N.Thị Hng, T.Th Hải, / Tp chí Khoa học Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 55-61
55
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
Ảnh hưởng của áp suất đến tần số Einstein, nhiệt độ Einstein
và hệ số Debye-Waller phổ EXAFS của kim loại kẽm
Investigation of pressure effects on Einstein frequency, Einstein temperature,
and EXAFS Debye-Waller factors of zinc metal
Nguyễn Thị Hồnga, Trần Thị Hảia, Nguyễn Thị Dunga, Hồ Khắc Hiếub,c*
Nguyen Thi Honga, Tran Thi Haia, Nguyen Thi Dunga, Ho Khac Hieub,c*
aTrường Đại học Hồng Đức, 565 Quang Trung, Đông Vệ, Thanh Hóa 441430, Việt Nam
aHong Duc University, 565 Quang Trung, Dong Ve, Thanh Hoa 441430, Viet Nam
bViện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao, Ðại học Duy Tân, Ðà Nẵng, Việt Nam
bInstitute of Research and Development, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Viet Nam
cKhoa Môi trường và Khoa học tự nhiên, Trường Công nghệ và Kỹ thuật, Ðại học Duy Tân, Ðà Nẵng, Việt Nam
cFaculty of Environmental and Natural Sciences, School of Engineering and Technology, Duy Tan University, Da
Nang, 550000, Viet Nam
(Ngày nhận bài: 22/10/2024, ngày phản biện xong: 04/11/2024, ngày chấp nhận đăng: 27/02/2025)
Tóm tắt
Trong nghiên cu này, ảnh hưởng ca áp sut đến tn s và nhiệt độ Einstein, h s Debye-Waller ca cu trúc
tinh tế ph hp th tia X m rng (EXAFS) ca kim loi kẽm được chúng tôi kho sát dựa trên hình Einstein tương
quan phi điều hòa. Chúng tôi đã xây dựng được biu thc giải tích tường minh của các đại lượng nhiệt động này theo hàm
ca áp sut và t l trc e = c/a. Tính toán s đưc chúng tôi áp dng cho kim loi kẽm đến 30 GPa. Kết qu tính s ca
chúng tôi cho thy, tn s và nhiệt độ Einstein ca kim loại này tăng mạnh theo áp sut, trong khi h s Debye-Waller li
gim nhanh theo áp suất. Ngoài ra, chúng i cũng ch ra ảnh hưởng ca t l trục đến các đại lượng nhiệt động này
không th b qua.
Từ khóa: Áp suất cao; mô hình Einstein; tần số Einstein; nhiệt độ Einstein; hệ số Debye-Waller.
Abstract
This study investigates the impacts of pressure on the Einstein frequency and Einstein temperature, along with the
extended X-ray absorption fine structure (EXAFS) Debye-Waller factor of zinc, using the anharmonic correlated Einstein
model. Analytical expressions are derived to represent these thermodynamic properties as functions of both pressure and
the axial e = c/a. We conduct numerical calculations for zinc metal up to 30 GPa. The findings reveal that the Einstein
frequency and Einstein temperature of zinc increase substantially with rising pressure, while the Debye-Waller factor
decreases sharply. Moreover, the influence of the axial ratio on these properties proves to be non-negligible.
Keywords: High pressure; Einstein model; Einstein frequency; Einstein temperature; Debye-Waller factor.
*Tác giả liên hệ: Hồ Khắc Hiếu
Email: hieuhk@duytan.edu.vn
02(69) (2025) 55-61
DTU Journal of Science and Technology
N.Thị Hng, T.Th Hải, / Tp chí Khoa học Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 55-61
56
1. Mở đầu
Km (Zn) là mt kim loi chuyn tiếp vi s
nguyên t 30. điều kiện thường, km cu
trúc tinh th lc giác xếp cht (hexagonal close-
packed - hcp) [1]. Kim loi này nhiu tính
cht vt hóa hc thú v, được ng dng
rng rãi trong nhiu ngành công nghip. Chng
hn, km th hin tính siêu do, kh năng chống
ăn mòn cao nên được ng dụng như lớp ph
chống ăn mòn trên thép [2], pin km và sn xut
hp kim [3], [4] trong ngành công nghip ô tô,
k thut hạt nhân, hàng không vũ trụ và vn ti.
vy, hiu chính xác các tính cht nhiệt động
kim loi này trong phm vi rng ca nhiệt độ
áp sut có ý nghĩa quan trọng trong vic m rng
các ng dng tiềm năng cũng như phát triển vt
liu tiên tiến da trên kim loi km. Cũng do
đó, tính cht nhit động ca kim loi kẽm đã thu
hút s quan m nghiên cu của đông đảo các nhà
vt lý thuyết cũng nthực nghim trong nhiu
thp k [46].
Tuy vy, trong hiu biết ca chúng tôi, cho
đến nay rt ít các công trình thc hin kho sát
ảnh hưởng ca áp suất đến các đại lượng nhit
động như hệ s Debye-Waller, tn s và nhiệt độ
Einstein ca kim loi Zn. Gần đây sử dng
hình Debye tương quan, Hng cng s đã
kho sát ảnh hưởng ca áp suất đến h s Debye-
Waller, tn s nhiệt độ Debye ca km [7].
Nhng nghiên cu khác ch yếu được thc hin
áp sut bng không. Mt khía cnh quan trng
na áp sut không, kim loi này kết tinh theo
cu trúc hcp vi t l trc e = c/a khác vi giá tr
tưởng
83
[8]. Tuy nhiên, các nghiên cu
trước đây về tính cht nhiệt động ca km ch
yếu ch xem xét trường hp kim loi km t l
c/a lý tưởng [9].
Trong bài báo này, chúng tôi kho sát nh
hưởng ca áp suất đến tn s Einstein, nhiệt độ
Einstein h s Debye-Waller (Debye-Waller
factor - DWF) ca tinh th kim loi km cu
trúc hcp. Nghiên cứu được thc hin da trên
vic phát triển hình Einstein tương quan phi
điều hòa (Anharmonic correlated Einstein model
- ACEM) trong trường hp áp sut khác không
và có tính đến ảnh hưởng ca t l trc không lý
ng. Giá tr thuyết nhiệt độ và tn s
Einstein của Zn thu được s được so sánh vi các
kết qu t các nghiên cu thc nghiệm trước đây
để kim chứng phương pháp nghiên cứu ca
chúng tôi.
2. Phương pháp lý thuyết
2.1. ACEM và áp dụng cho tinh thể hcp
Trong phần này, chúng tôi giới thiệu lược
những kết quả chính của ACEM được sử dụng
để nghiên cứu các cumulant cũng như ảnh hưởng
của phi điều hòa đến phổ EXAFS. ACEM được
phát triển bởi nhóm tác giả Hùng & Rehr vào
năm 1997 [10] dựa trên hình Einstein [11].
Trong hình ACEM, nhóm tác giả Hùng &
Rehr đã đề xuất một thế tương tác hiệu dụng phi
điều hòa
( )
eff x
. Thế tương tác này bao gồm
tương tác giữa nguyên tử hấp thụ (A) và nguyên
tử tán xạ (B), cũng như tương tác giữa chúng và
các nguyên tử lân cận gần nhất. Theo đó, thế
tương tác hiệu dụng
( )
eff x
được biểu diễn dưới
dạng [10], [12]
( ) ( )
23
12 3
1,2
1
ˆˆ
. ...
2
eff ij eff
ii
ji
x x xR R k x k x
M
=

= + + +


(1)
trong biểu thức trên
độ dời của
nguyên tử (với r khoảng cách giữa hai nguyên
tử
0
r
giá trị trạng thái cân bằng);
( )
x
thế tương tác cặp giữa các nguyên tử tổng
12
1,2
ˆˆ
.ij
ii
ji
xR R
M
=



tả đóng góp tương tác
giữa các nguyên tử lân cận của các nguyên tử
hấp thụ và tán xạ;
ˆ
R
là vector đơn vị;
eff
k
là hệ
N.Thị Hng, T.Th Hải, / Tp chí Khoa học Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 55-61
57
số đàn hồi hiệu dụng;
3
k
hệ số phi điều hòa
12
12
MM
MM
=+
là khối lượng rút gọn.
Trong ACEM, các cumulant phổ EXAFS
được xác định trong gần đúng dao động chuẩn
điều hòa các giá trị trung bình nhiệt động
của
y x a=−
với
( )
( )
1
0
a T r r
= =
cumulant bậc 1. Biểu thức giải tích của các
cumulant bậc 2 hay hệ số Debye-Waller phổ
EXAFS trong ACEM có dạng [10], [11]
( )
22
0
11
2 1 1
E
eff
zz
Tk z z

++
==
−−
, (2)
trong đó
2
02E
eff
k
=
đóng góp của dao động
điểm không vào hệ số Debye-Waller phổ
EXAFS,
E eff
km
=
tần số Einstein,
E E B
k
=
là nhiệt độ Einstein, là hằng số
Planck thu gọn,
B
k
hằng số Boltzmann
/
EE
T
z e e
−−
==
,
1B
kT
=
.
Tiếp theo, sử dụng những kết quả của ACEM,
chúng tôi sẽ áp dụng cho tinh thể có cấu trúc hcp
[13]. cấu trúc này, mỗi nguyên tử sẽ mười
hai nguyên tử lân cận gần nhất, tạo ra hai mươi
hai cặp tương tác giữa nguyên tử A và B với các
nguyên tử lân cận (ngoại trừ cặp tương tác A-B).
Lưu ý rằng tương tác giữa A và B đã đượctả
bởi
( )
x
trong biểu thức thế tương tác (1). Do
đó, thế hiệu dụng
hcp
eff
của tinh thể hcp thể
được viết như sau [7], [14]
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
1 1 2 2
3 3 4 4
( ) 4 4 2 2
2 2 ,
hcp
eff x x c x c x c x c x
c x c x c x c x
= + + + + +
+ + + +
(3)
trong đó
1 2 3
,,c c c
4
c
là các tham số cấu trúc và được định nghĩa bởi
( )
( )
( ) ( )
( ) ( )
( )
2 2 2
1 2 3 4
1/2 2 2 2
2
3 2 2 3 4 3
3; ; ; .
2 4 3 2 4 3 2 4 3
2 3 4
e e e
x
c c c c
e e e
e
+
= = = =
+ + +
+
(4)
Để khai triển thế hiệu dụng (3) chúng tôi sử dụng thế cặp Morse để tả tương tác giữa các
nguyên tử dưới dạng
( )
( ) ( )
( )
00
22 2 3 3
21
r r r r
x D e e D x x


= +

, (5)
trong đó α là độ rộng thế và D là năng lượng phân ly.
Thay (5) vào (3), thế tương tác hiệu dụng của tinh thể cấu trúc hcp trở thành [7], [14]
( )
( )
2 2 2 2 2 2 3 3
1 2 3 4
19 1 8 4 4 2
eff
hcp x D c c c c D x D x
= + + + + +
. (6)
Từ đó, hệ số đàn hồi hiệu dụng
eff
k
( )
( )
( )
22222
1 2 3 4
24
2
2
2
2 1 8 4 4 2
112 60 63 .
43
hcp
eff
k cccc
e
D
ee
D
= + + + +
++
+
=
(7)
2.2. Các đại lượng nhiệt động dưới ảnh
hưởng của áp suất
Để đánh giá ảnh hưởng của áp suất đến tần số
Einstein, nhiệt độ Einstein h số Debye-
Waller phổ EXAFS chúng tôi dựa trên định
nghĩa của hệ số Grüneisen sau [15]
ln
ln E
GV
=−
, (8)
N.Thị Hng, T.Th Hải, / Tp chí Khoa học Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 55-61
58
ở đây V là thể tích của tinh thể.
vùng áp suất thấp, hệ số Grüneisen gần như
không phụ thuộc vào sự thay đổi áp suất. Tuy
nhiên, vùng áp suất cao, các nghiên cứu cho
thấy sự giảm dần của hệ số Grüneisen khi áp suất
tăng. Có nhiều lý thuyết cũng như mô hình khác
nhau đã được đề xuất để nghiên cứu ảnh hưởng
của áp suất đến hệ số Grüneisen, trong đó đề xuất
của Burakovsky cộng sự nh tổng quát
nhất [16]. Theo Burakovsky cộng sự, hsố
Grüneisen có thể được mô tả theo hàm của hệ số
nén
0
VV
=
dưới dạng [16]
13
12
1,
2
q
G
= + +
(9)
trong đó
12
, , 1q

các đại lượng phụ thuộc
vào vật liệu nghiên cứu.
Kết hợp biểu thức hệ số Grüneisen (9) định
nghĩa (8), chúng tôi rút ra được biểu thức phụ
thuộc hệ số nén
0
VV
=
của tần số Einstein,
nhiệt độ Einstein hằng số lực hiệu dụng tương
ứng là
( )
( ) ( )
1/2 1/3 2
01
exp 3 1 1 q
EE q

= +


, (10)
( )
( ) ( )
1/2 1/3 2
01
exp 3 1 1 q
EE q

= +


, (11)
( )
( ) ( )
1 1/3 2
01
2
exp 6 1 1 ,
q
eff eff
kk q

= +


(12)
trong đó
0E
,
0E
0eff
k
tương ứng tần số
Einstein, nhiệt độ Einstein hằng số lực hiệu
dụng ở áp suất P = 0.
Do đó, biểu thức của cumulant bậc 2 phổ
EXAFS phụ thuộc hệ số nén và nhiệt độ là
( ) ( )
( ) ( )
( )
21,
,2 1 ,
E
eff
zT
Tk z T
 
+
=
, (13)
trong đó
( )
( )
/
,ET
z T e

=
.
Để tả mối liên hệ giữa áp suất hệ số nén
0
VV
=
chúng tôi sử dụng phương trình trạng thái
Vinet có dạng [17]
( )
( )
( )
2/3 1/3 1/3
01
3
3 1 exp 1 1
2
P K K

=


, (14)
trong đó
01
,KK
tương ứng là hệ số nén khối và
đạo hàm bậc nhất theo áp suất của nó.
Như vậy, dựa trên sự kết hợp giữa phương
trình trạng thái Vinet (14) các phương trình
(10), (11) và (13) chúng ta có thể xác định được
sự phụ thuộc áp suất của tần số Einstein, nhiệt
độ Einstein cumulant bậc 2 phổ EXAFS của
vật liệu.
3. Tính toán số cho kim loại kẽm và thảo luận
Trong phn này, chúng tôi s thc hin tính
s để kho sát ảnh hưởng ca áp suất đến tn s
Einstein, nhiệt độ Einstein h s Debye-
Waller ca kim loi km t 0 đến 30 GPa. Trong
khong áp sut này kim loi km vn ổn định
cấu trúc hcp. Đ thc hin tính s, chúng tôi s
dng các giá tr tham s thế Morse [9]
1.7054
=
Å-1, D = 0.1698 eV; h s Grüneisen
[16] γ1 = 0.99, γ2 = 1.05, q = 3.8; môđun nén khối
K0 = 66.4 GPa và đạo hàm bậc nhất theo áp suất
của mô đun nén khối K1 = 5.20 ca Zn [5].
S dng các s liệu trên chúng tôi xác định
được giá tr tn s và nhiệt độ Einstein ca Zn
áp sut bng không. Chúng tôi xét hai trường
hợp: Trường hp tinh th hcp tưởng
N.Thị Hng, T.Thị Hải,… / Tạp chí Khoa học Công ngh Đi học Duy Tân 02(69) (2025) 55-61
59
8 3 1.633ca=
và thực nghiệm a = 2.665 Å,
c = 4.947 Å [18], hay
4.947/ 2.665 1.856ca=
(không tưởng).
C th là, khi c/a = 1.633, tn s nhiệt độ
Einstein trong tính toán ca chúng tôi giá tr
tương ng 2.7×1013 Hz 206.4 K. Trường
hp c/a = 1.856, tn s nhiệt độ Einstein
tương ng 2.75×1013 Hz 210.3 K. Nhng
giá tr nhiệt độ Einstein thuyết chúng tôi
thu được khá phù hp vi các giá tr đo thc
nghim 223.4 K [7], 221.3 K [19] 226.3 K
[19]. Trên Hình 1, chúng tôi biu din s ph
thuc áp sut ca tn snhiệt độ Einstein ca
kim loi km trong hai trường hp t s trc
ng (c/a = 1.633) không tưởng (c/a =
1.856). T Hình 1 th nhn thy, tn s
nhiệt độ Einstein ca kẽm tăng nhanh theo áp
sut, khong 67.8% trong khong áp sut 0-30
GPa. Đối với trường hp t s trục tưởng, tn
s nhiệt độ Einstein ca km giá tr nh
hơn trường hp t l trc không tưởng. Như
vy th thy, t l trc ảnh hưởng đến tn s
và nhiệt độ Einstein. Do đó khi khảo sát các vt
liu cu trúc hcp chúng ta cần chú ý đến nh
hưởng ca t l trc c/a.
T s ph thuc áp sut ca tn s Einstein
chúng ta có th xác định được ảnh hưởng ca áp
suất đến hng s lc hiu dng và cumulant bc
hai ph EXAFS. Trên Hình 2, chúng tôi biu
diễn đồ th h s Debye-Waller theo hàm ca áp
sut. Trái ngược vi tn s nhiệt độ Debye,
h s Debye-Waller ph EXAFS gim nhanh
theo áp sut cumulant bậc 2 trường hp t s
trục tưởng giá tr lớn hơn trường hp t l
trục không tưởng. điều kiện thường (P = 0
và nhiệt độ phòng), mô hình
Hình 1. Ảnh hưởng ca áp suất đến tần số Einstein và nhiệt độ Einstein của kẽm trong trường hợp lý tưởng
(c/a = 1.633) và không lý tưởng (c/a = 1.856).
ACEM ca chúng tôi cho giá tr
2
10.89×10-3 Å2 (c/a tưởng) 10.51×10-3 Å2
(c/a không tưởng). Kết quả này khá phù hợp
với giá trị 10.4(9)×10-3 Å2 trong phép đo phổ
EXAFS gần đây của John và cộng sự [1]. Có thể
nhận thấy, giá trị thuyết trong trường hợp c/a
không tưởng phù hợp hơn với phép đo thực
nghiệm [1].