KINH T HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 43
ẢNH HƯỞNG CA H THNG KIM SOÁT NI B
ĐẾN HIU QU HOẠT ĐỘNG TI CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGHIP
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NI
THE IMPACT OF INTERNAL CONTROL SYSTEM ON THE BUSINESS
PERFORMANCE AT INDUSTRIAL ENTERPRISES IN HANOI AREA
Nguyn Th Ngc Lan
Khoa Kế toán, Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
Đến Tòa son ngày 08/04/2020, chp nhn đăng ngày 28/04/2020
Tóm tt:
Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành
hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) đến hiệu quả hoạt động (HQHĐ) tại các doanh nghiệp
công nghiệp (DNCN) trên địa bàn Hà Nội với các giả thuyết: môi trường kiểm soát, đánh giá
rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát tác động tích cực tới HQHĐ
của doanh nghiệp (DN). Nghiên cứu đã sdụng mô hình hồi quy tuyến tính để đánh giá mức
độ ảnh ởng của các nhân tố này đến HQHĐ của 159 DNCN trên địa bàn Nội thông qua
hai chỉ tiêu ROA, ROE. Kết quả cho thấy, cả 5 nhân tố đều tác động thuận chiều đến HQHĐ
của DN. Kết quả nghiên cứu sẽ được sử dụng để đề xuất một skhuyến nghị nhằm nâng
cao HQHĐ tại các DNCN trên địa bàn Hà Nội.
T khóa:
Hiệu quả hoạt động, hệ thống kiểm soát nội bộ, foanh nghiệp công nghiệp, địa bàn Hà Nội.
Abstract:
This study was conducted to evaluate the influence of the elements of the internal control
system on the business performance of industrial enterprises in Hanoi with the hypotheses:
The control environment, risk assessment, control, information and communication activities,
monitoring of positive impact on business performance. The study used a linear regression
model to assess the impact of these factors on the performance of 159 enterprises in Hanoi
through two indicators ROA, ROE. The results show that all five factors positively impact on
the performance of the business. The research results will be used to propose some
recommendations to improve operational efficiency in industrial enterprises in Hanoi are.
Keywords:
Business performance, internal control system, industrial enterprises, Hanoi are.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Doanh nghip công nghip mt vai trò hết
sc quan trọng đối vi s phát trin ca nn
kinh tế. Mt nn kinh tế phát triển luôn đi lin
vi mt nn công nghip hiện đại, vy s
phát trin ca các DNCN s thúc đẩy kinh tế
ngày càng phát trin. Trong thi k hi nhp
phát triển như hin nay, các DN đặc bit
các DNCN đang phải đối mt vi rt nhiu ri
ro nhng thách thc rt ln v năng lực
cnh tranh, v s phát trin ca khoa hc công
ngh. Để tn ti ng phó vi sc ép cnh
tranh, các DN phi ch động trong mi hot
động sn xut kinh doanh, s dng hiu qu
ngun lc hin có, đồng thời đảm bo các
hoạt động tuân th pháp lut, nhằm đạt được
các mục tiêu mà DN đã đề ra. Tuy nhiên, bn
thân trong mi DN luôn tim n nhng ri ro
mà nguyên nhân là do nhng yếu kém ca nhà
quản lý, đội ngũ nhân viên... làm gim HQHĐ
ca t chc. Chính vy, vic thiết kế và vn
hành mt h thng KSNB hu hiu trong DN
hết sc cn thiết giúp h ngăn ngừa, phát
hin c sai phm yếu kém, gim thiu
KINH T - XÃ HI
44 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021
thit hi, nâng cao HQHĐ nhằm đạt được các
mục tiêu đã đề ra.
Hà Nội là đơn vị đầu não chính tr, hành chính
quc gia, trung tâm ln v văn a giáo dục,
kinh tế giao dch quc tế ca c c.
Ni hin nay nhiu khu công nghip ln
vi các DNCN hàng đầu ca trên tt c các
lĩnh vực như lắp ráp điện t bán dn, tin hc,
lp ráp ô tô, xe máy, sn xut hàng tiêu dùng
cao cp, dt may, da giy, chế biến thc phm,
u bia... Trong năm 2019, năng lực kinh tế
ca th đô tiếp tục đưc khẳng định vi
nhng du hiu chuyn biến tích cc lc quan.
Theo Tng cc Thng kê, ch s sn xut toàn
ngành công nghip ca Hà Nội năm 2019 tăng
8,86% so vi với năm 2018, điều đó sự
đóng góp không nhỏ ca các DNCN trên địa
bàn Ni. vy, vic nâng cao hiu qu
hoạt động ca các DNCN trên đa bàn Ni
vấn đề trng tâm cần được quan tâm nghiên
cu. Xây dng h thng KSNB hu hiệu được
xem mt gii pháp cn thiết, để gim thiu
ri ro nâng cao HQHĐ, giúp các DN phát
trin bn vng.
2. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
2.1. Quan điểm về kiểm soát nội bộ và hiệu
quả hoạt động
Kim soát ni b
Hin nay khá nhiều định nghĩa v KSNB
đứng trên nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên,
hai dòng quan điểm chính v định nghĩa
KSNB. Quan đim th nht cho rng KSNB
cu trúc và quan điểm th hai cho rng
KSNB là quá trình.
Quan điểm định nghĩa KSNB là cấu trúc kim
soát công ty được được khá nhiu tác gi
đồng thuận. DiNaopoi (2007) đã định nghĩa
KSNB là mt quá trình tích hp kế hoch, thái
độn lc của người lao đng trong t chc
để giúp công ty đạt được mc tiêu. Theo Laski
(2008), KSNB một cấu t chức được
thiết lp bi các nhà quản lý để đảm bo hiu
qu hoạt động của công ty, hình thành chế
an toàn, s dng hp lý ngun lc phù hp
với đặc điểm k thut của đơn v nâng cao
tính trung thc ca thông tin kế toán. Shim
(2011) cho rng KSNB mt phn ca h
thng qun tr DN là h thng nhm kim soát
để đạt được mc tiêu ca công ty bao gm các
phương tiện và phương pháp để bo v tài sn,
để kim tra s công bng trong thc hin
nhim vụ, đảm bo hiu qu hoạt động
ngăn chặn, sa cha sai lm.
Quan điểm th hai cho rng KSNB là mt quá
trình kiểm soát để đạt được mc tiêu của đơn
v do chúng gm nhiu công vic ni tiếp
nhau luôn thay đi liên tc phù hp đặc
điểm của các quy trình cũng như s phát trin
của đơn vị. Định nghĩa này dựa trên nghiên
cu ca King (2011) cho rng KSNB mt
quá trình theo đó các công ty thiết lp các bin
pháp để đạt mc tiêu ca mình. Abbas
Iqbal (2012) xác định KSNB mt quá trình
thiết kế đặc biệt cho các công ty để cung cp
mt s đảm bo hợp giúp công ty đạt được
mc tiêu ca mình. Tiêu biểu cho quan điểm
này định nghĩa KSNB theo báo cáo của
COSO 2013: Kim soát ni b mt quá
trình b chi phi bởi người qun lý, hội đồng
qun r các nhân viên của đơn vị, đươc
thiết lập để cung cp mt s đảm bo hp
nhằm đạt được các mc tiêu hoạt động, mc
tiêu báo cáo, mc tiêu tuân th”. Trong phm
vi nghiên cu y s s dụng định nghĩa
KSNB theo báo cáo ca COSO 2013 vi 17
nguyên tắc đây định nghĩa được s dng
ph biến trong các tài liu hc thut hin hành
cũng như trong các quy đnh của các quan
chức năng, các tổ chc ngh nghip.
Hiu qu hoạt động
Theo Hult cng s (2008), HQHĐ của
DN thut ng tng hp, th đo lường
thông qua hiu qu tài chính (financial
performanace), hiu qu kinh doanh
(opreration performanace) hiu qu tng
hp (overall performanace).
KINH T HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 45
HQHĐ trong các nghiên cứu trước v nh
hưởng của KSNB đến HQHĐ của các đơn
v được đo lường thông qua ROA, ROI, ROE
ca Nyakundin cùng các cng s (2014),
Zippoarah (2015)
Ti Việt Nam, theo Thông 200/2015/
TT-BTC ngày 15/12/2015 ca B Tài chính
v việc giám sát tài chính đối vi các DN
(điều 5, mc 1), hiu qu s dng vốn được
đo bằng: T sut li nhun sau thuế/ Vn ch
s hu (ROE) hay t sut li nhun sau
thuế/Tng tài sn (ROA).
2.2. Cơ sở lý thuyết
Lý thuyết Chaos
thuyết Chaos lý thuyết được xây dng
t lĩnh vc toán học sau đó đưc ng dng
rng rãi vào các ngành khoa học khác như
kinh tế, vt do Chaos xây dựng vào năm
1970. thuyết Chaos da trên lp lun cho
rng các nhân t trong mô hình KSNB luôn có
tác động tương tác ln nhau, mt sai phm
mt khâu, mt b phận đều th y ra hu
qu nghiêm trng.
Lý thuyết y nhim (Agency theory)
thuyết y nhim được hiu là, vấn đề đại
din xy ra khi các bên hp tác mc tiêu
phân công lao động khác nhau (Jensen
Meckling, 1976). Da trên thuyết y nhim
được gii thiu bi Jensen Meckling
(1976) cho thy rng, vic tách bit gia
quyn s hu kim soát s dẫn đến xung
đột li ích, điều này thưng xy ra hu hết
các hoạt động ca tng nhân trong h
thng phân quyn giữa người ch đại din.
Do đó, quản tr DN cn thiết để giúp các
DN đồng b hóa li ích chia s ri ro ca
tt c các thành viên (Hart, 1995). S dụng
chế qun tr thông qua KSNB trong các cơ chế
qun tr ni b nêu trên s tiết kim chi phí
tăng hiệu qu s dng ngun lc, dễn đến
hiu qu kinh doanh toàn DN s tốt hơn.
thuyết Quyn biến (Contingency
theory)
thuyết quyn biến do Wio Goldhaber
(1993) khởi xướng. Lý thuyết này đề cp cách
tiếp cn nghiên cu v hành vi ca t chc v:
công nghệ, văn hóa, môi trường bên ngoài
ảnh hưởng đến vic thiết kế chức năng
ca h thng. thuyết quyn biến được xây
dng t các lý thuyết hi hc v cấu t
chc với các phương pháp nghiên cu v cu
trúc ca t chc, Woods (2009). Lý thuyết này
cho rng, không có mt h thng qun tr hiu
qu duy nht nào phù hp cho tt c các t
chc phù hp cho mi hoàn cnh, bi l
những đặc đim riêng bit ca h thng
hiu qu ca s ph thuc vào những đặc
thù riêng ca t chc nhng tác nhân thuc
v ng cnh. thuyết này nhm gii thích
cho s đa dạng KSNB được vn dng trong
thc tế. Mi DN la chn h thng kim soát
phù hp nht, bằng cách xem xét các đc
điểm đối phó ngu nhiên.
2.3. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của
KSNB đến hiệu quả hoạt động
Ảnh hưởng của KSNB đến hiu qu hot
động đã được chng minh qua các nghiên cu
sau:
Ndngu (2013) nghiên cu v ảnh hưởng ca
KSNB đến hiu qu hoạt động, trường hp
ca công ty dch v thuc Đại hc Nairobi
(UNES) trong đó hiệu qu hoạt động được đo
ng bng ROI - t sut sinh li trên vốn đầu
tư. c gi s dng hình KSNB theo báo
cáo COSO s dng mô hình hi quy tuyến
tính đ kiểm định mi quan h y. Kết qu
nghiên cu cho thy KSNB hu hiu góp
phần tăng hiệu qu hoạt động tăng doanh
thu cho UNES.
Nghiên cu ca Nyakundin, Nyamita
Tingega (2014) v ảnh hưởng ca h thng
KSNB lên hiu qu hoạt động tài chính ca
các DN va nh thành ph Kisumu,
KINH T - XÃ HI
46 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021
Kenya. Mẫu được la chn cho nghiên cu
thông qua k thut ly mu ngu nhiên phân
tng. Nghiên cu s dng c d liệu sơ cấp
th cp. D liệu cấp được thu thp thông
qua bng câu hi phng vn, trong khi d liu
th cấp được ly t báo cáo tài chính ca các
DN trong mu. D liệu được phân tích bng
thng t. Nghiên cu cho thy, h
thng KSNB ảnh hưởng đáng kể đến hiu qu
tài chính ca các doanh nghip.
Nghiên cu của Zipporrah Njoki (2015) đ đo
ờng tác đng ca các nhân t cu thành h
thng KSNB lên hiu qu tài chính ti các DN
sn xut Nairobi, Kenya. Trong nghiên cu
này, hiu qu tài chính được đo lường thông
qua ch tiêu ROA (t sut sinh li trên tng tài
sn) c biến độc lập môi trường kim
soát, đánh g rủi ro, hoạt động kim soát,
thông tin truyn thông giám sát. Kết qu
nghiên cu cho thy các thành phn môi
trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kim soát thông tin truyn thông ca
KSNB tác động tích cực đối vi ROA
trong khi giám sát lại có tác động ngược chiu
vi ROA.
Eniola cng s (2016) đã nghiên cứu nh
hưởng ca KSNB lên hiu qu tài chính ti
các công ty Nigernia. Nghiên cu thu thp
d liu bng cách kho sát, thông qua bng
câu hỏi được thiết kế gi tới các công ty được
la chọn. Phương pháp lấy mẫu phương
pháp phi xác sut, các d liệu thu được t
bng câu hỏi được phân tích bng các công c
thng hi quy trong SPSS. Kết qu nghiên
cu cho thy rng, KSNB quan h đáng kể
vi gian ln trong t chc. Da trên kết qu
này, nhóm tác gi đề ngh các nhà qun tr DN
nên y dng các chiến lược hiu qu hơn,
đảm bo rng KSNB hu hiu và hiu qu, do
đó hành vi gian ln trong các DN s đưc
giảm đáng kể.
Thu Phụng (2016) đã nghiên cứu tác động
ca các nhân t cu thành h thng kim soát
ni b đến hiu qu hoạt động ca Tập đoàn
Đin lc Vit Nam. Qua nghiên cứu định tính
và kiểm định sơ bộ, nghiên cứu đã xác định và
thu thp 10 nhân t thuc 5 thành phn ca h
thng KSNB bao gm 49 biến đo lường đặc
thù ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động ti
EVN, kết qu kiểm định hi quy ln 1 cho
thy, hiu qu hoạt động ca EVN ph thuc
khá ln vào hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi
ro môi trường kim soát. Hai thành phn
còn li thông tin truyn thông giám sát
tác động đến hiu qu hoạt động ca EVN
nhưng tác động rt yếu. Kết qu hi quy ln 2
cho thấy, xu hướng hiu qu hot dng ca
EVN ph thuc khá ln vào các nhân t: “Vai
trò và quyn hn của HĐTV”, nhân tố “Người
qun chu trách nhim nhận định phân
tích rủi ro” và nhân tố “Truyền thông bên
ngoài của EVN”.
Nguyn Tuấn và Đường Nguyễn Hưng (2017)
nghiên cu ảnh hưởng của KSNB đến hiu
qu hoạt động ri ro phá sn ti các ngân
hàng thương mại Vit Nam. Tác gi y dng
hai hình nghiên cu vi các biến độc lp
trong nghiên cu 5 thành phn ca KSNB
gồm: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro,
hoạt động kim soát, thông tin truyn thông,
giám sát và biến ph thuc lần lượt là ROA và
ch s Z-score. Kết qu cho thy các thành
phn ca h thng KSNB ảnh hưởng đến
hiu qu hoạt động ri ro phá sn ca các
ngân hàng thương mại Vit Nam. Nghiên cu
cũng đưa ra mt s hàm ý chính sách nhm
phát trin h thng KSNB ti các ngân hàng
thương mi Vit Nam phù hp vi chun mc
quc tế trong xu thế hi nhp.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
Mu nghiên cu
Để thc hin nghiên cu này, tác gi đã tiến
KINH T HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 47
hành gi phiếu kho sát đến 180 DNCN trên
địa bàn Ni bng cách gi phiếu kho sát
online qua email hoc gi trc tiếp qua đường
bưu điện. Kết qu thu v được 168 phiếu kho
sát. Sau khi soát loi b nhng phiếu
kho sát không hp l còn li 159 phiếu đủ
điều kiện để đưa vào phân tích.
Mô hình nghiên cu
Trên sở lý thuyết và các nghiên cu v nh
hưởng ca h thng KSNB đến HQHĐ, tác
gi đề xut hình nghiên cu các gi
thuyết nghiên cứu như sau:
Hình 1. Mô hình nghiên cu lý thuyết
Gi thuyết nghiên cu:
H1: Môi trường kim soát ảnh hưởng tích
cực đến hiu qu hoạt động ca các DNCN
trên địa bàn Hà Ni;
H2: Đánh giá rủi ro ảnh hưởng tích cc
đến hiu qu hoạt động ca các DNCN trên
địa bàn Hà Ni;
H3: Hoạt động kim soát ảnh hưởng tích
cực đến hiu qu hoạt động ca các DNCN
trên địa bàn Hà Ni;
H4: Thông tin truyn thông ảnh hưởng
tích cực đến hiu qu hoạt động ca các
DNCN trên địa bàn Hà Ni;
H5: Giám sát ảnh hưởng tích cực đến hiu
qu hoạt động ca các DNCN trên đa bàn Hà
Ni.
Để thun tin cho vic t chc thu thp x
d liu, các biến quan sát s được hóa
tương ứng vi các thành phn nhân t. C th:
Nhân t môi trường kim soát (MTKS):
Được đo lường bng 7 biến quan sát t
MTSK1 đến MTKS7 đưc xây dng da trên
5 nguyên tc ca COSO 2013 (nguyên tc 1, 2,
3, 4, 5).
Nhân t đánh giá rủi ro (ĐGRR): Đưc
đo lường bng 5 biến quan sát t ĐGRR1 đến
ĐGRR5 được xây dng da trên 4 nguyên tc
ca COSO 2013 (nguyên tc 6, 7, 8, 9).
Nhân t hoạt động kiểm soát (HĐKS):
Được đo lường bng 5 biến quan sát t
HĐKS1 đến HĐKS5 được xây dng da trên
3 nguyên tc ca COSO 2013 (nguyên tc 10,
11, 12).
Nhân t thông tin truyn thông
(TTTT): Được đo ng bng 5 biến quan sát
t TTTT1 đến TTTT5 được xây dng da trên
3 nguyên tc ca COSO 2013 (nguyên tc 13,
14, 15).
Nhân t giám t (GS): Được đo lường
bng 4 biến quan sát t GS1 đến GS4 được
xây dng da trên 2 nguyên tc ca COSO
2013 (nguyên tc 16, 17).
Hiu qu hoạt đng DN: Đánh giá hiệu
qu hoạt động DN thông qua hai ch tiêu
tài chính ROA ROE theo nghiên cu
ca Nyakundin cùng các cng s (2014),
Zippoarah (2015).
Trong nghiên cu này, tác gi s dng thang
đo quãng Likert Scale 5 đim s dng d liu
cấp thu thp t bng câu hi kho sát.
Thang đo Likert Scale đưc s dụng để đánh
giá 5 nhân t KSNB theo 5 điểm sau: 1 -
Không đồng ý; 2 - Ít đồng ý; 3 - Bình thường;
4 - Đồng ý nhiu; 5 - Hoàn toàn đồng ý.
2.5. Kết quả nghiên cứu
Đánh giá thang đo đo lường bằng phương pháp
hệ số Cronbach Alpha (bảng 1).