KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 88 (3/2024)
12
BÀI BÁO KHOA HỌC
PHỤC HỒI ĐỊNH LÝ GOLDSTONE CHO
MÔ HÌNH HAI LƯỠNG TUYẾN HIGGS
Đặng Thị Minh Huệ
1
, Vũ Kim Thái
2
Tóm tắt: i báo này vận dụng phương pháp luận Cornwall–Jackiw–Tomboulis cho mô hình hai lưỡng
tuyến Higgs gần đúng hai loop, đã m được điều kiện giới hạn căn chỉnh cho hình. Hơn nữa, kết
quả nghiên cứu cho thấy khi hiệu chỉnh hợp thế hiệu dụng của hình thì một định Goldstone
được nghiệm đúng.
Từ khoá: Cornwall–Jackiw–Tomboulis (CJT), hình chuẩn (SM), hình hai lưỡng tuyến Higgs -
(2HDM), mô hình hai lưỡng tuyến Higgs căn chỉnh (A2HDM), đối xứng chẵn lẻ (CP).
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
*
Những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu cả
v lý thuyết lẫn thc nghiệm về các tính chất vật
lý, trng thái cũng như pha tồn tại của các hạt
Higss theo các hình đa Higgs, đặc biệt s
dụng mô hình hai lưỡng tuyến Higgs (2HDM).
Tuy nhiên, chưa nghiên cứu nào nước ngoài
vcác ht Higgs bằng cách sdụng phương pháp
luận Cornwall–Jackiw–Tomboulis (CJT)
(Cornwall, J. M., Jackiw, R. and Tomboulis,
1974). trong nước, các nghiên cứu trong nước
v mảng y rất ít, chỉ nhóm nghiên cứu của
PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh (Dinh Thanh Tam et
al., 2023) sử dụng phương pháp thế hiệu dụng
CJT để nghiên cứu chuyn pha trong hệ đa Higgs.
Đặc biệt vẫn chưa nghiên cứu nào tính đến
sự bảo toàn định Goldstone cho hình đa
Higgs cả trong và ngoài nước.
Trên thực tế, hầu hết các thuyết vật được
xây dựng dựa trên các nguyên đối xứng. Tuy
nhiên, những đối xứng b phá vỡ tự phát với ý
nga Lagrangian vẫn bất biến đối với các phép
biến đổi của nhóm đối xứng nhưng trng thái chân
không của hệ không còn bất biến dưới sự biến đổi
của phép đối xứng đó. Sự phá vỡ đối xứng tự phát
của hsinh ra các hạt vô hướng trung tính không
khối lượng, gọi là hạt boson Goldstone. Số các hạt
boson Goldstone được sinh ra tuân theo định
1
Khoa Điện – Điện tử, Trường Đại học Thủy lợi
2
Khoa Khoa học ứng dụng, Trường Đại học Kinh tế K
thuật Công nghiệp
Goldstone: nếu đối xứng của hệ bị phá vtự phát
đối với nhóm đối xứng số vi tử n thì phải có
n boson Goldstone được sinh ra (Đào Vọng Đức,
Phù Chí Hòa, 2011). Do đó, các nghiên cứu trở
nên đặc biệt thú vị khi định lý Goldstone được đưa
vào khi xây dựng các lý thuyết biểu diễn trường
Higgs. Theo đó, một trong những điều kiện quan
trọng là lý thuyết đó phải đảm bảo được tính đối
xứng của hệ và thon các định lý cơ bản trong
đó có định lý Goldstone.
Trong thuyết trường lượng t, định
Goldstone luôn đưc bảo toàn đối với mọi
hình tả hệ. Tuy nhiên, y vào cách tiếp cận
của từng hình nghiên cứu, định y thể
bị vi phạm. Do đó, để t hệ các hạt Higgs,
cần một mô hình thuyết phương pp
nghiên cứu thích hợp đảm bảo cho định
Goldstone được nghiệm đúng. N vậy, vấn đề
quan trọng cấp thiết đặt ra cần xây dựng
được một hình thuyết đa Higgs đảm bảo
tả được tất ccác đặc nh của trường Higgs,
vừa p hợp với thực nghiệm, đưa ra được các
tiên đoán thuyết chính c để giải tch đúng
đắn các tín hiệu rất yếu thu được tthực nghiệm
của vật mới. Tức là, khi tính đến c hiệu
chỉnh gần đúng bậc cao hơn của khai triển loop
thì cực tiểu của thế nói chung đã thay đổi. thế
giá trị kỳ vọng chân không thực không còn ơng
ứng với mức y, định Goldstone bvi phạm.
Do đó cần phương pháp hiện đại phợp để
tái chuẩn hóa lý thuyết.
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 88 (3/2024)
13
Trong phạm vi bài báo này, chúng tôi giới
thiệu hình 2HDM căn chỉnh tính đến đnh
lý Goldstone dựa trên hình thức luận CJT.
2. GIỚI THIỆU
Sự phát hiện ra boson Higgs năm 2012 bằng
máy va chạm hạt lớn (LHC) tại Trung tâm Nghiên
cứu Hạt nhân Châu Âu (ALTAS, 2012-2013)
một ct mốc quan trọng của vật hạt. Hạt boson
này thời gian sống cực ngắn phân theo
nhiều cách khác nhau, làm cho SM trở nên hoàn
chỉnh trong việc mô tả thế giới vi mô cũng như sự
tồn tại của vũ trụ.
Các nghiên cứu thực nghiệm tìm kiếm thêm
các boson Higgs đã được thực hiện bởi sự hợp tác
của A Toroidal LHC Apparatus (ATLAS)
Compact Muon Solenoid (CMS). Nghiên cứu
được thực hiện bởi sự cộng tác giữa các nhà khoa
học sử dụng máy ATLAS máy CMS của
LHC đã phát hiện một hạt mới khối lượng xấp
xỉ 125 GeV, tương thích với boson Higgs chuẩn
(ATLAS, 2018-2021, CMS, 2021). Boson Higgs
không nhng vai trò là mt hạt bản giải
thích cho sự phá vỡ đối xứng tự phát tạo ra
khối lượng của vật chất, mà còn yếu t không
thể thiếu để đảm bảo tính unita của tán xạ năng
lượng cao giữa boson dọc W boson chuẩn Z
(ATLAS, 2012, CMS, 2018. Tính đối xứng chẵn
lẻ (CP) của nó cũng đã được nghiên cứu, với kết
quả là kh năng xảy ra trạng thái CP- lẻ thuần
khiết đã hoàn toàn b loi trừ (Syuhei Iguro et al.,
2023). Quan sát trực tiếp đầu tiên v liên kết
Yukawa của các hạt Higgs thu được nhờ sự hợp
tác của ATLAS và CMS năm 2018; Việc quan sát
kênh phân h b ¯b ng được thực hiện vào
năm 2018 đã tạo n một bước đột phá thực
nghiệm. Cả ATLAS và CMS đã sử dụng dữ liệu
thu được năm 2018 để nghiên cứu kênh h
µ−µ+, và do đó mđầu cho việc khám phá vcác
liên kết với sự sinh fermion thcấp (CMS, A. M.
Sirunyan et al., 2021). Nhìn chung cho đến nay,
các kết quả thực nghiệm thu được liên quan đến
boson Higgs đều tuân theo kỳ vọng của SM. Trên
thực tế, khi độ chính xác của thực nghiệm tăng
lên, kết quả lạing gần hơn với kết quả được xác
định bởi SM. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu cho
thấy kể từ khi phát hiện ra hạt boson Higgs,
một điều rất ràng LHC vẫn chưa phát hiện
được bất kỳ sai lệch đáng k nào giữa các tính
chất quan sát được của boson Higgs và các tiên
đoán của SM. Dẫn đến, nếu sự khác biệt được
phát hiện trong thời gian tới, chúng sẽ rất tinh vi.
Như vậy, nghiên cứu vật sử dụng SM đã đạt
được nhiều thành tựu quan trọng, thành ng
trong việc giải thích các hiện tượng quan sát được
của các hạt trong tự nhiên, đặc biệt những vấn
đề liên quan đến boson Higgs. Tuy nhiên, SM
chưa th thuyết cuối cùng của vật hạt
SM không thể chứa cvật chất tối khối lượng
neutrino cũng như không khả năng giải thích
chính xác tính bất đối xứng baryon của vũ trụ.
Gần đây, một phép đo mới về momen từ dị thường
của Muon g-2 (ATLAS, G. Aad et al., 2021) va
công b cho thy rằng thành phần hướng của
trường Higgs không chỉ bị giới hạn bởi một lưng
tuyến Higgs duy nhất như tiên đoán của SM. Theo
hình chuẩn một lưỡng tuyến thể chỉ gồm
hai hạt cùng trạng thái lượng tử nhưng spin
đối song. Hơn nữa, mặc hạt hướng trung
hòa quan sát được tại LHC tương thích với boson
Higgs của SM, nhưng cũng thể chỉ ơng
ứng với một trong s nhiều hạt của một tập hợp
các hạt boson hướng. Do đó khả năng nhiu
lưỡng tuyến Higgs và một lưỡng tuyến thể
chứa nhiều boson Higgs hoàn toàn khả và vô
cùng thú vị. Lúc này hình tồn tại của các ht
Higgs phải thỏa mãn c tính đối xứng và các định
lý bất biến của hệ nhiều hạt, trong đó định
Goldstone và phi phù hợp với SM.
hình hai ỡng tuyến Higgs (2HDM) là một
trong những mô hình đa Higgs, ngoài SM đơn giản
nhất. hình này bao gồm hai lưỡng tuyến Higgs,
tha mãn đối xứng SU(2)
L
và đối xứng Z
2
, được ký
hiệu Φ
1
và Φ
2
và cả hai đều mang siêu tích Y.
Lagrangien của mô hình đơn giản nht có dạng:
1 1 2 2
,L V
(1)
trong đó V là thế vô hướng của mô hình, có biểu thức như sau:
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 88 (3/2024)
14
2 2
2 2 2 1 2
1 1 1 2 2 2 12 1 2 2 1 1 1 2 2
2 2
5
3 1 1 2 2 4 1 2 2 1 1 2 2 1
2 2
,
2
V m m m
(2)
với
1 2
1 2
0 0
1 1
, ,
2 2
u u
(3)
m
1
, m
2
là khi ng ca hai lưng tuyến
Higgs Φ
1
Φ
2
gm có hai loi ht Higgs, λi
(i = 1; 2; 3; 4; 5) các hng s ln kết gia
các thành phần ng tuyến trong mô nh;
m
12
thành phần đc trưng cho t hợp ca hai
ng tuyến tương t n khi lưng t hợp
ca hai thành phn lưng tuyến, u
1
; u
2
các
g tr k vọng cn không ca hai ng
tuyến Higss trong mô hình. Theo đnh lý
Goldstone, phi xut hin 3 boson Goldstone
trong mô hình y.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
bài báo này, chúng tôi sử dụng phương pháp
Cornwall–Jackiw–Tomboulis (CJT) (..10..) để
nghiên cứu thuyết về sự phục hồi định
Goldstone cho 2HDM trong giới hạn căn chỉnh.
Tức là áp dụng điều kiện căn chỉnh sao cho không
có sự trộn lẫn giữa hai loại boson Higgs là h và H
0
và để cho 2HDM phù hợp với SM.
Trường hợp đơn giản nhất của hình 2HDM
hình hai lưỡng tuyến Higgs căn chỉnh
(A2HDM) với trưng hợp hai lưỡng tuyến Higgs
cùng siêu tích Y = +1/2, trong đó mỗi lưỡng
tuyến thể nhiều hạt nhưng chỉ gồm hai loại
ht Higgs: h Higgs chuẩn khối lượng xấp x
125 GeV, hạt còn lại nặng hơn.
Để quá trình nghiên cứu trở nên thuận lợi
đơn giản hơn, chúng tôi đưa ra hai giả thiết chung
cho thế năng hướng. Thnhất là CP được bảo
toàn trong thành phn hướng, dẫn đến các hệ
số thực. Thứ hai một đối xứng Z
2
, cụ thể
là: Φ
1
−Φ
1
hoặc Φ
2
−Φ
2
, trong đó các s
hng bậc 4 trong Φ
1
hoặc là trong Φ
2
không phi
số lẻ. Lưu ý rằng đối xứng này thdễ dàng
bị phá vỡ bởi các số hạng bậc 2. Phương pháp y
rất ưu việt trong việc nghiên cứu các tính chất của
h lượng tử, đặc biệt trong nghiên cứu sự phá
vđối xứng. Tuy nhiên để xác định được tác dụng
hiệu dụng, phi dùng một phép gần đúng nhất
định. Do đó, tác giả sử dụng phương pháp thế hiệu
dụng CJT trong gần đúng bong bóng đúp: khai
triển loop dừng gần đúng 2 vòng tất cả các
ma trận của các thành phần Higss trong hình
2HDM phải được biến đổi để thành chéo hóa đ
phục hồi định lý Goldstone cho 2HDM.
4. KẾT QUVÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện căn chỉnh
Chúng tôi sử dụng phép dịch trường:
1 1 2 2
1 2
1 1 1 2 2 2
1 1
, ,
2 2
i i
u i u i
(4)
với
,
là các thành phần hướng thực
,
các thành phần ảo của trường Higgs, thu được
biểu thức của Lagrangien tương tác tạo khối lượng cho các boson Higgs trong mô hình như sau:
2
211 12
4 5 1 1
12
int-mass 0
21 22
20
2
12
5 0
0 0 1
0 12 2
0 0
1.
0 1
2
M M
uG
m
L G H hH
M M
c s H
G
mu G A A
c s
(5)
trong đó
4 4 2 2 2 2 2 2
11 1 2 3 4 5 12 1 2 3 4 5
2
2 2 2 2 2 2 2
12
21 2 1 3 4 5 22 1 2 3 4 5
2 , ,
, 2 .
M c s c s M c s c s c s
m
M c s c s s c M u c s
c s
(6)
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 88 (3/2024)
15
Đtránh xy ra strộn lẫn của h H
0
theo
nh chun t ma trân 2x2 biểu thức (5)
phải biến mất, tức điều kiện sau đây phải
được thỏa n:
2 2 2 2
1 2 3 4 5
.c s c s
(7)
Công thức (7) chính là điều kin căn chỉnh
không tách rời của hình 2HDM mức cây.
Khi điều kiện này được thỏa mãn thì các liên kết
cặp mức cây của hạt h với các hạt SM hoàn
toàn giống hệt như liên kết kết cặp của các boson
Higgs ở SM.
Tiếp theo, ta tìm điều kiện căn chỉnh trong cơ
sở Higgs bằng cách quay hai lưỡng tuyến Higgs
Φ
1
và Φ
2
vào Higgs cơ sở:
1
2
, , os , sin
h
H
c s
R R c c s
s c
, (8)
nhn được :
1 1 1 2 1 10
0
2 1 2 2 2 2
, , ,
h
G G G
R R R R
H
H H A
, (9)
tương ứng với Higg cơ sở Φ
h
và Φ
H
:
0 0
, ,
( )/ 2 ( )/ 2
h H
G H
h u iG H iA
(10)
trong đó: A là boson Higgs vi phạm phần lẻ của CP,
2 2
1 2 1 2
, os ; sin ;
u u u u uc u u
(11)
G
0
, G
±
là các boson Goldstone,
1 2 1 2
/ 2; / 2.
G G iG H H iH
(12)
Do đó, trong cơ sở Higgs, các s hng của thế năng V ở (2) biến đổi thành
2 2
2 2 2 1 2
1 2 12 3
2 2
5
4 6 7
2 2
,
2
h h H H h H H h h h H H H h H H
h H H h h H H h h H H h h h h H h H H h
V m m m

(13)
vi
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 2 12 2 1 2 12
2 2 2 2 2 2 4 4 2 2
12 1 2 12 1 1 2 3 4 5
4 4 2 2 2 2 4 4
2 1 2 3 4 5 3 1 2 4 5 3
4 1 2 3
c 2 s , 2 s ,
s 2 , c 2 s ,
2 s , 2 2 s ,
2
m m m s m c m m s m c m c
m m m c m c s s c
s c c c c s
2 2 4 4 2 2 4 4
5 4 5 1 2 3 4 5
2 2 4 4
6 1 2 3 4 5
2 2 4 4
7 1 2 3 4 5
2 s , 2 2 s ,
s s ,
s s .
c c s c c s
c s c c c s
s c c c s c
(14)
Lúc này V
0
và Lagrangien tương tác khối lượng lần lượt trở thành
2
2 4
1 1
0
,
2 8
m
V u u
(15)
2 22 2
2 2 2 2
3 51 4
int as 1 0 2
2 2 2
2 2
2 2 2 2 2
3 3 5
1 4
2 1 2 0
2
2 2
6
12 1 1 2 2 0 12
1 1
2
2 2 2 2 2 2
31 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2
2
m s
u uu u
L m G G G m A
u u uu u
m H H m h m H
u
m GH G H G A m
2
6
0
3.
2
uhH
(16)
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 88 (3/2024)
16
Biểu thức (16) cho thấy, để không xảy ra sự
trộn lẫn của h H
0
trong sở Higgs thì
12 6
0 0.
m
(17)
Biểu thức (17) chính điều kiện căn chỉnh
trong cơ sở Higgs của 2HDM với gii hạn chọn
hai loại boson
Higgs sao cho
0
h H
m m
.
4.2. Phục hồi định lý Goldstone
Dựa vào phương pháp luận CJT thực hin
các bước tương tự (Dinh Thanh Tam et al., 2023)
thu được biểu thức của thế hiệu dụng CJT nhiệt
độ hữu hạn cho A2HDM dừng khai triển 2 loop
như sau:
1 1 1 1
0 0
2 2
1 1 1 2
0 0 11 11 11 22 22 22
3
11 11 11
1 1 1
ln ( ) ln ( ) ln ( ) ( ; ) ( ) 211
222
1
( ; ) ( ) ( ; ) ( ) 2 2
2 8 8
2 2
4
CJT
c a h h h
T T T
c c a a c a h c a h
T
c a h
V V tr D k D k tr D k tr D k u D k
tr D k u D k D k u D k P P P P P P
P P P
4
22 22 22 11 11 22 22 11 22
5
11 11 22 22
2
4
,
4
c a h a h a h c c
a h a h
P P P P P P P P P
P P P P
(18)
trong đó
ij ij
( ), , , ; , 1, 2
T
P iD k c a h i j
,
3
3
( ) ( , ), 2 .
(2 )
n n
n
d k
f k T f k nT


(19)
và các nghịch đảo của hàm truyền ở gần đúng mức cây trong không gian xung lượng có biểu thức:
2
2 2 2 1
1
1
02
2 2 2 3
2
0
2
( , ) ,
02
c i
u
k m
iD k u u
k m
(20)
2
2 2 2 1
1
1
0
2 2 2 2
3 4 5
2
0
2
( , ) ,
02
a i
u
k m
iD k u
k m u
(21)
2
2 2 2 1
1
1
0
2 2 2 2
345
2
30
2
( , )
02
h i
u
k m
iD k u
k m u
(22)
Lấy vết của các ma trn (20)-(22) nhận đưc biểu thức ng ng của c mode Goldstone
trong hệ:
22
2 2 2 2 2 2 31
1 1 2
2
2 2 2 2 2 2 2
3 4 51
2 1 2
2
2 2 2 2 2 2 2
3 4 51
3 1 2
,
2 2
,
2 2
3
.
2 2
u
u
E k m k m
u
E k m k m u
u
E k m k m u
(23)