65
môn, tay ngh nh hưởng trc tiếp ti năng sut lao động và kết qu hot động sn xut kinh
doanh ca doanh nghip sau này.
Ngun lao động di dào, được đào to, có trình độ chuyên môn, k năng tay ngh cao là
mt trong nhng yếu t thu hút s chú ý ca các doanh nghip. Có nhiu ngành cn lao động
ph thông phi được phân b gn ngun lao động như nhng khu dân cư; nhưng cũng có
ngành cn lao động có tay ngh cao, đòi hi gn thành ph ln, gn trung tâm đào to nghiên
cu khoa hc.
Chi phí lao động có ý nghĩa đặc bit quan trng đối vi quyết định địa đim doanh nghip.
Chi phí lao động r rt hp dn các doanh nghip, các doanh nghip thường mun đặt doanh
nghip mình nhng nơi có chi phí lao động thp. Tuy nhiên, khi phân tích nh hưởng ca
chi phí lao động cn phi đi đôi vi mc năng sut lao động trung bình ca vùng.
Thái độ lao động đối vi thi gian, vi vn đề ngh vic và di chuyn lao động cũng tác
động rt ln đến vic chn vùng và địa đim phân b doanh nghip. mi vùng, dân cư
thái độ khác nhau v lao động, da trên nhng nn tng văn hoá khác nhau. Vic chn
phương án xác định địa đim doanh nghip cn phân tích đầy đủ, thn trng s khác bit v
văn hoá ca cng đồng dân cư mi vùng.
f Cơ s h tng kinh tế
Hin nay cơ s h tng được coi là nhân t hết sc quan trng khi xác định địa đim doanh
nghip. Trình độ và tình hình phát trin cơ s h tng kinh tế có sc thu hút hoc to nên
nhng tr ngi to ln cho quyết định đặt doanh nghip ti mi vùng. Nhân t cơ s h tng
kinh tếnh hưởng rt ln đến kh năng nm bt thông tin kinh doanh, to điu kin cho
nhng phn ng sn xut nhanh, nhy, kp thi vi nhng thay đổi trên th trường. H thng
giao thông góp phn gim chi phí vn chuyn, gim giá thành và giá bán sn phm, to điu
kin nâng cao kh năng cnh tranh ca các doanh nghip.
g Điu kin và môi trường văn hoá xã hi
Văn hoá được xem là mt trong nhng nhân t có tác động rt ln đến quyết định địa đim
doanh nghip. Do đó phân tích, đánh giá các yếu t văn hoá xã hi là mt đòi hi cn thiết
không th thiếu được trong quá trình xây dng phương án xác định địa đim doanh nghip.
Nhng yếu t v cng đồng dân cư, tp quán tiêu dùng, cách sng và thái độ lao động nh
hưởng gián tiếp đến hot động ca doanh nghip. Nhng yếu t này li chu nh hưởng sâu
sc ca nn văn hoá truyn thng mi dân tc, mi vùng. Ngoài ra, cn phi tính ti hàng lot
các nhân t xã hi khác như: chính sách phát trin kinh tế−xã hi ca vùng; sư phát trin ca
ngành b tr trong vùng; qui mô ca cng đồng dân cư trong vùng và tình hình xã hi; tôn
giáo, tín ngưỡng, phong tc tp quán;...
2.2 Các nhân t nh hưởng đến chn địa đim.
Sau khi đánh giá nhng nhân t nh hưởng ti vic la chn vùng, mt vn đề quan trng
khác là tiến hành đánh giá các nhân t nh hưởng đến chn địa đim doanh nghip. Nếu như
nhng nhân t chn vùng được đánh giá phm vi rng ln thì nhân t địa đim li rt c th,
chi tiết. Nhng nhân t ch yếu cn cân nhc:
Din tích mt bng và tính cht đất đai ca địa đim doanh nghip;
Tính thun li ca v trí đặt doanh nghip như kh năng tiếp xúc vi th trường, vi
khách hàng, điu kin và kh năng ni lin giao thông ni b vi giao thông cng đồng;
Ngun đin , nước;
Nơi b cht thi;
Kh năng m rng trong tương lai;
Tình hình an ninh, phòng, cha cháy, các dch v y tế, hành chính;
Chi phí v đất đai và các công trình công cng hin có;
Nhng qui định ca chính quyn địa phương v l phí dch v trong vùng, nhng đóng
góp cho địa phương,...
66
2.3 Xu hướng định v các doanh nghip hin nay trên thế gii.
Hin nay trong tình hình quc tế hoá các hot động sn xut kinh doanh, s hp tác kinh tế
gia các nước, các khu vc cùng vi cnh tranh ngày càng gay gt trên thế gii đang din ra
nhng xu thế định v doanh nghip ch yếu sau:
c Định v nước ngoài
S hình thành các công ty, các tp đoàn kinh tế đa quc gia và xuyên quc gia đã đẩy
nhanh quá trình đưa các doanh nghip t trong nước vượt ra ngoài biên gii đến đặt nước
ngoài. Hin nay xu hướng định v doanh nghip nước ngoài tr thành trào lưu ph biến
không còn là độc quyn ca các doanh nghip ln các nước phát trin mà xu thế chung, so
nhiu doanh nghip các nước có trình độ phát trin thp hơn cũng đầu tư xây dng doanh
nghip nước phát trin.
d Định v trong khu công nghip, khu chế xut
Đây là mt xu thế hin đang rt được s quan tâm chú ý ca các doanh nghip. Đưa các
doanh nghip vào các khu công nghip to ra rt nhiu thun li cho hot động và phát trin
ca bn thân doanh nghip. Vic định v trong các khu công nghip, khu chế xut giúp các
doanh nghip tn dng nhng thun li do khu công nghip, khu chế xut to ra, ng dng
hình th t chc kinh doanh hin đại, tiết kim chi phí và nâng cao hiu qu ca hot động.
e Xu hướng chia nh các doanh nghip đưa đến đặt ngay ti th trường tiêu th
Cnh tranh ngày càng gay gt dòi hi các doanh nghip ngày càng quan tâm hơn, chú ý
nhiu hơn đến li ích ca khách hàng. Khách hàng có quyn la chn người cung cp sn
phm hoc dch v cho mình, vì vy nhng điu kin thun li trong giao hàng và thi gian
giao hàng nhanh, kp thi, đã và đang tr nên có ý nghĩa quyết định trong kinh doanh. Mt xu
hướng hin nay là các doanh nghip chia nhđưa đến đặt ngay ti th trường tiêu th nhm
gim ti đa thi gian giao hàng và tăng các điu kin thun li trong dch v sau khi bán
hàng.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIM
Để ra quyết định la chn địa đim b trí doanh nghip có th dùng rt nhiu phương pháp
khác nhau, các phương pháp bao gm c phân tích định tính và định lượng. Trong vic quyết
định la chn phương án định v doanh nghip có nhiu yếu t mang tính tng hp rt khó
xác định. Vic la chn cn cân nhc da trên nhiu yếu t định tính tng hp. Tuy nhiên,
mt yếu t cơ bn trong la chn quyết định địa đim doanh nghip là to điu kin gim
thiu được chi phí vn hành sn xut và tiêu th. Nhng chi phí này có th định lượng được,
do đó phn ln các k thut và phương pháp gii thiu sau đây được dùng để tính toán và
lượng hoá mt s ch tiêu kinh tế ch yếu là ch tiêu chi phí ca các phương án xác định định
đim doanh nghip. Trên cơ s đó la chn phương án định v có tng chi phí nh nht.
3.1 Phương pháp dùng trng s đơn gin.
Mt phương pháp xác định địa đim doanh nghip được la chn tt nht khi tính đến đầy
đủ c hai khía cnh là phân tích v mt định lượng và định tính. Trong tng trường hp c th
có th ưu tiên định lượng hoc định tính tu thuc vào mc tiêu tng quát ca doanh nghip.
Phương pháp dùng trng s gin đơn va cho phép đánh giá được các phương án v định tính,
va có kh năng so sánh gia các phương án v định lượng. Phương pháp này cho phép kết
hp nhng đánh giá định tính ca các chuyên gia vi lượng hóa mt s ch tiêu. Tuy nhiên,
phương pháp dùng trng s gin đơn có phn nghiêng v định tính nhiu hơn. Tiến trình thc
hin phương pháp này bao gm các bước cơ bn sau:
Xác định các nhân t nh hưởng quan trng đến địa đim doanh nghip;
Cho trng s tng nhân t căn c vào mc độ quan trng ca nó;
67
Cho đim tng nhân t theo địa đim b trí doanh nghip;
Nhân s đim vi trng s ca tng nhân t;
Tính tng s đim cho tng địa đim;
La chn địa đim có tng s đim cao nht.
Ba bước đầu ch yếu do các chuyên gia thc hin, kết qu ph thuc rt ln vào vic xác
định, la chn các nhân t, kh năng đánh giá, cho đim và trng s ca các chuyên gia. Vì
vy, đây có th coi là phương pháp chuyên gia. Phương pháp này rt nhy cm vi nhng ý
kiến ch quan.
Ví d 4-1: Công ty A liên doanh vi công ty xi măng B để lp mt nhà máy sn xut xi
măng. Công ty đang cân nhc la chn gia 2 địa đim X và Y. Sau quá trình điu tra, nghiên
cu, các chuyên gia đánh giá các nhân t như sau
Đim s Đim có trng s
Yếu t Trng s X Y X Y
Nguyên liu 0,30 75 60 22,5 18,0
Th trường 0,25 70 60 17,5 15,0
Lao động 0,20 75 55 15,0 11,0
Năng sut lao động 0,15 60 90 9,0 13,5
Văn hoá,xã hi 0,10 50 70 5,0 7,0
Tng s 1,00 69,0 64,5
Theo kết qu tính toán trên, ta chn địa đim X để đặt doanh nghip bi vì nó có tng s
đim cao hơn địa đim Y.
3.2 Phương pháp to độ trung tâm.
Phương pháp này ch yếu dùng để la chn địa đim đặt doanh nghip trung tâm hoc kho
hàng trung tâm có nhim v cung cp hàng hoá cho địa đim tiêu th khác nhau. Mc tiêu là
tìm v trí sao cho tng quãng đường vn chuyn lượng hàng hoá đến các địa đim tiêu th
nh nht. Phương pháp to độ trung tâm coi chi phí t l thun vi khi lượng hàng hoá và
khong cách vn chuyn. Phương pháp này càn dùng mt bn đồ có t l xích nht định. Bn
đồ đó được đặt vào trong mt h to độ hai chiu để xác định v trí trung tâm. Mi đim
tương ng vi mt to độ có hoành độ x và tung độ y. Công thc tính toán như sau:
=
=
=n
1i
i
n
1i
ii
t
Q
QX
X
=
=
=n
1i
i
n
1i
ii
t
Q
QY
Y
Trong đó: Xt là hoành độ x ca đim trung tâm
Yt là trung độ y ca đim trung tâm
Xi là hoành độ x ca địa đim i
Yi là tung độ y ca địa đim i
Qi Khi lượng hàng hoá cn vn chuyn t đim tung tâm ti đim i
Ví d 4-2: Công ty may C mun chn mt trong bn địa đim phân phi chính các tnh
để đặt kho hàng trung tâm. To độ các địa đim và khi lượng hàng hoá vn chuyn như sau:
Địa đim X Y Khi lượng vn chuyn (tn)
A 2 5 800
B 3 5 900
C 5 4 200
D 8 5 100
68
Hãy xác định v trí sao cho gim ti đa khong cách vn chuyn hàng hoá đến các địa đim
còn li.
Li gii
Trước tiên, ta xác định to độ trung tâm ca địa đim mi, da trên các to độ ca 4 địa
đim d kiến như sau.
90,4
100200900800
)5*100()4*200()5*900()5*800(
Y
05,3
100200900800
)8*100()5*200()3*900()2*800(
X
t
t
=
+++
+++
=
=
+++
+
++
=
Như vy, địa đim trung tâm có to độ (3,05; 4,9) gn vi địa đim B nht, do đó ta chn
địa đim B để đặt kho hàng trung tâm ca công ty.
3.3 Phương pháp bài toán vn ti.
Mc tiêu ca phương pháp này là xác định cách vn chuyn hàng hoá có li nht t nhiu
đim sn xut đến nhiu nơi tiêu th sao cho tng chi phí nh nht.
Ta xem xét mt bài toán vn ti đơn gin nht vi yêu cu v thông tin như sau:
ªm địa đim cung hàng (cùng loi) ký hiu là A1, A2,..., Am ng vi khi lượng ti
mi địa đim Ai ( i = 1,2,...,m) là: a1, a2, ..., am
ªn địa đim nhn hàng (cùng loi) ký hiu là B1, B2, ..., Bn tương ng vi lượng
hàng cn nhn ti mi địa đim Bj ( j = 1,2,...,n) là: b1, b2, ..., bn
ª Chi phí vn chuyn mt đơn v hàng t Ai đến Bj cho trong ma trn chi phí (C) dưới
đây. cij là chi phí vn chuyn mt đơn v hàng t Ai đến Bj.
C =
cc c
cc c
cc c
n
mm mn
11 12 1
21 22 2n
12
...
...
. . ... .
. . ... .
...
T thông tin gc và yêu cu ca bài toán trên, ta lp mô hình ca bài toán như sau:
Gi xij là lượng hàng s chuyn t Ai đến Bj, ta có:
B
1B2... Bn
A1C11
x11
C12
x12
C
1n
x1n a1
A2C21
x21
C22
x22
C
2n
x2n a2
... ... ... ... ... ...
AmCm1
xm1
Cm2
xm2
C
mn
xmn am
b
1b1... b1
69
.n1, =j m1, =i 0, x ÂK3.
(4.2) n1,2,...,=j b x
(4.1) m1,2,...,=i a x ÂK2.
Min ÂK1.
ij
i
m
1=i
ij
i
n
1j=
ij
;
,
,
xc
m
1i
n
1j
ijij
∑∑
==
Gi định rng trường hp này ta có bài toán vn ti vi điu kin 2
như sau:
== =n
1j j
m
1i i,ba
n1,2,...,=j b x
m1,2,...,=i a x ÂK2.
i
m
1=i
ij
i
n
1=j
ij
,
,
=
=
Bài toán vn ti có điu kin 2 như trên gi là bài toán vn ti mô hình đóng hoc bài toán
vn ti cân bng. Trong thc tin rt ít và cũng không cn phi là bài toán vn ti mô hình
đóng. Tuy nhiên ta có th đưa bt k bài toán vn ti không cân bng tng cung và tng cu
v dng cân bng.
Trường hp 1. , ta cng thêm mt địa đim gi B
∑∑
=
<
n
1j
m
1i ij ab =n+1 vi lượng hàng
o bn+1 và chi phí t Ai (i = 1,2,...,m) đến Bn+1 bng không.
)bab(abb n
1j j
m
1i i1n
n
1j
m
1i i1nj
∑∑ ==
+
==
+==+
Trường hp 2. , ta cng thêm mt địa đim gi A
== <n
1j j
m
1i iba m+1 vi lượng hàng
o am+1 và chi phí t Am+1 đến Bj (j = 1,2,...,n) bng không.
)aba(ba m
1i i
n
1j j1m
n
1j j1m
∑∑ ==
+
=
+==+ a
m
1=i i
Các bước gii bài toán:
Bước 1. Xác định li gii cho phép đầu tiên bng phương pháp gc Tây Bc hoc yếu t
bé nht.
Bước 2. Kim tra du hiu ti ưu ca li gii:
c Nếu như các ô chn bng m+n-1 và không to thành vòng thì ta thu được kế
hoch cho phép đầu tiên. Nếu s ô chn nh hơn m+n-1 (gi s k ô) ta cn thêm k ô
chn gi vi xij=0 sao cho các ô chn cũ và mi không to thành vòng .
d Tính các s thế v Ui và Vi ca bng vn ti:
Đối vi các ô chn: h s Ui và Vj phi tho mãn đẳng thc Ui + Vi = Cij . Để gii h này
ta cho bt k mt h s Ui hoc Vj nào đó bng không, sau đó tìm ra các Ui và Vj còn li.
Kim tra du hiu ti ưu: Đối vi các ô loi phi tha mãn điu kin
Ui + Vi Cij hay Ui + Vi - Cij = Eij 0