*Tác giả liên hệ: Phan Quốc Hưng
Email: phanquochung@dtu.edu.vn
Tóm tắt
Chúng tôi nghiên cứu sự không tồn tại nghiệm dương của bất phương trình elliptic suy biến Gαuuptrong không gian
RN1×RN2với
−∞ <pNα
Nα2.
đây Nα = N1 + (1 + α)N2 số chiều thuần nhất của RN tương ứng với toán tử Grushin Gα.
T khóa: định kiểu Liouville; toán tử Grushin; nghiệm trên.Abstract
We study the nonexistence of positive solutions to the degenerate elliptic inequality Gαu up in RN1 × RN2 provided
−∞ <pNα
Nα2.
Here Nα=N1+(1 +α)N2is the homogeneous dimension of RNassociated to the Grushin operator Gα.
Keywords: Liouville-type theorem; Grushin operator; supersolutions.
1. Phát biểu bài toán
Trong bài báo y chúng tôi nghiên cứu bất phương trình:
Gαuup,(x,y)RN1×RN2,(1)
trong đó Gαu= xu+|x|2αyu toán tử Grushin, x y các toán tử Laplace tương ứng với
xRN1và yRN2. Chúng tôi luôn giả thiết rằng α0 p một số thực.
Phan Quốc Hưng / Tp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 20-24
20
03(64) (2024) 20-24
DTU Journal of Science and Technology
Định lý kiểu Liouville cho bất phương trình elliptic suy biến
Liouville type theorem for a degenerate elliptic inequality
Phan Quốc Hưnga,b*
Phan Quoc Hunga,b*
aViện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Cao, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam
aInstitute of Research and Devolopment, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam
bKhoa Môi trường và Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam
bFaculty of Environment and Natural Science, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Viet Nam
(Ngày nhận bài: 15/12/2023, ngày phản biện xong: 30/03/2024, ngày chấp nhận xong: 22/04/2024)
Khi α=0,Gαtrở thành toán tử Laplace. Khi α > 0,Gα toán tử elliptic khi |x|,0và toán tử
suy biến trên tập {0} × RN2. Toán tử y đã được đưa ra trong [7, 2] đã thu hút sự c ý của nhiều
nhà toán học. Trong bài báo y, chúng tôi nghiên cứu sự không tồn tại của nghiệm dương cổ điển
trong không gian RN1×RN2. Chúng tôi tổng kết một số kết quả gần đây v định kiểu Liouville cho
bài toán (1).
Trường hợp α=0đã được giải quyết hoàn thiện trong [1, Định 2.1], đó điều kiện tối ưu v số
pcho sự không tồn tại nghiệm dương −∞ <pN
N2(pRnếu N2). Hơn nữa, khi α=0
và p>N
N2, bất phương trình (1) nghiệm dương
u(x,y)=k(1 +|x|2+|y|2)1/(p1).(2)
Khi α > 0, D’Ambrosio và Lucente [5, Định 3.2] sử dụng phương pháp hàm thử để thiết lập định
kiểu Liouville cho bài toán (1) với điều kiện 1<pNα
Nα2, đó
Nα:=N1+(1 +α)N2
số chiều thuần nhất tương ứng với toán tử Gα. Định kiểu Liouville cho p1vẫn chưa được
chứng minh. Trong bài báo y, chúng tôi đưa ra một cách tiếp cận mới để chứng minh định kiểu
Liouville khi p1. Kết quả chính của chúng tôi là:
Định 1. Giả sử −∞ <pNα
Nα2. Khi đó bài toán (1) không nghiệm dương cổ điển.
Không giống như trường hợp p>1khi các chứng minh sử dụng phương pháp hàm thử, trường
hợp p1phức tạp hơn nhiều. Bất đẳng thức H¨
older một công cụ chính của phương pháp hàm thử
sẽ không thể được áp dụng khi p1. Bên cạnh đó, phương pháp sử dụng phương trình vi phân của
Serrin-Zou [9] hoặc nguyên cực đại Armstrong-Sirakov [1] dường như không thể áp dụng được bởi
tính suy biến của toán tử Grushin. Chúng ta sẽ không hàm cầu cổ điển như trong [9] và điều
y y ra rất nhiều khó khăn trong chứng minh định kiểu Liouville. Để vượt qua được các khó
khăn trên, chúng tôi sử dụng khoảng cách Grushin công thức trung bình cầu đặc trưng cho toán tử
Grushin như trong Garofalo-Lanconelli [6].
Tính tối ưu của điều kiện ptrong Định 1 vẫn chưa được giải quyết, tức câu hỏi v sự tồn tại
nghiệm dương của bài toán (1) khi p>Nα
Nα2vẫn còn để ngỏ. Cho đến nay, chỉ trường hợp đặc biệt
α=0 được giải quyết hoàn toàn, khi nghiệm dương tồn tại dạng (2) với p>N
N2. Khi α=1,
nghiệm dương tồn tại trong trường hợp pNα+2
Nα2dưới dạng
u(x,y)=k(1 +|x|2)2+4|y|21/(p1),
xem [5, Nhận xét 3.2 ] (xem thêm [10]).
2. Chứng minh kết quả chính
hiệu z=(x,y) một điểm trong RN=RN1×RN2,=(x,y)và G=(x,|x|αy). Chuẩn
của zđược xác định bởi
kzkG=|x|2(1+α)+(1 +α)|y|21
2(1+α).
Hàm
Γ(z,z0)=kzz0k2Nα
G(3)
nghiệm bản của Gαvới dị tại z0, xem [6].
Phan Quốc ng / Tạp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 20-24
21
Hình cầu mở và mặt cầu bán kính rvới tâm z0được xác định như sau:
B(z0,r)={zRN;kzz0kG<r}
và
B(z0,r)={zRN;kzz0kG=r}.
Trong trường hợp z0=0,ta viết Br Br.Hàm trọng
W(z) :=|x|2α
kzk2α
G
=|∇G(kzkG)|2(4)
thỏa mãn
0W(z)1và W(0,y)=0,W(x,0) =1.
Với hàm trọng Wnhư trên, ta đặt
|Br|=ˆBr
W(z)dz.
Bằng cách sử dụng hệ tọa độ cực như [4, 11], tồn tại hằng số CN >0phụ thuộc vào Nα αsao
cho
|Br|=CNrNα.(5)
Công thức đồng khu ([6, Công thức 2.4]) cho thấy rằng
|Br|=ˆBr
W(z)dz =ˆr
0
ds ˆBs
W(z)
|∇(kzkG)|dHN1,
trong đó dHN1 độ đo Hausdorff (N1) chiều trong RN. Do đó ta
|Br|:=d
dr |Br|=ˆBr
W(z)
|∇(kzkG)|dHN1=CNNαrNα1.
Công thức y kết hợp với các kết quả của Garofalo Lanconelli [6] cho phép ta định nghĩa trung
bình cầu của hàm VC(R)bởi
V(r)=1
|Br|ˆBr
V(z)W(z)
|∇(kzkG)|dHN1,với r>0.(6)
Ta bổ đề sau (xem [6]).
Mệnh đề 2.1. Giả sử VC2(RN). Khi đó với mọi r>0ta
rNα1V(r)=1
CNNαˆBr
GαV(z)dz.(7)
Sau đây ta sẽ chứng minh Định 1.
Chứng minh Định 1. hiệu C hằng số dương không phụ thuộc r. Dựa vào các kết quả trong
[3], ta chỉ cần chứng minh Định 1 cho p1.
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử u nghiệm không âm không tầm thường của (1). Bằng
cách dịch chuyển gốc tọa độ, ta thể giả sử u(0) >0.
Trường hợp 1: p=1.
Phan Quốc ng / Tạp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 20-24
22
Bất đẳng thức (1) và W1dẫn đến
ˆBr
Gαudz ˆBr
udz ˆBr
uWdz
=CNNαˆr
0
u(s)sNα1ds (8)
Kết hợp với tính chất không tăng của uvà Mệnh đề 2.1 ta
NαrNα1u(r)u(r)rNα,(9)
do đó
u(r) r
Nα
u(r).(10)
Áp dụng bất đẳng thức Gronwall, ta
u(r)u(0)er2
2Nα,với mọi r>0.(11)
Mặt khác, sử dụng nguyên cực đại (xem [8]) và luận trong [9, Bổ đề 2.1], ta thu được
u(z)CΓ(z,0) =Ckzk2Nα
Gvới kzkG1.(12)
Ta suy ra
u(r)Cr2Nα.(13)
T (11) và (13), ta
Cr2Nαu(0)er2
2Nα.
Điều y dẫn đến mâu thuẫn khi r+.
Trường hợp 2: 0p<1.
Đặt u=vσvới σ=1
1p1. Ta
vσp Gαu=σGαvvσ1σ(σ1)|∇Gv|2vσ2
σGαvvσp
Do đó,
1
σ Gαv.(14)
Chọn φC
c(RN)sao cho
suppφ B1 {z=(x,y); |y|>|x|1+α}và ˆB1
φ(z)dz >0.
Ta dễ thấy rằng W(z)>const >0trên tập {z=(x,y); |y| |x|1+α}.Nhân (14) với φr(z) :=φ(x
r,y
r1+α)và
lấy tích phân trên Br, ta
ˆBr
φr(z)dz σˆBr
Gαvφr(z)dz
σ
r2(1+α)ˆBr
v|Gαφr(z)|dz
C
r2ˆBr
vWdz,(15)
Phan Quốc ng / Tạp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 20-24
23
trong đó bất đẳng thức cuối cùng, ta sử dụng W(z)>const >0trên tập giá của φr.
T ´B1φ(z)dz >0, ta
ˆBr
φr(z)dz =rNαˆB1
φ(z)dz CrNα.(16)
Hơn nữa, do vkhông tăng nên
ˆBr
vWdz =ˆr
0
v(s)sNα1ds v(0)
Nα
rNα.(17)
T (15),(16) và (17) ta suy ra
0<C1
r2.
Cho rtiến ra vô cực ta điều mâu thuẫn.
Trường hợp 3: p<0. Giả sử u nghiệm dương của (1). Đặt v=up, khi đó (1) trở thành
Gαuv.
Trước hết ta chứng minh Gαv0để cùng với Mệnh đề 2.1 dẫn đến vkhông giảm. Thật vy, bằng tính
toán trực tiếp ta
Gαv=Gα(up)=p(Gαu)up1+p(p1)|∇Gu|2up2.
Cho nên Gαv tổng của 2 số hạng không âm pGαu(p)v0. Nhắc lại rằng p<0.
Sử dụng tính không giảm của vvà luận như (8), (11) (13), ta
u(r) v(0)
Nα
r.
Do đó, với mọi r>0,
u(r)u(0) v(0)
2Nα
r2.
Điều y mâu thuẫn với u>0. Định được chứng minh.
Tài liệu tham khảo
[1] Armstrong, S. N. and Sirakov, B. (2011). Nonexistence of positive supersolutions of elliptic equations via the maxi-
mum principle. Comm. Partial Differential Equations, 36(11):2011–2047.
[2] Baouendi, M. S. (1967). Sur une classe d’opérateurs elliptiques dégénérés. Bull. Soc. Math. France, 95:45–87.
[3] Capuzzo Dolcetta, I. and Cutri, A. (1997). On the Liouville property for sublaplacians. Annali della Scuola Normale
Superiore di Pisa - Classe di Scienze, 25(1-2):239–256.
[4] D’Ambrosio, L. (2004). Hardy inequalities related to Grushin type operators. Proc. Amer. Math. Soc., 132(3):725–
734.
[5] D’Ambrosio, L. and Lucente, S. (2003). Nonlinear Liouville theorems for Grushin and Tricomi operators. J. Differ-
ential Equations, 193(2):511–541.
[6] Garofalo, N. and Lanconelli, E. (1990). Frequency functions on the Heisenberg group, the uncertainty principle and
unique continuation. Ann. Inst. Fourier (Grenoble), 40(2):313–356.
[7] Grushin, V. V. (1971). On a class of elliptic pseudo differential operators degenerate on a submanifold. Mathematics
of the USSR-Sbornik, 13(2):155.
[8] Monticelli, D. D. (2010). Maximum principles and the method of moving planes for a class of degenerate elliptic
linear operators. J. Eur. Math. Soc. (JEMS), 12(3):611–654.
[9] Serrin, J. and Zou, H. (1996). Non-existence of positive solutions of Lane-Emden systems. Differential Integral
Equations, 9(4):635–653.
[10] Wang, C., Wang, Q., and Yang, J. (2015). On the Grushin critical problem with a cylindrical symmetry. Adv.
Differential Equations, 20(1-2):77–116.
[11] Yang, Q., Su, D., and Kong, Y. (2015). Improved Hardy inequalities for Grushin operators. J. Math. Anal. Appl.,
424(1):321–343.
Phan Quốc ng / Tạp c Khoa học Công nghệ Đại học Duy Tân 03(64) (2024) 20-24
24