Kiến thc CN sinh hc
An toàn cho người tiêu dùng - Các thc phm chuyn
gen có an toàn hay không? (Pocket 3)
Năm 1994, thc phm chuyn gen đầu tiên, cây cà chua mang tính trng chín chm,
đã được trng và tiêu th mt nước phát trin. T đó, ngày càng nhiu các thc
phm có ngun gc t cây trng chuyn gen được thương mi hóa và s dng trên
toàn thế gii. Vic đưa các thc phm mi này vào ba ăn hàng ngày đang làm tăng
lên nhng băn khoăn chính đáng v độ an toàn ca chúng.
Các ging cây trng chuyn gen ngày càng được phát trin nh vào các công c ca
Công ngh sinh hc hin đại. Cũng chính vì vy mà rt nhiu người thc mc rng liu
các thc phm này có an toàn bng các loi thc phm có được nh s dng các bin
pháp nông nghip truyn thng hay không.
S khác bit gia lai ging thông thường và Công ngh Sinh hc thc vt là gì?
Thc ra c hai đều có cùng mt mc tiêu: To ra các ging cây trng có cht lượng
cao vi nhng đặc tính đã được ci thin giúp chúng phát trin tt hơn và ngon hơn.
S khác bit là ch mc đích này đạt được bng cách nào.
“Lai ging truyn thng đòi hi s trao đổi hàng ngàn gen gia hai cây đểđược tính trng mong mun. Trong khi
đó, nh Công ngh sinh hc hin đại, chúng ta có th la chn mt đặc tính mong mun và chuyn riêng nó vào ht
ging. S khác bit gia hai k thut này là rt ln. Th tưởng tượng bn đang có gng thêm mt t tiếng Tây Ban
Nha vào cun t đin tiếng Anh. Vi lai ging truyn thng, bn phi kết hp toàn b hai cun t đin vi nhau và
hy vng rng t bn định thêm s được đưa vào cun tiếng Anh. Tt nhiên rt nhiu bn không mun cũng s được
thêm vào. Công ngh sinh hc thc vt cho phép chn và chuyn ch riêng đặc tính mong mun. Phương pháp này
hp lý hiu qu cao và đem li kết qu rt tt”
- Hip hi dinh dưỡng M Tim năng Công ngh sinh hc 2000.
Các k thut s dng trong công ngh sinh hc hin đại cung cp cho nhng nhà lai to
ging nhng công c chính xác cho phép h chuyn nhng đặc tính mong mun vào cây
trng. Hơn thế na, h có th làm điu này mà không b chuyn thêm các tính trng
không mong mun vào cây trng như vn thường xy ra nếu s dng lai ging truyn
thng. Công ngh sinh hc thc vt to điu kin cho các nhà khoa hc có th kim soát
được nhng gen chuyn, nh vy có th nghiên cu rt chi tiết các tính trng đưa vào.
Thc phm có ngun gc t cây trng chuyn gen phi tri qua nhiu th nghim hơn
bt k loi thc phm nào trong lch s. trước khi được đưa ra th trường, chúng phi
được đánh giá sao cho phù hp vi các quy định do mt vài t chc khoa hc quc tế đư
ra như T chc Y tế Thế gii, T chc Nông nghip và Lowng thc thc phm và T chc
hp tác và Phát trin Kinh tế. Nhng quy định này như sau:
a
Các sn phm chuyn gen cn được đánh giá ging như các loi thc phm
khác. Các nguy cơ gây ra do thc phm có ngun gc t Công ngh sinh hc
cũng có bn cht ging như các loi thc phm thông thường.
Các sn phm này s được xem xét da trên độ an toàn, kh năng gây d ng, độc tính và dinh dưỡng ca
chúng hơn là da vào phương pháp và k thut sn xut.
Bt k mt cht mi nào được đưa thêm vào thc phm thông qua Công ngh sính hc đều phi được cho phép
trước khi đưa ra th trường cũng như vic các loi cht ph gia mi như cht bo qun hay nmàu thc phm cn
phi được cho phép trước khi thương mi hóa.
Các vn đề còn tn ti?
Các cht gây d ng
Mt trong nhng mi quan tâm ln nht v thc phm chuyn gen là cht gây d ng (mt protein gây ra phn ng
d ng) có th được chuyn vào thc phm. May mn thay, các nhà khoa hc đã biết rt nhiu v các thc phm
gây ra d ng tr nh và người trưởng thành. 90% s d ng thc ăn là có liên quan ti tám thc phm và nhóm
thc phm - động vt có v (tôm, cua, sò, hến…), trng, cá, sa, lc, đậu tương, qu hch và lúa m. Nhng loi
thc phm này và rt nhiu cht gây d ng khác đã được xác định rt rõ và do vy khó tin rng chúng có th được
đa vào thc phm chuyn gen.
Tuy vy, vic kim tra tính d ng vn là mt khâu quan trng trong vic kim tra an toàn trước khi mt ging cây
trng được đưa ra làm thc phm. Hàng lot các th nghim và câu hi phi được xem xét k để quyết định liu
thc phm này có làm tăng s d ng hay không.
Các cht gây d ng có nhng đặc tính chung: chúng không b phân hy trong quá trình tiêu hóa, chúng có xu
hướng không b phân hy trong quá trình chế biến thc phm, và chúng thường có rt nhiu trong thc phm.
Không có bt k protein nào được chuyn vào thc phm chuyn gen đã được thương mi hóa li mang nhng đặc
tính này. Chúng phi không có tin s và kh năng gây d ng hay độc tính, chúng không ging vi các cht gây d
ng hay các độc t đã biết và chc năng ca chúng đã được biết rõ. Chúng cũng có mt hàm lượng rt thp trong
thc phm chuyn gen, s nhanh chóng b phân hy trong d dày và được kim tra li xem có an toàn không trong
các nghiên cu v thc phm cho động vt.
Vt cht (ADN), thc cht là các gen, mã hóa cho thông tin di truyn có mt trong tt c các loi thc phm và vic
ăn chúng không gây ra bt k nh hưởng xu nào. Không có tác hi di truyn nào xy ra khi tiêu hóa AND c. Trên
thc tế, chúng ta luôn nhn AND mi khi ăn do đó nó có mt tt c thc vt và động vt.
Đánh giá như thế nào v độ an toàn a các thc phm có ngun gc t cây trng chuyn gen?
Bt k mt sn phm chuyn gen nào trước khi được đưa ra th trường phi được th
nghim toàn din, được các nhà khoa hc và các giám định viên đánh giá độc lp xem có
an toàn hay không v mt dinh dưỡng, độc tính, kh năng gây d ng và các khía cnh
khao hc thc phm khác. Nhng đánh giá v an toàn thc phm này da trên nhng
quy đinh ca các t chc có thm quyn ca mi nước. Chúng bao gm: mt hướng dn
sn phm, thông tin chi tiết v mc đích s dng sn phm, các thông tin v phân t,
hóa sinh, độc tính, dinh dưỡng và kh năng gây d ng. Các câu hi đin hình có th
được đặt ra là:
Các thc phm chuyn gen có được to ra t thc phm truyn thng đã được
công nhn an toàn hay không?
Nng độ các độc t hay cht gây d ng trong thc phm có thay đổi hay
không?
Hàm lượng các cht dinh dưỡng chính có thay đổi hay không?
Các cht mi trong thc phm chuyn gen có đảm bo tính an toàn hay không?
Kh năng tiêu hóa thc ăn có b thay đổi hay không?
Các thc phm có được to ra nh các quy trình đã được chp nhn hay không?
Ngay khi các câu hi này và các câu hi khác v thc phm chuyn gen đã được tr li, vn còn thiếu vic phi làm
trong quá trình phê chun trước khi thc phm chuyn gen là loi sn phm được nghiên cu nhiu nht trong các
loi đã được sn xut.
S kháng kháng sinh
Mt vài ging cây trng chuyn gen có cha các gen quy định tính trng kháng kháng sinh. Các nhà khoa hc s
dng tính trng này như mt ch th để nhn biết ra nhng tế bào đã chuyn được gen vào. Ngày càng có nhiu lo
lng rng các gen ch th này có th được phát tán t các cây trng chuyn gen sang các vi sinh vt cư trú trong
rut người và làm chúng tăng kh năng đề kháng đối vi kháng sinh. Đã có rt nhiu các nghiên cu và th nghim
khoa hc v vn đề này để đi ti các kết lun sau:
Kh năng các gen kháng kháng sinh có th được phát tán t các cây trng chun gen sang các sinh vt
khác là vô cùng nh; và
Thm chí khi s kit ít xy ra là mt gen kháng kháng sinh được phát tán sang mt sinh vt khác thì tác
động ca vic này cũng không đáng k do các ch th được s dng trong cây trng chuyn gen có ng
dng trong thú y và y hc rt hn chế
Tuy nhiên, để làm du nhng lo lng ca xã hi, các nhà nghiên cu được yêu cu tránh s dng các gen kháng
kháng sinh trong cây trng chuyn gen.
Vic s dng ch th thay thế đang được đánh giá và phát trin.
Các trích dn trong vn đề an toàn thc phm
“V vn đề sc khe ca con người, cho ti hin nay vn chưa có bng chng nào
chng minh rng các ging cây trng CNSH đã được thương mi hóa, hoc các loi thc
phm làm t chúng có tác động bt li lên sc khe người tiêu dùng, có mang độc t,
hoc gây d ng… Sau khi cân nhc k, chúng tôi kết lun rng các cây trng GM có mt
trên th trường hin nay hu như không gây ra bt k ri ro nào đối vi sc khe con
người.”
- (Ban phê bình khoa hc GM, Anh, tháng 7 năm 2003.)
“Các tác động trc tiếp lên sc khe con người mà cây trng GM có th gây ra cũng
tương đương vi các ri ro đã được biết đến mà thc phm bình thường mang li, có
bao gm kh năng gây d ng, các độc t, cht lượng ca cht dinh dưỡng và an toàn vi
sinh vt ca thc phm.”
- (T chc Y tế thế gii 2005)
“Vic thêm các gen khác nhau vào trong 1 cơ th sng bng k thut tái t hp AĐN không gây ra hoc làm tăng lên
các ri ro vn đã có trong các phương pháp truyn thng hơn. Vn đề an toàn ca các sn phm CNSH trên th
trường cũng được đảm bo hơn nh các quy định hin ti được đặt ra vi mc đích bo v ngun cung cp thc
phm… Không có bt c mt thc phm nào là hoàn toàn an toàn vi người tiêu dùng, cho dù sn phm đó được là
ra vi k thut tái t hp AĐN hay vi các k thut truyn thng hơn. Các ri ro gây ra bi thc phm là 1 chc năng
ca đặc đim sinh hc ca các loi thc phm đó và các loi gen được s dng, ch không phi là do quá trình sn
xut các loi thc phm đó gây ra.”
- (Các nhà khoa hc trong nhóm ng h CNSH trong nông nghip, địa ch:
http://www.agbioworld.org/declaration/petition/petition.php
*Toàn b báo cáo có ti địa ch:
http://www.gmsciencedebate.org.uk
Trung tâm kiến thc toàn cu v cây trng CNSH
Tài liu ph biến kiến thc dng b túi - Pocket K No. 3
Bn cp nht tháng 3/2006