc đẩy lòng trung
thành ca nhân viên (Urbancová Vnoučková, 2018). Da trên nhng lp lun này tác gi đưa ra giả
thuyết:
H5: Cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng tích cc vi lòng trung thành ca nhân viên.