TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
34
NH HƯỞNG CA CH ĐỘ ĂN GIÀU CHT BÉO
LÊN HÀNH VI LO ÂU CA CHUT CNG
Đinh Trng Hà1, Nguyn Lê Chiến1, Nguyn Th Hoa1*
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hành vi lo âu, s hãi trên chut cng gây béo phì thc
nghim bng chế độ ăn giàu cht béo. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu thc
nghim, mô t ct ngang có đối chng trên 24 chut cng đực trng, 8 - 9 tun tui
và chia thành hai nhóm theo chế độ ăn gm nhóm chế độ ăn thường (nhóm chng,
n = 12) và nhóm chế độ ăn giàu cht béo (nhóm gây mô hình, n = 12). T tun th
8 - 10, hành vi ca chut được ghi trong 2 bài tp là bài tp trong môi trường m
và bài tp trong mê l ch thp. Kết qu: Bài tp trong môi trường m: Nhóm
chng có quãng đưng, thi gian vn động và s ln vào vùng trung tâm ca môi
trường m nhiu hơn so vi nhóm gây mô hình (p < 0,05). Bài tp trong mê l ch
thp: Nhóm gây mô hình khu vc cánh đóng có thi gian và tn sut xut hin
nhiu hơn so nhóm chng (p < 0,05). Trong khi đó, thi gian và tn sut khu vc
cánh m và vùng giao l trung tâm nhóm gây mô hình ít hơn so vi nhóm chng
(p < 0,05). Kết lun: Chut nhóm gây mô hình béo phì có hành vi lo âu, s hãi hơn
so vi chut nhóm chng.
T khóa: Chế độ ăn giàu cht béo; Hành vi; Lo âu; S hãi; Chut cng.
EFFECTS OF HIGH-FAT DIET ON ANXIOUS BEHAVIOR OF RATS
Abstract
Objectives: To evaluate the fear- and anxiety-related behavior of obese rats with a
high-fat diet. Methods: An experimental, cross-sectional descriptive, controlled study
was conducted on 24 white male rats, 8 - 9 weeks old, were divided into two groups:
Regular diet group (control group, n = 12) and high-fat diet group (model group, n = 12).
Behaviors of rats were investigated from the 8th to the 10th week: The open-field test
plus the maze test. Results: The behaviors of rats in the open field: Locomotion distance,
1Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Th Hoa (nguyenthihoahvqy@gmail.com)
Ngày nhn bài: 02/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 19/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1107
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
35
locomotion time, and number of entries in the central zone of rats in the control
group were greater than those in the model group (p < 0.05). The behaviors of rats
in the elevated plus maze: Rats in the model group in closed arms had more time
and frequency of appearance than in those the regular diet group, with a
statistically significant difference (p < 0.05). Meanwhile, the time and frequency
of appearance in the open arms is less in the model group than in the control group
(p < 0.05). Conclusion: Rats in the model group had increased anxiety-related
behaviors compared to rats in the control group.
Keywords: High-fat diet; Behavior; Anxiety; Fear; Rat.
ĐẶT VN ĐỀ
Theo Hip hi Y hc Béo phì
(obesity medicine association: OMA),
béo phì được định nghĩa là “bnh mn
tính, tái phát, đa yếu t, ri lon hành vi,
trong đó s gia tăng m cơ th thúc đẩy
ri lon chc năng mô m dn đến hu
qu bt li v sc khe liên quan đến
chuyn hóa và tâm lý xã hi” [1].
Nhng nghiên cu gn đây cho thy có
khong 2,1 t người trên thế gii b tha
cân hoc béo phì, và d kiến s có > 18%
người trưởng thành b béo phì vào năm
2025 [2]. Hin nay, béo phì đưc công
nhn rng rãi là căn bnh phc tp liên
quan đến sc khe cng đồng và là mt
trong nhng lý do quan trng nht gây
gim tui th trong thế gii hin đại [3].
Các nghiên cu gn đây cho thy mi
liên h cht ch gia béo phì và nhng
bnh lý ca h thn kinh trung ương như
ri lon lo âu, suy gim vn động, trí
nh… trên người và động vt thc nghim
[4, 5]. Các nghiên cu thc nghim s
dng mô hình động vt gây béo phì trên
chut cng bng chế độ ăn nhiu cht
béo cho thy nhng con chut này có s
thay đổi v cu trúc và chc năng não
hi hi mã và tình trng thiếu ht v kh
năng hc tp và trí nh [6]. Hin nay,
ti Vit nam, mt s tác gi đã thành
công trong vic gây mô hình béo phì
trên chut cng bng chế độ ăn giàu
cht béo [7], tuy nhiên, chưa có nghiên
cu nào đánh giá v hành vi lo âu, s
hãi trên chut cng gây béo phì thc
nghim bng chế độ ăn giàu cht béo.
Vì vy, nghiên cu được tiến hành
nhm: Đánh giá hành vi lo âu, s hãi
trên chut cng gây béo phì thc
nghim bng chế độ ăn giàu cht béo.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 24 chut cng đực 8 - 9 tun
tui do Ban Cung cp động vt thc
nghim, Hc vin Quân y cung cp.
Chut được chia ngu nhiên vào hai
nhóm theo mô hình đã được mô t trong
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
36
nghiên cu ca Nguyn Th Hoa và CS
vi hai chế độ dinh dưỡng là chế độ
thường và chế độ ăn giàu cht béo [7].
Các nhóm chut ăn chế độ thường vi
t l cht béo chiếm 15,1% tng năng
lượng thc ăn, còn nhóm được gây béo
phì được cho ăn thc ăn giàu cht béo
(m và cholesterol chiếm 38,9% tng
năng lượng ca thc ăn). Động vt được
nuôi trong điu kin thoáng mát vi chu
k sáng/ti là 12 gi, thc ăn và nước
ung không hn chế và tuân th theo
hướng dn chăm sóc và s dng động
vt ca Hc vin Quân y.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu thc nghim, mô t ct ngang có đối chng.
* Phương tin, dng c và hóa cht:
Nguyên liu thc ăn cho chut: Được chế biến dưới dng viên nh, công thc
đóng viên do Công ty Nutricare (Hà Đông, Hà Ni) cung cp.
Bng 1. Thành phn các cht trong thc ăn cho chut (g/kg) vi hai chế độ ăn.
Thành phn
Chế độ ăn thường
Chế độ ăn giàu cht béo
Tinh bt ngô
450,41
270,41
Bt du thc vt
230,0
230,0
Casein
200,0
200,0
Cellulose
50,0
50,0
CaCO
3
30,5
30,5
M ln
30,0
200,0
Cht khoáng tng hp
5,0
5,0
Vitamin tng hp
1,67
1,67
Cholesterol
-
10,0
Choline bitartrate
2,4
2,4
Tert Butylhydroquinone
0,02
0,02
Tng (g)
1.000
1.000
Kcal
4.159,9
4.859,9
% Fat (calories)
15,1
38,9
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
37
Phương tin, dng c:
- Môi trường m: Dng c hình tr tròn, cu to bng si composite đen
(đường kính 80cm, thành cao 25cm), được chia thành vùng trung tâm ( chính
gia, đường kính 25cm) và vùng ngoi vi.
Hình 1. Môi trường m vi hình nh chut đang vùng ngoi vi (A)
và vùng trung tâm (B).
(a: Vùng ngoi vi; b: Vùng trung tâm)
- Mê l ch thp: Gm hai cánh m không có thành (kích thước 50 x 10cm) và
2 cánh đóng có thành cao (kích thước 50 x 10 x 40cm) đối xng nhau qua mt
vùng trung tâm gia. Toàn b mê l đưc đặt trên chân đế cao cách mt đất 70cm.
Hình 2. Mê l ch thp.
- H thng ghi và phân tích hành vi: S dng phn mm ANY-maze (Stoelting,
Hoa K).


ď
Ă
Ă
ď
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
38
* Phương pháp nghiên cu:
Chut sau 7 tun gây mô hình béo
phì bng chế độ ăn giàu cht béo, s
khác bit có ý nghĩa thng kê gia cân
nng và nng độ lipid máu được coi là
ch tiêu đánh giá nh hưởng ca chế độ
ăn và thành công ca mô hình [7], các
đánh giá v hành vi lo âu, s hãi s tiếp
tc tiến hành trong giai đon chut béo
phì được 15 - 16 tun tui.
Bài tp trong môi trường m nhm
đánh giá hành vi vn động t do khám
phá và liên quan ti lo lng, s hãi khi
được tiếp xúc vi môi trường l [4].
Trong bài tp này, hành vi ca chut
được đánh giá trong hai vùng là vùng
trung tâm (đường kính 25cm) và vùng
ngoi vi. Động vt được cho t do khám
phá môi trường m trong thi gian 5
phút. Hành vi ca chut được ghi hình
và phân tích bng phn mm ANY-
maze, cho ra các ch s gm quãng
đường vn động (cm), tc độ vn động
trung bình (cm/giây), thi gian vn động
(giây) và s ln vào vùng trung tâm.
Bài tp trong mê l hình ch thp:
Để đánh giá cm xúc lo lng s hãi ca
động vt, chut được đặt vào v trí trung
tâm ca mê l và t do khám phá mê l
trong thi gian 10 phút. Hành vi ca
chut được ghi hình và phân tích bng
các ch s: Tn sut và thi gian hot
động các khu vc ca mê l (cánh m,
cánh đóng và vùng trung tâm).
* X lý s liu: Qun lý các s liu
thu được bng phn mm EPI-INFO
6.04 và phn mm SPSS 15.0. Sau đó,
các s liu thu được đưc tng kết và x
lý theo thut toán thng kê y hc. Các
đồ th được v t động bng phn mm
SPSS 15.0. S khác bit v các ch s
nghiên cu gia các nhóm nghiên cu
được phân tích bng phương pháp so
sánh T-test.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo
Quyết định s 2352/QĐ-HVQY ngày
21/6/2024. Các quy trình thc nghim
và chăm sóc động vt được thc hin
theo hướng dn ca Ban Cung cp động
vt thc nghim, Hc vin Quân y. S
liu nghiên cu được B môn Sinh lý
hc, Hc vin Quân y cho phép s dng
và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.