Tóm tắt
Chúng tôi nghiên cứu sự không tồn tại nghiệm dương của hệ bất phương trình suy biến
(Gαuvp
Gαvuq,(x,y)RN1×RN2=RN,
với p,qR Gα toán tử Grushin. Với Nα=N1+(1 +α)N2số chiều thuần nhất của RNtương ứng với toán tử Gα,
chúng tôi thiết lập sự không tồn tại nghiệm dương cổ điển của hệ trong các trường hợp sau:
p0hoặc q0,
p,q>0 pq 1,
p,q>0,pq >1 max 2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1Nα2.
T khóa: định Liouville; toán tử Grushin; nghiệm trên
Abstract
We study the nonexistence of positive solutions to the degenerate elliptic system of inequalities
(Gαuvp
Gαvuq,(x,y)RN1×RN2=RN,
where p,qRand Gαis the Grushin operator. Let Nα=N1+(1 +α)N2R
Nassociated
with the operator Gα. We establish the nonexistence of positive classical solutions of the system under the following cases:
p0or q0,
p,q>0and pq 1,
p,q>0,pq >1and max 2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1Nα2.
Keywords: Liouville-type theorem; Grushin operator; supersolutions
be the homogeneous dimension of
Phan Quc Hưng, Nguyn Đc Nhân / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 01(68) (2025) 99-108
99
D U Y T A N U N I V E R S I T Y
Đnh lý kiểu Liouville cho hệ bất phương trình elliptic suy biến
A Liouville type theorem for systems of degenerate elliptic inequalities
Phan Quốc nga,b*, Nguyn Đắc Nhânb
Phan Quoc Hunga,b*, Nguyen Dac Nhanb
aViện Nghiên cứu Phát triển Công nghCao, Đại hc Duy n, Đà Nng, Việt Nam
aInstitute of Research and Devolopment, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam
bKhoa i trưng Khoa hc Tự nhiên, Trường Công ngh Kthut, Đại hc Duy n, Đà Nng, Việt Nam
bFaculty of Environment and Natural Sciences, School of Engineering and Technology, Duy Tan University, Da Nang,
550000, Vietnam
(Ngày nhn bài: 17/01/2025, ngày phn biện xong: 17/02/2025, ngày chp nhn đăng: 18/02/2025)
*c giả liên h: Phan Quc Hưng
Email: hungpqmath@gmail.com
01(68) (2025) 99-108
DTU Journal of Science and Technology
1. Mở đầu
Trong bài báo y, chúng tôi nghiên cứu hệ bất phương trình
Gαuvp
Gαvuq,(x,y)RN1×RN2=RN(1)
và bất phương trình tương ứng
Gαwwp,(x,y)RN1×RN2,(2)
với Gαu= xu+|x|2αyu toán tử Grushin, xvà y các toán tử Laplace tương ứng với các biến
xRN1và yRN2. Chúng tôi luôn giả thiết rằng α0, hai số p,q các số thực.
Khi α=0,Gα toán tử Laplace. Khi α > 0,Gα elliptic với |x|,0và suy biến trên đa tạp
{0} × RN2. Toán tử y được đưa ra trong [7] và đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà toán học. Dễ
thấy rằng Gαthuộc vào lớp toán tử dưới-elliptic được nghiên cứu bởi Franchi và cộng sự trong [5].
Trong bài báo y, nghiệm của bài toán được xét nghiệm dương cổ điển. Chúng tôi quan tâm
đến sự tồn tại của nghiệm dương cổ điển trong toàn bộ không gian RN1×RN2. Chúng tôi nhắc lại một
số kết quả đã biết v định lý Liouville cho bất phương trình (2). Trường hợp α=0đã được giải quyết
hoàn toàn trong [2, Định lý 2.1], đó khoảng tối ưu cho sự không tồn tại của nghiệm −∞ <pN
N2
(pRnếu N2). Hơn nữa, khi α=0và p>N
N2, bài toán (2) nghiệm dương dạng tường minh
u(x,y)=k(1 +|x|2+|y|2)1/(p1).(3)
Khi α > 0, D’Ambrosio và Lucente [4, Định 3.2] đã sử dụng phương pháp hàm thử để thiết lập định
lý Liouville cho bài toán (2) với điều kiện 1<pNα
Nα2, với
Nα:=N1+(1 +α)N2
số chiều thuần nhất. Kết quả Liouville sau đây đã được thiết lập ([4, Định 3.2]).
Định 1. Giả sử −∞ <pNα
Nα2. Khi đó bài toán (2) không nghiệm dương cổ điển.
V định lý Liouville cho hệ (1), trường hợp α=0đã được chứng minh bởi Armstrong và Sirakov
trong [2, Mục 6.2] bằng luận nguyên cực đại. Một cách hơn, họ đã chỉ ra rằng bài toán (1)
không nghiệm dương nếu (p,q)nằm trong các miền sau:
p0hoặc q0,
p,q>0và pq 1,
p,q>0,pq >1và max n2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1oN2.
Ngoài ra, khi p,q>0,pq >1 max n2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1o<N2, bài toán (1) với α=0 nghiệm dương
dạng
u(x,y)=k1(1 +|x|2+|y|2p+1
pq1,v(x,y)=k2(1 +|x|2+|y|2
q+1
pq1.
Đối với hệ (1) trong trường hợp tổng quát α0, định lý Liouville vẫn còn ít được biết đến. Gần
đây, các tác giả trong [1] đã sử dụng phương pháp hàm thử để thiết lập định lý Liouville cho bài toán
(1) với điều kiện
p,q>1và max n2(p+1)
pq 1,2(q+1)
pq 1oNα2.
Trong bài báo y, chúng tôi chứng minh sự không tồn tại nghiệm với các điều kiện của p qđược
mở rộng hơn. Kết quả chính của chúng tôi là:
Phan Quc Hưng, Nguyn Đc Nhân / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 01(68) (2025) 99-108
100
Định 2. Hệ (1) không nghiệm dương cổ điển trong các trường hợp sau:
p0hoặc q0,
p,q>0và pq 1,
p,q>0,pq >1và max n2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1oNα2.
Chứng minh của Định lý 2 sử dụng nhiều công cụ khác nhau tùy thuộc vào cặp số (p,q). Nhiều
khó khăn nảy sinh khi p1hoặc q1khi ta không thể sử dụng phương pháp hàm thử. Chúng tôi
đưa ra phương pháp mới để quy v bất phương trình sử dụng kết quả của Định lý 1. Trường hợp
khó nhất trong định lý khi p,q>0,pq >1 max n2(p+1)
pq1,2(q+1)
pq1o=Nα2do phương pháp quy v
bất phương trình không thể sử dụng được. Chúng tôi sử dụng ý tưởng của Serrin và Zou trong [10] để
vượt qua khó khăn y.
2. Một số bổ đề bổ trợ
Ta hiệu z=(x,y) một điểm trong RN=RN1×RN2,=(x,y) G=(x,|x|αy). Chuẩn
của zđược xác định bởi
kzkG=|x|2(1+α)+(1 +α)|y|21
2(1+α).
Khi đó, hàm
Γ(z,z0)=kzz0k2Nα
G(4)
nghiệm bản của Gαvới dị tại z0, xem [6].
Hình cầu mở và mặt cầu tâm z0bán kính rlần lượt được xác định bởi
B(z0,r)={zRN;kzz0kG<r}
và
B(z0,r)={zRN;kzz0kG=r}.
Khi z0=0,ta viết Brvà Br.
Ta hiệu hàm trọng
W(z) :=|x|2α
kzk2α
G
=|∇G(kzkG)|2.(5)
Chú ý rằng
0W(z)1và W(0,y)=0,W(x,0) =1.
Đặt
|Br|=ˆBr
W(z)dz,
Bằng cách sử dụng hệ tọa độ cực [3, 11], tồn tại hằng số CN >0phụ thuộc vào Nα αsao cho
|Br|=CNrNα.(6)
Ngoài ra, công thức đồng diện (xem [6, Công thức 2.4]) cho ta thấy
|Br|=ˆBr
W(z)dz =ˆr
0
ds ˆBs
W(z)
|∇(kzkG)|dHN1,
Phan Quc Hưng, Nguyn Đc Nhân / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 01(68) (2025) 99-108
101
với dHN1 độ đo Hausdorff (N1) chiều trong RN. hiệu
|Br|:=d
dr |Br|=ˆBr
W(z)
|∇(kzkG)|dHN1=CNNαrNα1.
Sử dụng ý tưởng của Garofalo Lanconelli [6], ta thể định nghĩa hàm trung bình cầu của VC(R)
như sau:
V(r)=1
|Br|ˆBr
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1,for r>0.(7)
Chú ý rằng khi α=0, công thức trên chính công thức trung bình cầu quen thuộc trên hình cầu
Euclide.
Mệnh đề 2.1. Giả sử VC2(RN). Khi đó với mỗi r>0ta
V(r)=V(0) +˜c(Nα, α)ˆBr
GαV(z)Γ(z,0) r2Nαdz,(8)
với ˜c1(Nα, α)=CNNα(Nα2),CN và Γ(z,0) được cho trong (6) và (4).
Chứng minh. Với mỗi ε > 0đủ nhỏ, sử dụng công thức tích phân từng phần ta
ˆBr\Bε
(GαV(z)Γ(z,0) V(z)GαΓ(z,0))dz
=ˆ(Br\Bε)(x+|x|2αy)V(z)Γ(z,0) V(z)(x+|x|2αy)Γ(z,0)dHN1,(9)
với νvéc pháp tuyến đơn vị ngoài của (Br\ Bε).
Nhắc lại rằng Γ(z,0) =kzk2Nα
G. Ta xét số hạng thứ nhất vế phải của (9)
ˆ(Br\Bε)
(x+|x|2αy)V(z)Γ(z,0)dHN1
=ˆBr
(x+|x|2αy)V(z)Γ(z,0)dHN1+ˆBε
(x+|x|2αy)V(z)Γ(z,0)dHN1
=r2NαˆBr
(x+|x|2αy)V(z)dHN1+ε2NαˆBε
(x+|x|2αy)V(z)dHN1
=r2NαˆBr
GαV(z)dz +ε2NαˆBε
GαV(z)dz,
(10)
trong đó đẳng thức cuối, ta sử dụng công thức tích phân từng phần và ν=∇kzkG
|∇(kzkG)|on Brvà
ν=∇kzkG
|∇(kzkG)|on Bε. Mặt khác, bằng tính toán và (5) ta
(x+|x|2αy)Γ(z,0).∇kzkG
|∇(kzkG)|
=(2 Nα)kzk1Nα
G
|∇G(kzkG)|2
|∇(kzkG)|
=(2 Nα)kzk1Nα
G
W(z)
|∇(kzkG)|.(11)
Thay (11) vào số hạng thứ hai trong (9) ta được
ˆ(Br\Bε)
V(z)(x+|x|2αy)Γ(z,0)dHN1=
(2 Nα)r1NαˆBr
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1(2 Nα)ε1NαˆBε
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1.
(12)
Phan Quc Hưng, Nguyn Đc Nhân / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 01(68) (2025) 99-108
102
Thay (10) và (12) vào trong (9) và sử dụng Γ(z,0) nghiệm bản của Gαta được
ˆBr\Bε
GαV(z)Γ(z,0)dz =r2NαˆBr
GαV(z)dz +ε2NαˆBε
GαV(z)dz
+(2 Nα)r1NαˆBr
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1(2 Nα)ε1NαˆBε
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1.
(13)
Nhắc lại rằng |Br|=CNNαrNα1. Cho ε0+ (13), ta
ˆBr
GαV(z)Γ(z,0)dz =r2NαˆBr
GαV(z)dz
CN(Nα2)Nα 1
|Br|ˆBr
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1V(0)!.(14)
Cuối cùng, từ (14) và (7) ta suy ra (8).
Mệnh đề 2.2. Giả sử VC2(RN). Khi đó với r>0ta
rNα1V0(r)=1
CNNαˆBr
GαV(z)dz.(15)
Chứng minh. Sử dụng công thức đồng diện ta
ˆBr
GαV(z)Γ(z,0) r2Nαdz
=ˆr
0
ds ˆBs
GαV(z)
|∇(kzkG)|Γ(z,0) r2NαdHN1ds.
Kết hợp với (8) ta
V0(r)=˜c(Nα, α)ˆBr
GαV(z)
|∇(kzkG)|Γ(z,0) r2NαdHN1
+˜c(Nα, α)ˆr
0
ds ˆBs
GαV(z)
|∇(kzkG)|(Nα2)r1NαdHN1ds
=˜c(Nα, α)(Nα2) ˆr
0
ds ˆBs
GαV(z)
|∇(kzkG)|r1NαdHN1ds,
trong đó đẳng thức cuối cùng, ta sử dụng Γ(z,0) =kzk2Nα
G=r2Nαtrên Br. Áp dụng công thức
đồng diện ta
V0(r)=˜c(Nα, α)(Nα2)r1NαˆBr
GαV(z)dz.
Cuối cùng, từ ˜c(Nα, α)(Nα2) =1
CN Nα, ta suy ra điều phải chứng minh.
3. Chứng minh Định 2
Chú ý rằng khi p=0hoặc q=0, hệ (1) không nghiệm dương cổ điển (xem Định 1). K từ
đây, ta luôn giả thiết p,0 q,0. Không mất tính tổng quát, giả sử rằng
pq.
Phan Quc Hưng, Nguyn Đc Nhân / Tp chí Khoa học Công nghệ Đi học Duy Tân 01(68) (2025) 99-108
103