KINH T - XÃ HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 53
HOÀN THIN H THNG KIM SOÁT NI B
TRONG CÁC DOANH NGHIP SN XUT BÁNH KO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
IMPROVING THE INTERNAL CONTROL SYSTEM IN CONFECTIONERY
PRODUCTION ENTERPRISES IN NAM DINH PROVINCE
Đinh Thị Kim Xuyến(1), Đặng Th Mây(1), Nguyn Thúy Hương(2), Đỗ Th Phương Dung(2)
(1)Khoa Kế toán, Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
(2) Sinh viên Khoa Kế toán, Trường Đại hc Kinh tế - K thut Công nghip
Đến Tòa son ngày 11/05/2020, chp nhn đăng ngày 06/07/2020
Tóm tt:
Hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại của các doanh
nghiệp (DN) trong đó các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) bánh kẹo trên địa n tỉnh Nam
Định. Nghiên cứu của nhóm tác giả sử dụng 15 mẫu DNSX bánh kẹo trên địa n tỉnh Nam
Định giai đoạn cuối năm 2019 đầu năm 2020 để đánh giá tính hiệu lực của hệ thống
KSNB tại các DN này. Với việc sử dụng bảng câu hỏi khảo sát, nhóm nghiên cứu nhận thấy
đối với các DNSX bánh kẹo trên địa bàn tỉnh Nam Định tồn tại cả năm thành phần cấu
thành nên hệ thống KSNB, bao gồm: Môi trường kiểm soát (KS), quy trình đánh grủi ro,
hệ thống thông tin truyền thông, hoạt động KS giám sát. Tuy nhiên, mỗi thành phần
bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những yếu kém ảnh hưởng đến tính hiệu lực
của hệ thống KSNB. Từ đó, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ
thống KSNB trong các DNSX bánh kẹo trên địa bàn tỉnh Nam Định.
T khóa:
Hệ thống kiểm soát nội bộ, doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo.
Abstract:
Internal control system plays an important role in the existence of enterprises including
confectionery production enterprises in Nam Dinh province. The study of the authors used
15 samples of confectionery production enterprises in Nam Dinh province at the end of 2019
and early 2020 to evaluate the effectiveness of internal control in these enterprises. Using
the survey questionnaire, the research team found that for all confectionery enterprises in
Nam Dinh province, there were five components that constitute internal control, including:
Environment control, risk assessment processes, information and communication systems,
control and monitoring activities. However, each of the components besides the advantages
still exist weaknesses that affect the effectiveness of internal control. Since then, the
research team has proposed a number of solutions to perfect internal control in
confectionery enterprises in Nam Dinh province.
Keywords:
Internal control system, confectionery production enterprise
1. GII THIU
H thống KSNB phương sách quản lý hu
hiu ca các nhà qun DN. H thng này
bao gm các chính sách th tục KS được
thiết kế nhằm đảm bảo cho DN đạt được các
mc tiêu. Trong thi k hiện đại, vai trò ca
h thng KSNB không ch gii hn vic
đảm bo còn m rng sang c vai trò h
KINH T - XÃ HI
54 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021
tr to ra giá tr gia tăng cho tổ chc. Tuy
nhiên, rt nhiu DN không quy trình
KSNB chính thc, hoặc không có ban KS…
H thng KSNB ảnh hưởng lớn đến lòng
tin của các nhà đầu về s tn ti, phát trin
ca DN. Khi h thng KSNB yếu m,
ràng việc đạt được các mục tiêu mà DN đã đt
ra rất khó khăn. Trong xu hướng hi nhp
kinh tế quc tế, các DNSX bánh ko Vit
Nam nói chung cũng như các DNSX bánh ko
trên địa bàn tỉnh Nam Định nói riêng ng
đang đối mt vi thc tế h thống KSNB chưa
được hoàn thin. H thng thông tin tim n
nhiu hn chế không thc s hu dng cho
quá trình ra quyết định điu hành DN ca
nhà qun lý. Trên th trưng, các DNSX bánh
ko tại Nam Định luôn phải đối mt vi s
cnh tranh gay gt t các sn phm ca các
DN lớn. Do đó, các DNSX bánh kẹo trên địa
bàn tỉnh Nam Định cn phi có các chính sách
qun lý phù hợp để đảm bo s tn ti và phát
trin vng mnh của đơn vị mình.
2. TNG QUAN NGHIÊN CU
Nghiên cu v các yếu t cu thành h thng
KSNB nn tng quan trọng để thiết kế, xây
dựng đánh giá h thng KSNB tại các đơn
v, các ngành ngh. Ti Vit Nam, vic la
chn các nhân t cu thành h thng KSNB
sở để các tác gi đánh giá thực trạng đề
ra gii pháp hoàn thin h thng KSNB ti
một đơn vị, một lĩnh vực ngành ngh c th.
Căn cứ vào kết qu kho sát, nhóm nghiên
cu nhn thy Vit Nam hin nay khá
nhiu công trình nghiên cu v h thng
KSNB theo hướng tiếp cn hoàn thin h
thng KSNB ti mt DN hoc mt ngành c
thể, như:
Nghiên cu ca Nguyn Th Thu Hoài (2011)
v “Hoàn thiện h thng kim soát ni b
trong các doanh nghip sn xuất xi măng
thuc Tng công ty Công nghip Xi măng
Vit Nam tiếp cn lý lun v h thng
KSNB dưi c đ qun tr và là mt trong
nhng lun án đu tiên đ cp đến h thng
KSNB theo khung COSO (Committee
of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission - y ban chng gian
ln khi lp báo cáo tài chính thuc Hội đồng
quc gia Hoa K) mi quan h gia qun
tr ri ro h thng KSNB. Bùi Th Minh
Hải (2012) đã kho sát, phân tích các yếu t:
môi trường KS, h thng thông tin, các th tc
KS trong c doanh nghip may Vit Nam
nhm làm thc trng h thng KSNB ti
các DN y. Kết qu đánh giá đã chỉ ra được
nhng mặt đạt được, đặc bit các yếu điểm
nguyên nhân ca các yếu điểm, t đó đề
xut các gii pháp nhm hoàn thin h thng
KSNB trong các doanh nghip may Vit Nam.
Chu Th Thu Thủy (2016) đã khảo sát, phân
tích các yếu t: Môi tng KS chi phí sn
xuất (CPSX); đánh giá ri ro CPSX; h thng
thông tin truyn thông CPSX; hoạt động
kim soát CPSX giám sát kim soát CPSX
trong các DN nh va Vit Nam nhm làm
rõ hơn thực trng t chc KSNB CPSX ti các
DN này. Kết qu đánh giá đã chỉ ra nhng mt
đạt được và nhng hn chế ca t chc KSNB
CPSX, t đó đề xut các gii pháp hoàn thin
t chc KSNB CPSX trong các DN nh
va Vit Nam. Thu Phụng (2016) cũng
khằng định tác động thun chiu ca tng
nhân t cu thành h thng KSNB đến hiu
qu hoạt động ca Tập đoàn Đin lc EVN
Vit Nam thông qua vic s dng mô hình hi
quy. Trong đó, ba nhân tố chính ảnh hưởng
đến hiu qu hoạt động của EVN được xác
định gồm môi trường KS, đánh giá rủi ro
hoạt động KS.
Tuy nhiên qua tìm hiu, nhóm nghiên cu
nhn thy: cho đến nay chưa công trình
nào nghiên cu v h thng KSNB trong các
KINH T - XÃ HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 55
DNSX bánh kẹo trên địa bàn tỉnh Nam Định
(NĐ). vy đây chính khoảng trống đ
nhóm tiếp tc nghiên cu và khai thác.
3. THU THP D LIỆU PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
Phương pháp chung kết hp gia nghiên
cu lý lun vi tng kết thc tiễn. Trên sở
đó nhóm nghiên cứu đã sử dng tng hp các
phương pháp:
Phương pháp chọn mu nghiên cu: Theo
điều tra ca nhóm nghiên cu, các DNSX
bánh kẹo trên địa bàn tnh bao gồm các
công ty c phần, công ty TNHH, các DN
nhân các sở sn xut bánh ko nh l.
Tng s DNSX bánh kẹo trên địa bàn tnh
Nam Định khoảng trên 50 DN. Đây không
phi s ng ln, tuy nhiên, loi b nhng
DN siêu nh, nhóm nghiên cứu đã lựa chn ra
20 DN còn lại đ gi phiếu kho sát. Mu
chọn để nghiên cu gồm 20 DN, trong đó
15 DN gi phiếu tr li.
Phương pháp phỏng vn: Phng vn các nhà
qun lý, kế toán viên, nhân viên trong các
DNSX bánh kẹo trên đa bàn tỉnh Nam Định.
Phương pháp phỏng vấn để thu thp thông tin
v những đặc đim ca tng yếu t ca h
thng KSNB trong các DNSX bánh ko trên
địa bàn tỉnh Nam Định. Do ảnh hưởng của đại
dch Covid-19, nên nhóm nghiên cu ch
phng vấn qua điện thoi. Nhóm nghiên cu
la chn thi gian phù hp (ngoài gi hành
chính, ngày ngh) để cuc phng vn hiu qu
hơn. Những người được phng vn trình
độ chuyên môn, kinh nghim, am hiu v kế
toán hoc h thng KSNB. Trong quá trình
phng vn, nhóm nghiên cứu đã ghi chép các
câu tr li.
Phương pháp thu thập s liu: D liu nghiên
cứu được thu thp trong khong thi gian t
tháng 12 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020,
nhóm nghiên cứu đã gi bng hi cho phòng
kế toán, các cấp lãnh đạo nhân viên ca 20
DNSX bánh kẹo trên đa bàn tỉnh Nam Định.
Bng hỏi được thiết kế như sau:
Phn I: Thông tin chung v DN, phn này
gm 3 câu hi nhằm để tìm hiu thông tin
chung v DN cũng như người được kho sát.
Xác định v trí công vic hin ti của người
được kho sát t đó thấy được vai trò trách
nhim của các đối tượng trong vic xây dng
h thng KSNB phù hp trong DN.
Phn II: Các yếu t ca h thng KSNB trong
các DNSX bánh kẹo trên địa bàn tnh Nam
Định. Trong phn này 92 câu hi tp trung
vào các vấn đ bản như: môi trường KS,
đánh giá rủi ro, các hoạt động KS, thông tin &
truyn thông và giám sát.
Trong s 20 DN được hi, nhóm nghiên cu
đã thu về được 30 phiếu kho sát ca 15 DN
(15 phiếu tr li ca phòng kế toán, 15 phiếu
tr li của lãnh đạo nhân viên b phn
khác).
Phương pháp xử phân tích: Trước khi
đưa dữ liu thu thập được vào phân tích, cn
phi phân loại đánh giá. Ngoài ra, nhóm
nghiên cu còn cn kiểm tra tính đi din ca
mu nghiên cu, mức độ hoàn thin bng hi,
mức đ nht quán trong các ni dung tr li
để đảm bo s hp lý ca bng hi. Thông
qua kết qu kho sát phng vn, nhóm
nghiên cứu đã sử dụng phương pháp đnh tính
để phân tích hơn kết qu nghiên cứu đặc
điểm ca tng yếu t cu thành h thng
KSNB trong các DNSX bánh kẹo trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
4. THC TRNG H THNG KSNB TRONG
CÁC DNSX BÁNH KẸO TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NAM ĐỊNH
4.1. Ưu điểm
Kết qu nghiên cu cho thy tng yếu t cu
KINH T - XÃ HI
56 TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021
thành h thng KSNB trong các DNSX bánh
kẹo trên địa bàn tnh Nam Đnh tn ti
có hoạt động. Xét trên phương diện thiết kế
vn hành, tng yếu t cu thành h thng
KSNB gồm: Môi trường KS, hoạt động KS,
thông tin truyền thông, đánh giá rủi ro
giám sát đều được thiết kế các DN các
yếu t này đều hoạt động để h tr các DN
trong việc đạt được mc tiêu.
Th nht, v môi trường kim soát
Tính chính trc giá tr đạo đức: 100%
các DN quy định v chun mc hành vi
đạo đức, các chun mc hành vi đạo đức d
hiu thích hp, phn ln nhân viên trong
DN hiu một cách đầy đủ và rõ ràng v nhng
hành vi được chp nhận không đưc chp
nhn (73% DN). Đồng thi, phn ln các DN
có nhà lãnh đạo cao cp gương mu để nhân
viên noi theo v hành vi đạo đc (60% DN).
Khi nhân viên vi phạm các hành vi đạo đức,
100% các DN có các bin pháp k lut.
Cam kết v năng lực và s tham gia ca Ban
qun tr: Phn lớn các DN được điều tra
hội đồng qun tr (hội đồng thành viên)
kiến thức đầy đủ, kinh nghim ngành ngh để
làm vic mt cách hiu qu (60% DN).
Triết lý qun lý và phong cách hoạt động: Các
nhà lãnh đạo hiu biết v h thng KSNB
xem quan trng (100% DN). 80%
DN ch yếu đầu vào kiểm soát ngăn ngừa,
phn ln các nhà qun không to ra áp lc
bt hợp để đạt mc tiêu kinh doanh (80%
DN).
cấu t chc: Các DNSX bánh kẹo trên địa
bàn tỉnh Nam Định đang tổ chức theo cấu
trc tuyến (93,3% DN), cấu y ưu
điểm khá gn nh linh hoạt, đim này
hoàn toàn phù hp với đặc đim, quy ca
các doanh nghip.
Các chính sách thông l v nhân s: 100%
các DN được điều tra đã thiết lp nhng quy
định v tuyn dụng, đào tạo, khen thưởng, k
luật, đề bt, b nhim sa thi nhân viên.
Phn ln các DN (86,6%) chính sách nhân
s tạo điều kin thun li cho vic phát trin
năng lực ca nhân viên năng lc y
th giúp c DN đạt được mc tiêu.
Th hai, v quy trình đánh giá rủi ro
100% các DN đã thực hin nhn dng nhng
ri ro ảnh hưởng đến vic đạt được mc tiêu.
Phn lớn các DN (66,7%) xác đnh kh năng
xy ra rủi ro, đưa ra các bin pháp kp thời đối
phó để gim thiu ri ro.
Th ba, v thông tin và truyn thông
Phn ln các DNSX bánh kẹo trên địa bàn
tỉnh Nam Định (60%), s truyn ti thông tin
gia các b phận được thc hin thông sut,
nhng thông tin cn thiết được thu thp t
nguồn bên ngoài (73,3%) đa s c DN
những báo cáo định k được cung cp bi h
thng kế toán đã mang li hiu qu trong vic
cung cp nhng thông tin v tình hình tài
chính ca DN (80% DN).
Đối vi h thng thông tin kế toán, v bản,
vic t chc vn dng h thng chng t, tài
khon, s sách báo cáo kế toán tuân theo
các chun mc Chế độ kế toán hin hành
theo Thông 200/TT-BTC do B tài chính
ban hành. H thng tài khon kế toán vn
dng phù hp vi đặc điểm của đơn v
66,7% DN s dng phn mm kế toán
trong công tác hch toán kế toán.
Th tư, v hoạt động kim soát
Các DNSX bánh kẹo trên địa bàn tnh Nam
Định đã thiết kế được hoạt động KS cho nhiu
hoạt động sn xuất kinh doanh khác nhau như:
La chn nhà cung cp (100% DN), bo qun
vật (80% DN), KS tài sản c định (86,7%
KINH T - XÃ HI
TP CHÍ KHOA HC & CÔNG NGH . S 27 - 2021 57
DN), KS cht thải (86,7% DN)… Các hot
động KS gn vi hoạt động sn xut kinh
doanh hàng ngày của DN. Như vy, nhiu
hoạt động KS đã được thiết kế được vn
hành trong thc tế.
Th năm, v giám sát
Giám sát yếu t cu thành h thng KSNB
được thiết kế vn hành trong các DNSX
bánh kẹo trên địa bàn tỉnh Nam Định. Mc
b phn thc hin giám sát các nhà qun tr
cp cao, các nhà qun lý b phn mà không có
Ban KS, nhưng hoạt động giám sát ca các
DN (100%) được thc hiện đúng thẩm quyn,
không y cn tr đến vic điều hành ca
Ban giám đốc DN.
4.2. Hn chế
Th nht, v môi trường kim soát
Tính chính trc giá tr đạo đức: Nhìn
chung ti các DNSX bánh kẹo trên địa bàn
tỉnh Nam Định thì các hành vi đạo đức không
được vi phạm chưa được quy định đy đủ cho
tt c các nhân viên trong DN (100% DN);
các nhà quản lý cũng chưa thưng xuyên
truyn ti nhng d v hành vi tt xu ti
lực lượng lao động ca DN (66,7% DN).
Triết lý qun lý và phong cách hoạt động: Bn
cht tm quan trng ca h thng KSNB
chưa được nhiu nhà qun lý nhn mnh
ph biến cho cp dưới nhân viên để h
thấy được tm quan trng ca h thng KSNB
đối vi s phát trin của DN, chưa giúp h
nhn thy được nhng khâu KS quan trng
trong b phn, phòng ban trong các công
vic ca mình (86,7% DN). Trong các cuc
hp, vấn đề v khc phc, sa cha hoàn
thin h thng KSNB, báo cáo v h thng
KSNB ít khi được đề cp. Nhà quản lý cũng
không đưa ra cam kết phát triển đm bo
hoạt động ca h thng KSNB hiu qu
(100% DN).
cấu t chc ca các DN vn còn nhiu
điểm chưa hợp lý: Không nhân viên ph
trách mt s khâu công việc như: bộ phn
nhân s, b phn lập định mc. Ti nhiu DN
(66,7% DN), hoạt động giám sát ca hội đồng
qun tr (hội đng thành viên) đối vi ban
Giám đốc ch mang tính hình thc trên giy t.
Hơn nữa ti các DN y vn còn kiêm nhim
quá nhiu công việc đ tiết kiệm được chi phí
nên cũng có ảnh hưởng đến chất lượng.
Các chính sách thông l v nhân s:
Không phi tt c các DN thc hiện đúng các
quy định v tuyn dụng, đào tạo, khen thưởng,
k luật, đề bt, b nhim sa thi. Trong
chính sách nhân s cũng chưa quy định
người chu trách nhiệm đối vi h thng
KSNB. Vấn đề k lut sa thải chưa được
thc hin mt ch nghiêm khắc. Như vậy,
chính sách nhân s chưa giúp cho nhân viên
phát huy hết kh ng, chưa giúp cho DN
gi chân được những người năng lc (80%
DN).
Th hai, v quy trình đánh giá rủi ro
Phn lớn đánh giá rủi ro trong các DN không
phi công việc bản thường xuyên trong
quá trình sn xut kinh doanh (66,7% DN).
Các DN chưa khuyến khích nhân viên báo cáo
nhng ri ro tim n khiến b phận, đơn vị
không đạt được mục tiêu (60% DN). đa số
các doanh nghip (66,7%) chưa quy trình
đánh giá rủi ro.
Th ba, v thông tin và truyn thông
Phn ln các DN (80% DN) không công khai
đầy đủ các kênh thông tin đ nhân viên các
bên liên quan cung cp thông tin trên trao
đổi v vấn đ đạo đức; công tác truyn thông
trong các DN (66,7% DN) vẫn chưa bảo đảm
nhà qun lý và nhân viên nắm các quy đnh,
quy chế và các quyết định.