ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----------------------
CỬ CHẨN CÙ
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ TRỒNG ĐẾN QUÁ
TRÌNH SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CÂY LẠC TIÊN
(Passiflora foetida L.) TẠI THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lý tài nguyên rừng
Lớp
: K48 – QLTNR
Khoa
: Lâm Nghiệp
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
Thái Nguyên – năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên
cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến quá trình sinh trưởng phát triển cây
Lạc tiên (Passiflora foetida L.) tại Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của
bản thân tôi, đề tài đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có
sẵn đã được trích rõ nguồn gốc.
trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu là quá trình điều tra trên thực địa, hoàn toàn trung thực, chưa công bố trên
các tài liệu. Nếu có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 7 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên
TS. Nguyễn Thị Thu Hiền
Cử Chẩn Cù
XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Xác nhận đã sửa chữa sai xót sau khi Hội đồng chấm đánh giá
(Ký, họ và tên)
ii
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một thời gian có ý nghĩa rất quan trọng trong
quá trình học tập của mỗi sinh viên. Đây là một quá trình giúp sinh viên hệ
thống hóa, củng cố lại kiến thức đã học. Đồng thời cũng là thời gian để cho
sinh viên học hỏi, làm quen với công tác nghiên cứu, tiếp xúc và cọ sát với
thực tế, giúp mỗi sinh viên nâng cao kiến thức, kĩ năng, thái độ trước khi ra
trường. Là tiền đề cho sự thành công của mình trong tương lai.
Xuất phát từ nguyện vọng bản thân, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm
khoa Lâm nghiệp, ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến
quá trình sinh trưởng phát triển cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.) tại Thái
Nguyên”. Trong quá trình thực tập được sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận
tình của thầy cô giáo trong khoa, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đặc
biệt cô giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hiền là người trực tiếp hướng
dẫn tôi thực hiện đề tài này cùng sự cố gắng của bản thân đã giúp tôi hoàn
thành khóa luận này.
Nhân dịp này cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu
sắc tới Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp Trường Đại Học Nông Lâm Thái
Nguyên và đặc biệt là cô TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã hướng dẫn tận tình
trong suốt thời gian tôi thực tập.
Do điều kiện và thời gian có hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy tôi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp củna thầy cô và các bạn để đề tài hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 7 năm 2020
Sinh viên
Cử Chẩn Cù
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đo đếm chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây Lạc tiên nhân giống
bằng hạt tại thái nguyên ..................................................................... 26
Bảng 4.1. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến Hvn cây Lạc tiên ........... 28
Bảng 4.2. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến D00 cây Lạc tiên ........... 31
Bảng 4.3. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng Hvn,
D00 cây Lạc tiên ngoài mô hình trồng ................................................ 34
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp 1 cây Lạc tiên ..... 36
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ cây Lạc tiên .................. 39
Bảng 4.6. Tần suất bắt bắt gặp sâu hại cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại
Thái Nguyên ....................................................................................... 41
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả lựa chọn dạng tương quan giữa Hvn với D00 của
Lạc tiên ở KVNC ............................................................................... 43
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Thực hiện các bước kỹ thuật lên luống, lót phân, phủ ni lông luống
và đóng cọc trên luống thí nghiệm ........................................................ 24
Hình 4.1. Chỉ tiêu Hvn cây Lạc tiên tại các công thức thời vụ trồng .............. 30
Hình 4.2. Tác giả đo đếm chỉ tiêu Hvn cây Lạc tiên ở mô hình trồng ............. 30
Hình 4.3. Chỉ tiêu D00 cây Lạc tiên tại các công thức thời vụ trồng ............... 33
Hình 4.4. Tác giả đo đếm chỉ tiêu D00 cây Lạc tiên ở mô hình trồng ............. 33
Hình 4.5. Động thái tăng trưởng Hvn, D00 cây ở các công thức thời vụ trồng . 35
Hình 4.6. Chỉ tiêu số cành cấp 1 của cây tại các công thức thời vụ trồng ...... 38
Hình 4.7. Chỉ tiêu số nụ của cây tại các công thức thời vụ trồng ................... 40
Hình 4.8. Tác giả theo dõi tình hình sâu bệnh hại cây Lạc tiên ...................... 42
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ký hiệu
Cụm từ đầy đủ
cm
Xentimet
mm
Milimet
CT
Công thức
Đường kính gốc
D00
Chiều dài thân cây
Hvn
Stt
Số thứ tự
TB
Trung bình
NL
Nhắc lại
KVNC
Khu vực nghiên cứu
Dung lượng mẫu ban đầu
n0
Dung lượng mẫu hiện tại
nt
YHCT
Y học cổ truyền
Bộ Nông nghiệp và phát
BNN&PTNT
triển nông thôn
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .................................................. 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước .................................. 4
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................... 4
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .................................................... 9
2.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu............................................................. 16
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................... 16
2.3.2. Đặc điểm điều kinh tế - xã hội ........................................................ 16
2.4. Đặc điểm chung của cây Lạc tiên ......................................................... 17
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 19
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...................................... 19
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 19
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 19
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 19
vii
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 20
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................. 20
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................. 20
3.3.2.1. Phương pháp chuẩn bị (dụng cụ, vật tư phục vụ nghiên cứu) .. 20
3.3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................. 20
3.3.2.3. Phương pháp thực hiện gieo ươm và chăm sóc cây con giai đoạn
đầu .......................................................................................................... 21
3.3.2.4. Kỹ thuật trồng ở các công thức thí nghiệm .............................. 23
3.3.2.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi, đánh giá ngoài mô hình
trồng ....................................................................................................... 25
3.3.2.6. Xây dựng mối quan hệ giữa các đại lượng đường kính gốc với
chiều dài thân chính cây Lạc tiên .......................................................... 27
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 28
4.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chỉ tiêu chiều dài thân chính và đường
kính gốc cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên ....................... 28
4.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài thân chính cây Lạc tiên
................................................................................................................... 28
4.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đường kính gốc cây Lạc tiên .... 30
4.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng Hvn và D00 cây
Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên ............................................ 34
4.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp một cuả cây Lạc tiên nhân
giống bằng hạt tại Thái Nguyên ................................................................... 35
4.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ của cây Lạc tiên nhân giống bằng
hạt tại Thái Nguyên ...................................................................................... 38
4.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu bệnh hại cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên .......................................................... 40
viii
4.6. Xây dựng mối tương quan giữa chiều cao thân chính thân chính với
đường kính gốc cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên ........... 42
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 49
5.1. Kết luận ................................................................................................. 49
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 51
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 56
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo nghiên cứu của các nhà khoa học đã công bố, tỉ lệ người mất ngủ có
thể từ 4% cho tới 48% tùy theo đối tượng và lứa tuổi. Khoảng 33% dân số bị một
trong nhiều triệu chứng của mất ngủ, 18% không thoả mãn với giấc ngủ. 30%
bệnh mất ngủ có liên hệ bệnh tâm thần... Theo số liệu thống kê, có tới khoảng
20% dân số gặp phải tình trạng mất ngủ về đêm. Trước đây tình trạng khó ngủ
về đêm, mất ngủ… thường chỉ xảy ra ở những người cao tuổi thì hiện nay càng
có nhiều người trẻ phải vật lộn chứng khó ngủ, mất ngủ. Tình trạng khó ngủ, mất
ngủ về đêm kéo dài sẽ khiến cơ thể mệt mỏi, làm ảnh hưởng tới cuộc sống và
hiệu quả công việc. Việc sử dụng thuốc ngủ và thuốc an thần trong thời gian dài
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và có thể gây nghiện. Hiện nay, sử dụng thảo dược
trong điều trị mất ngủ và rối loạn an thần đang được chú trọng, khắc phục được
các hạn chế của thuốc ngủ và thuốc an thần.
Cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.) là một loại dược liệu được dùng
trong sản xuất đông dược và tân dược. Cây còn có nhiều tên gọi: cây Lạc, cây
Lồng đèn, Hồng tiên, Mắc mát, Long châu quả... Cây Lạc tiên có trong Dược
điển Pháp và được nhiều nước ở châu Âu, Mỹ sử dụng. Các nghiên cứu cho
thấy nó có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương: trấn tĩnh, an thần, chống hồi
hộp, lo âu, mất ngủ. Nó còn có tác dụng trực tiếp lên cơ trơn, làm giãn và chống
co thắt nên chữa được các chứng đau do co thắt đường tiêu hóa, tử cung.
Dân gian thường dùng dây và lá cây Lạc tiên sắc uống làm thuốc an thần
chữa mất ngủ. Theo Đỗ Tất Lợi, dây, lá, hoa cây Lạc tiên thái nhỏ, phơi khô có
công dụng an thần, giải nhiệt, mát gan; chữa trị chữa đau đầu, mất ngủ, thường
phối hợp thêm với một số vị thuốc khác. Quả cây Lạc tiên vị ngọt, tính bình,
có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy, dùng chữa ho do phế nhiệt, phù
thũng, giã đắp chữa ung nhọt lở loét ở chân.
2
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc có điều kiện
tự nhiên, khí hậu thích hợp với phát triển trồng cây dược liệu. Trong quy hoạch
phát triển nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 đã xác định rõ trồng
cây dược liệu là một hướng phát triển bên cạnh phát triển các cây trồng truyền
thống với mục tiêu hình thành một số vùng chuyên canh trông cây dược liệu.
Cây Lạc tiên là một loại thảo dược quý, dễ trồng, thích hợp với nhiều điều kiện
tự nhiên khí hậu nhiệt đới khác nhau. Do đó, trồng cây Lạc tiên và chế biến cây
Lạc tiên thành các sản phẩm điều trị và hỗ trợ điều trị an thần, mất ngủ tại Thái
Nguyên là một hướng thích hợp, đem lại hiệu quả kinh tế và y dược cao.
Xuất phát từ lý do trên chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu ảnh
hưởng của thời vụ trồng đến quá trình sinh trưởng phát triển cây Lạc tiên
(Passiflora foetida L.) tại Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
Xác định được thời vụ trồng thích hợp nhất cho quá trình sinh trưởng,
phát triển của cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.) nhân giống bằng hạt được
trồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Là tài liệu trong học tập, cho những nghiên cứu tiếp theo và là cơ sở trong
những đề tài nghiên cứu trong các lĩnh vực có liên quan.
Giúp cho sinh viên áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn và có
thể tích lũy được những kiến thức thực tiễn quý giá phục vụ cho quá trình công
tác trong tương lai.
Qua quá trình nghiên cứu sẽ giúp sinh viên nắm được những kiến thức
trong lĩnh vực lâm sinh: Kỹ thuật đóng bầu, chọn hạt trước khi gieo, xử lý hạt
khi mang đi gieo… Đồng thời biết được quá trình sinh trưởng của hạt từ lúc bắt
đầu gieo cho đến lúc cây có đủ tiêu chuẩn xuất vườn. Trong quá trình nghiên
3
cứu còn được bổ sung thêm kiến thức qua một số tài liệu, sách báo thông tin
trên mạng. Từ đó áp dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn sản xuất, và tạo cho
sinh viên tác phong làm việc sau khi ra trường.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài bước đầu cung cấp cho chúng tôi có những
khuyến cáo với bà con nông dân về sử dụng công thức thời vụ trồng cho cây
Lạc tiên (Passiflora foetida L.) trồng bằng hạt tại các mô hình ở khu vực Thái
Nguyên.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Bảo tồn nguồn gen ở thực vật hay động vật là bảo tồn các đa dạng đi
truyền cần thiết cho các loài nhằm phục vụ công tác cải thiện, duy trì giống
trước mắt hoặc lâu dài, tại chỗ hoặc nơi khác.
Một trong nhiều phương pháp đang được sử dụng nhiều hiện nay là
phương pháp gieo bằng hạt ,giâm hom....Gieo hạt: là chôn hạt với độ sâu bằng
2 đến 3 lần đương kính của hạt. Đối với các loại hạt quá nhỏ thì ta có thể rải
trực tiếp trên bề mặt chất trồng hoặc đất ẩm sau đó phun sương cho hạt bám
vào bề mặt chất trồng là được. Với các loại hạt to hơn thì nên chôn sâu khoảng
0,2 - 0,3cm (lưu ý quan trọng là không nên nén đất quá chặt khi chôn vì hạt sẽ
không nảy mầm được). Sau khi gieo hạt xong nên phun sương lên bề mặt vài
lần để đất và hạt tiếp xúc với nhau tốt hơn.
2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và trong nước
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc
chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến y học cổ truyền (YHCT) hoặc
thuốc từ dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây,
các nước trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các
chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây dược liệu để hỗ trợ, phòng ngừa và
điều trị bệnh. Theo thống kê của WHO, ở Trung Quốc doanh số thị trường
thuốc từ dược liệu đạt 26 tỷ USD (2008, tăng trưởng hàng năm đạt trên 20%),
Mỹ đạt 17 tỷ USD (2004), Nhật Bản đạt 1,1 tỷ USD (2006), Hàn Quốc 250
triệu USD (2007), châu Âu đạt 4,55 tỷ Euro (2004), ... Tính trên toàn thế giới,
hàng năm doanh thu thuốc từ dược liệu ước đạt khoảng trên 80 tỷ USD [39].
5
Ở Trung Quốc, có 940 xí nghiệp và xưởng sản xuất thuốc từ cây cỏ với
6266 mặt hàng; doanh thu các thuốc từ cây cỏ chiếm 33,1% thị trường thuốc
năm 1995; tổng giá trị xuất khẩu dược liệu và thuốc cổ truyền từ năm 1997 đạt
600 triệu USD. Hiện nay, Trung Quốc có chủ trương đầu tư mạnh cho công tác
nghiên cứu dược liệu, đã tự túc được khoảng 90% nhu cầu thuốc trong nước,
trong đó thuốc sản xuất từ nguồn gốc thực vật chiếm ưu thế.
Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là
những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt
Nam, Thái Lan, Bangladesh...ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi...ở Châu
Mỹ La tinh như Brasil, Uruguay...
Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên
minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm
các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị.
Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc,
Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất
từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất)
có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên
thế giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng
sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc
hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Hơn nữa hiện còn nhiều triệu chứng và bệnh
hiểm nghèo chưa có thuốc đặc hiệu để chữa trị, người ta hi vọng rằng từ nguồn
động thực vật tự nhiên hoặc từ vốn trí tuệ bản địa của các cộng đồng, qua nghiên
cứu sàng lọc có thể cung cấp cho nhân loại những hợp chất có hoạt tính sinh
học cao để làm ra các loại thuốc mới có hiệu quả chữa bệnh như mong muốn.
Nghiên cứu sàng lọc cây dược liệu hiện cũng được chú trọng ở nhiều quốc gia,
nhiều lĩnh vực như dược liệu, công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm ...
6
Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng YHCT trong chăm sóc
sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước
Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng YHCT khoảng 10 tỷ USD,
chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc
khoảng trên 500 triệu USD.
Nhận thức được tầm quan trọng của dược liệu, Hội nghị môi trường và
phát triển của Liên hợp quốc (UNCED) năm 1992 đã thông qua Chương trình
nghị sự 21 đã xác định vài trò quan trọng của cây dược liệu, góp phần bảo vệ
môi trường sinh thái và là nguồn nuôi sống người dân miền núi. Do đó các tổ
chức thế giới như FAO, UNCED, WB, v.v… đã xây dựng nhiều chương trình,
giúp các nước bảo tồn, nuôi trồng và khai thác cây dược liệu theo hướng phát
triển bền vững, tạo nguồn thu nhập, nâng cao đời sống kinh tế, đảm bảo an ninh
lương thực, ổn định xã hội cho người dân miền núi.
Từ những nhận thức về tầm quan trọng của dược liệu, Chiến lược bảo
tồn, khai thác và phát triển cây cây dược liệu đã được thực hiện ở nhiều Quốc
[30], [29]. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn để cần giải quyết như nguồn gen chưa
được đánh giá, tuyển chọn, thiếu quy trình công nghệ nhân giống hiệu quả; quy
trình nhân giống còn ở quy mô nhỏ; thiếu quy trình nuôi trồng hoặc quy trình
công nghệ sản xuất ở quy mô nhỏ, thiếu nguồn cây giống, hạt giống tốt.
Cây lạc tiên có nhiều giá trị thực phẩm và dược học đã được nghiên cứu
và sử dụng trên thế giới. Quả tươi được sử dụng ăn trực tiếp ở Thái Lan
(Dassanayake và Hicks, 1994) [27]. Ở Venezuela, quả được sử dụng tạo thành
nước giải khát (Padhye và Deshpande, 1960) [36]. Các bộ phận của Passiflora
foetida có nhiều dược tính khác nhau để điều trị đau mãn tính, ho, hen suyễn,
mất ngủ, các vấn đề tiêu hóa, bao gồm chứng khó tiêu (Da Costa Sacco, 1980)
[26]. Dịch chiết cây Lạc tiên cho thấy hoạt tính diệt nấm, kháng khuẩn chống
lại bốn vi khuẩn trên người Pseudomonas putida, Vibrio cholerae, Shigella
7
flexneri và Streptococcus pyogenes (Hoffmann và cs., 2003) [33]. Phân tích
cao chiết methanol lá cây Lạc tiên có tác dụng diệt nấm và chống vi khuẩn thấy
có sự hiện diện của hợp chất cyclopropane, triterpene và glycoside (Gardner,
1989) [32]. Expectorant chiết xuất từ cây lạc tiên có tác dụng lên hệ thần kinh,
chống co thắt và chống viêm trên chuột nghiên cứu (Fernandes và cs., 2013)
[31]. Nghiên cứu của Patil và cộng sự cho thấy rằng chất chiết xuất từ P. foetida
có tác dụng chống trầm cảm có thể được sử dụng trong điều trị bệnh nhân trầm
cảm rối loạn (Patil và cs., 2015) [37]. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các thành
phần chiết từ cây Lạc tiên như vitexin có thể chống viêm và Kaempferol,
Apigenin và luteolin có thể dẫn đến phát triển thuốc chống dị ứng để bồi thường
sử dụng thuốc quá nhiều steroid (Brindha và cs., 2012) [24]. Dịch chiết từ cây
Lạc tiên đã được nghiên cứu chứng minh hoạt tính chống oxi hóa, hạ đường
huyết và ức chế tế bào ung thư (Balasubramaniam và cs., 2010; Asir và cs.,
2014a; Asir và cs., 2014b) [23], [21], [22].
C. Mohanasundari và cs. (2007), đã nghiên cứu đặc tính kháng khuẩn
của cây Lạc tiên chiết xuất từ lá và quả (ethanol và acetone) để chống lại 4 loại
vi khuẩn gây bệnh ở người là Pseudomonas putida, Vibrio cholerae, Shigella
flexneri và Streptococcus pyogenes kết quả cho thấy chiết xuất từ Lạc tiên có
hoạt tính vượt trội để chống lại các mầm bệnh virus trên. Kết quả của nghiên
cứu này đã tiếp tục khẳng định và đặt nền móng cho các bài thuốc trong dân
gian để chữa các bệnh như tiêu chảy, đường ruột, họng, nhiễm trùng tai, sốt và
bệnh ngoài da [25].
Md. Asadujjaman và cs. (2014), nghiên cứu tiềm năng dược liệu của cây
Lạc tiên chiết xuất hoạt động sinh học và dược lý kết quả cho thấy chiết xuất
có hoạt tính giảm đau và chống tiết niệu, đồng thời nghiên cứu cũng chứng
minh rằng chiết xuất Lạc tiên này cũng sở hữu khả năng gây độc tế bào [34].
8
Odewo và cs. (2014), trong bài phân tích gần và phổ của Lạc tiên cho
hay cây chứa protein thô từ 25,83 đến 26,05%, chất xơ thô từ 9,55 đến 90,61%,
chất béo thô từ 2,87 đến 2,98%, Tro từ 28,55 đến 28,84%, carbohydrate từ
40,46 đến 40,69% và độ ẩm từ 1,79 đến 1,96%. Mỗi chất dinh dưỡng thực hiện
chức năng cụ thể trong hệ thống cơ thể. Điều này thực sự làm cho cây có tính
dược liệu cao với mức độ độc hại thấp. Độ ẩm của lá phù hợp với định nghĩa
của các loại rau được đặc trưng với hàm lượng nước cao. Chất xơ cũng có tác
dụng sinh hóa đối với sự hấp thụ và tái hấp thu axit mật cũng như sự hấp thụ
chất béo và cholesterol trongchế độ ăn uống. Chiết xuất của lá được tìm thấy
có chứa các hợp chất dinh dưỡng cần thiết theo dược phẩm cũng như trong thực
phẩm bổ sung [35].
Sanjeet Kumar và cs. (2016) đã nghiên cứu và cho rằng cây Lạc tiên có
thể được tìm thấy trên khắp các bang Odisha của Ấn Độ và cây có vai trò như
một cây thuốc chứa nhiều hợp chất hoạt tính sinh học như steroids, tannins và
alkaloids. Các bộ phận của cây Lạc tiên có khẳ năng chống vi khuẩn, chống
tiêu chảy, chống oxy hóa và chống lở loét. Các nghiên cứu sâu hơn là cần thiết
để đề cập nhiều hơn về biến đổi hình thái, đang dạng sinh thái, dược lý và sinh
học để phân lập các hợp chất hoạt tính sinh học mới cho phát triển nguồn cây
thuốc [38].
Dewi Yuliana và cs. (2014 – 2015) kiểm tra hoạt chất chống oxy hóa với
chiết xuất Lạc tiên trên chuột nâu (Rattus Norvegicus) với 18 con chuột và chia
thành 6 nhóm gồm nhóm bình thường, nhóm đối chứng được tiêm trong màng
bụng với liều CCl4 1,0 ml/kgwb và Na-CMC, nhóm Điều trị bằng Vitamin C,
điều trị theo nhóm bằng chiết xuất Permot liều 100 mg/kgwb, 200 mg/kgwb và
400 mg/kgwb, việc điều trị của tất cả các nhóm được tiến hành trong 7 ngày.
Phân tích dữ liệu giữa tất cả các nhóm sử dụng One Way Anova và tiếp tục
bằng cách sử dụng thử nghiệm so sánh Duncan sau khi sử dụng vitamin C và
9
chiết xuất permot giữa các nhóm điều trị là mức MDA và SGPT. Các kết quả
nghiên cứu là permotekstracts có hoạt tính chống đông máu ở chuột và liều hiệu
quả là 400 mg/kgwb [28].
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng lớn về cây dược liệu
trong khu vực Đông Nam Á. Điều này thể hiện ở sự đa dạng về chủng loại cây
dược liệu (trong số hơn 12.000 loài thực vật Việt Nam thì có gần 4.000 loài cho
công dụng làm thuốc), vùng phân bố rộng khắp cả nước, có nhiều loài dược
liệu được xếp vào loài quý và hiếm trên thế giới (Bộ NN&PTNT 2007) [3].
Mặc dù có tiềm năng to lớn, song công cuộc bảo tồn và phát triển các cây dược
liệu cũng đang gặp phải một số hạn chế, khó khăn. Các loài cây dược liệu đang
có thị trường tiêu thụ lớn song chưa đáp ứng đủ. Nguồn nguyên liệu hiện này
chủ yếu khai thác từ tự nhiên. Hầu hết các loài cần được bảo tồn, nuôi trồng,
song gặp nhiều khó khăn về nguồn giống, công nghệ nuôi trồng. Do đó, công
tác phát triển nguồn gen gặp nhiều khó khăn.
Một số đề tài dự án các cấp nhân giống và nuôi trồng thử nghiệm một số
cây dược liệu đã được tiến hành ở nước ta, như dự án: “Hoàn thiện quy trình
nhân giống và trồng thử nghiệm cây dược liệu Hà thủ ô đỏ (Polygonum
multiflorum), cây Lan gấm (Anoetochilus) tại Phú Yên” giai đoạn 2014-2016.
Dự án: “Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện quy trình nhân giống một số loài
dược liệu và xây dựng mô hình sản xuất giống để xây dựng vùng trồng dược
liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” giai đoạn 2015 - 2017 (Nguyễn Trọng Lực 2017)
[13] (Nguyễn Hữu Thiện 2017) [16]. Một số nhiệm vụ khai thác phát triển
nguồn gen cây Khôi tía, Hà thủ ô đỏ, Đẳng sâm, Đinh lăng, Hoàng tinh hoa đỏ,
Hoàng tinh hoa trắng... Các Nhiệm vụ này tập trung vào xây dựng được quy
trình nhân giống bằng giâm hom hoặc sản xuất cây giống từ hạt, xây dựng mô
hình trồng, thu hái và sơ chế, chế biến. Nhìn chung, các Nhiệm vụ đã được thực
10
hiện chưa quan tâm đến tuyển chọn, chọn lọc nguồn gen tốt có năng suất, chất
lượng cao, xây dựng vườn giống gốc tại vùng sinh thái bản địa để cung cấp
nguồn giống chất lượng cao cho sản xuất tại vùng miền núi nước ta. Vì vậy,
các Nhiệm vụ sau khi kết thúc, nguồn gen đã bị thất thoát, chết dần do không
được bảo tồn trong trong vườn giống, phát triển nhân giống và mở rộng vùng
sản xuất sau đó. Đồng thời các Nhiệm vụ chưa đầu tư cho xây dựng quy trình
nhân giống ở quy mô công nghiệp, sử dụng giá thể siêu nhẹ, giúp cho cây giống
có tỷ lệ sống cao. Nguồn giống cung cấp cho sản xuất còn hạn chế, chưa ban
hành được tiêu chuẩn cây giống và giống gốc cho các loài cây dược liệu.
Hiện nay trên địa bàn các tỉnh miền núi có các Trung tâm nhân giống và
nuôi trồng một số cây dược liệu. Để phát triển cây dược liệu có giá trị kinh tế
cao với quy mô lớn, không chỉ cần nguồn giống chất lượng cao, mà cả số lượng
lớn cho nuôi trồng. Nhu cầu về giống cây dược liệu trên địa bàn các tỉnh là rất
lớn, trong khi khả năng sản xuất và cung ứng cây giống còn rất hạn chế, chủ
yếu là sản xuất theo phương pháp truyền thống và nhập khẩu giống. Quy trình
trồng trọt và thu hái chưa hoàn chỉnh.
Cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.) là một loại dược liệu được dùng
trong sản xuất đông dược và tân dược. Cây còn có nhiều tên gọi: cây Lạc, cây
Lồng đèn, Hồng tiên, Mắc mát, Long châu quả... Dân gian thường dùng dây và
lá cây Lạc tiên sắc uống làm thuốc an thần chữa mất ngủ. Theo Đỗ Tất Lợi
(2004), dây, lá, hoa cây Lạc tiên thái nhỏ, phơi khô có công dụng an thần, giải
nhiệt, mát gan; chữa trị chữa đau đầu, mất ngủ, thường phối hợp thêm với một
số vị thuốc khác. Quả cây Lạc tiên vị ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt,
giải độc, lợi thủy, dùng chữa ho do phế nhiệt, phù thũng, giã đắp chữa ung nhọt
lở loét ở chân [12].
Theo Đỗ Huy Bích (2004) cây Lạc tiên được dùng làm thuốc an thần,
chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh. Ngọn non của cây thường được thu hái để
11
luộc ăn vào buổi chiều hoặc trước khi đi ngủ vài giờ. Dạng thuốc thông thường
là cao lỏng có đường được pha chế như sau: Lạc tiên 400g, lá vông 400g, lá gai
100g, rau má 100g. Tất cả nấu với nước, cô đặc được 100ml. đường nấu với
sirô. Pha 6 phần cao với 4 phần sirô. Ngày uống 40ml chia làm 2 lần uống. Quả
Lạc tiên trứng (P. edulis Sims) được dùng làm nước giải khát có tác dụng mát
và bổ. Cách làm như sau: quả chín (càng chín càng thơm) 0.5 kg, bổ đôi nạo
hết ruột, ép và lọc lấy dịch quả. Đường trắng 0.250 kg hòa với 1 lít nước đun
sôi để nguội. Đổ dịch quả vào nước đường trộn đều. Uống với nước đá. Nước
quả Lạc tiên trứng có mùi thơm đạc biệt. Vị hơi chua, chứa nhiều vitamin nhất
là vitamin B2 [2].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Chí Bảo và Phạm Việt Tý (2017) nghiên
cứu về các hợp chất phân lập từ dịch chiết methanol cây Lạc tiên (Passiflora
foetida L.) bằng cách sử dụng các phương pháp sắc ký với các hệ dung môi phù
hợp và kết hợp các phương pháp phổ, đã phân lập và xác định được cấu trúc 4
hợp chất từ dịch chiết methanol của cây lạc tiên thu hái ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đó là luteolin, β-adenosine, methyl gallate và myo-inositol. Đây là lần đầu tiên
cây Lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế được nghiên cứu về thành phần hóa học và
theo tìm hiểu của các nhà nghiên cứu, hợp chất 3 được phân lập lần đầu tiên từ
loài này [1].
Vũ Thị Hiệp và Nguyễn Phương Dung (2014) đã đánh giá tác dụng an
thần giải lo âu của cao chiết cồn Lạc tiên tây (Passiflora incarrnata L.) trên
chuột nhắt trắng. Kết quả cho thấy Cao cồn Lạc tiên tây không thể hiện độc
tính cấp ở liều 3,2 g/kg. Ở liều 150 mg/kg, cao Lạc tiên tây thể hiện tác dụng
an thần giải lo âu trên mô hình hai ngăn sáng tối. Trên mô hình kéo dài thời
gian ngủ của thiopental và chữ thập nâng cao, liều 300 mg/kg có tác dụng an
thần, giải lo âu. Nghiên cứu độc tính bán trường diễn cho thấy cao cồn Lạc tiên
12
tây không làm thay đổi số lượng hồng cầu, bạch cầu, Hb (Hemoglobin), AST
(Aspartate Transaminase), ALT (Alanin Amino Transferase) [6].
Nguyễn Thị Thu Hương và cs. (2018), nghiên cứu tác dụng kháng khuẩn
và kháng hen của các dược liệu Trầu không, Tía tô, Rau đắng biển và Lạc tiên
tây có những kết quả cho thấy các cao chiết từ lá Trầu không, có hoạt tính kháng
khuẩn điển hình nhất trong số các cao thử nghiệm trên các chủng vi khuẩn gây
nhiễm trùng cơ hội như S. aureus, A. baumannii, K. pneumoni và P. aeruginosa.
Các cao chiết từ Trầu không, Tía tô, Rau đắng biển và Lạc tiên tây có tác dụng
phục hồi về giá trị sinh lý bình thường nồng độ IgE trong huyết tương chuột bị
gây quá mẫn bằng ovalbumin [9].
Huỳnh Lời và Trần Hùng (2011) đã khảo sát thành phần hóa học của cây
Lạc tiên đã tách chiết được vitexin và xylosyl vitexin từ những phần trên mặt
đất của cây Lạc tiên bằng kỹ thuật HPLC-DAD (Hight – Performance Liquid
Chromatography – Diode Array Detector (sắc ký lỏng hiệu năng cao), nhóm
tác giả đã xác định được hàm lượng vitexin trong lá từ 0,15-0,4%, trong hạt
0,005% [11].
Năm 2019, tác giả Sình Sín Tỷ khi nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ
trồng đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây Lạc tiên (Passiflora foetida
L.) nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên đã xác định được công thức mật độ
trồng thích hợp nhất để nhân giống mô hình trồng cây Lạc tiên cho tỉ lệ (%)
trọng lượng sinh khối khô cao nhất là công thức với mật độ trồng 0,7m x 1m
cho trọng lượng sinh khối khô là 37,69% và công thức với mật độ trồng 0,2m
x 1m cho trọng lượng sinh khối khô là 37,64%. Đồng thời công thức mật độ
trồng 0,7m x 1m cũng là công thức có tỉ lệ cây bị sâu bệnh hại thấp nhất trong
các công thức thí nghiệm tại thời điểm nghiên cứu [18].
Năm 2019 tác giả Lồ Di Mềnh khi nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm
điều hòa sinh trưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển cây Lạc tiên
13
(Passiflora foetida L.) nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên sử dụng hai loại
chế phẩm là Atonik và GA3 (Gibberellic Acid 99%) với các nồng độ 50ppm,
100ppm, 150ppm đã xác định được Atonik là chế phẩm phù hợp nhất cho quá
trình nảy mầm của hạt Lạc tiên với tỉ lệ nảy mầm lên đến 90% đồng thời Atonik
cũng là chế phẩm giúp cho đường kính trung bình cây con lớn nhất và số lượng
lá cây nhiều nhất [14].
Ngoài các công trình nghiên cứu về cây Lạc tiên thì cũng có các công
trình khác nghiên cứu về cây dược liệu khác ở Việt Nam như dưới đây:
Đặng Kim Vui (2018), nghiên cứu trồng và chế biến cây Giảo cổ lam
(Gynostemma pubescens) tại tỉnh Bắc Kạn nghiên cứu 3 loại Giảo cổ lam (Giảo
Cổ lam 3 lá, 5 lá, 7 lá) trồng vào các tháng khác nhau (tháng 3, 6, 9) và trồng ở
các địa điểm khác nhau (trồng ở các huyện Chợ Đồn, Pắc Nặm, Ba Bể ở tỉnh
Bắc Kạn) cho thấy trong cùng thời gian và thời vụ trồng nhưng ở địa điểm khác
nhau tốc độ sinh trưởng của các loài Giảo cổ lam cũng có sự khác nhau, trong
đó tốc độ sinh trưởng chiều dài thân và số lá/thân giảm dần từ loài Giảo cổ lam
7 lá > loài Giảo cổ lam 5 lá > loài Giảo cổ lam 3 lá. Đây là cơ sở khoa học để
lựa chọn loài Giảo cổ lam có tốc độ sinh trưởng tốt nhất và mùa vụ trồng phù
hợp nhất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng dược liệu tại tỉnh Bắc Kạn
[20].
Trần Đình Hà (2017), Nghiên cứu thời vụ trồng cây dược liệu Giảo cổ
lam 7 lá chét tại huyện Văn Chấn chia ra làm 5 công thức (công thức 1 và 2
trồng vào tháng 3, công thức 3 và 4 trồng vào tháng 4, công thức 5 trồng vào
tháng 5) và cho thấy thời vụ trồng có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ sống và tái sinh,
chu kỳ và khả năng sinh trưởng của cây Giảo cổ lam 7 lá chét mới được di thực
trồng trong điều kiện ruộng vườn. Bố trí trồng càng sớm trong vụ Đông Xuân,
cây có khả năng cho chu kỳ tái sinh dài hơn, số lứa tái sinh nhiều hơn và cho
14
năng suất sinh khối cao hơn. Bước vào mùa hè nắng nóng, cây sinh trưởng
giảm, biểu hiện ra hoa và tái sinh kém [4].
Hà Xuân Kỳ (2019), Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và kỹ thuật nhân
giống loài Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib) tại tỉnh Hà Giang có
phần nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến nhân giống tách chồi củ cây Hoàng
tinh trắng, thí nghiệm được tiến hành vào đầu các tháng mùa xuân, hè, thu,
đông (tương ứng các tháng 2, 5, 8, 11 dương lịch) kết quả cho thấy giâm chồi
củ cho tỷ lệ chồi sống cao nhất là vào mùa xuân tiếp đến cao thứ 2 là mùa thu,
cao thứ 3 là vào mùa đông và đứng cuối là mùa vào hè. Mùa hè có tỷ lệ chồi
sống thấp nhất là do thời tiết nóng nên khi củ nảy chồi chưa kịp hình thành rễ,
chất dinh dưỡng dự trữ bị cạn kiệt nên tỷ lệ chết cao, để có kết quả giâm chồi
củ tốt nhất nên giâm vào mùa xuân [10].
Đồng Việt Huân (2019), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây
trồng loài Cà gai leo (Solanum procumbens Lour) tại huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên cho ra kết quả là loài cây ưu sáng, khả năng chịu hạn cao nhưng
không chịu được ngập úng, lượng mưa thích hợp là trên 1700mm/năm, độ ẩm
khoảng 80%-90%, nhiệt độ trung bình năm là 200C - 270C, hoa thường nở vào
tháng 3 và 8, quả thường chín vào tháng 4 và 9. Nhân giống Cà gai leo bằng
phương pháp giâm hom chỉ ra rằng giâm hom bằng hom bánh tẻ là cho ra kết
quả tốt nhất với tỷ lệ sống là 100%, giâm hom vào vụ xuân là thích hợp nhất
với tỷ lệ sống là 97,78% [7].
Trương Thị Hồng Hải và cs. (2018), nghiên cứu xây dựng bảng mô tả
tính trạng của cây Sâm Ngọc Linh tại huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam đã
cho thấy cây Sâm Ngọc Linh có 1 thân và đặc điểm cây 4 tuổi và 5 tuổi có
nhiều khác biệt về hình thái bên ngoài và kích thước thân lá cũng như củ. Cây
Sâm Ngọc linh 4 tuổi có thân lá nhỏ hơn cây 5 tuổi, chùm hoa chưa thể hiện
đặc trưng của giống là hình rẻ quạt. Sắc tố anthocyanin phân bố ở đỉnh thân.
15
Cây Sâm Ngọc Linh 5 tuổi thể hiện tốt các đặc trưng của giống, thân lá to, cụm
hoa phát triển đầy đủ có hình rẻ quạt, không có sắc tố anthocyanin trên thân.
Vì vậy, nên sử dụng cây Sâm Ngọc Linh 5 tuổi trở lên để nghiên cứu các đặc
điểm hình thái điển hình cho loài Sâm Ngọc Linh [5].
Trương Thị Tố Uyên (2010), khi nghiên cứu tính đa dạng thực vật và tài
nguyên cây thuốc ở xã Vũ Chấn, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đã phát
hiện 56 họ, 107 chi, 135 loài và phân loại được 13 nhóm cây thuốc. Trong đó
có 28 cây thuốc thông tiểu, thông mật; 27 cây thuốc chữa tê thấp; 22 cây thuốc
chữa bệnh tiêu hóa; 21 cây thuốc chữa ho hen; 16 cây thuốc có tác dụng cầm
máu; 17 cây thuốc có tác dụng giải độc; 16 cây thuốc chữa cảm sốt; 14 cây
thuốc chữa mụn nhọt, mẩn ngứa; 9 cây thuốc chữa bệnh dạ dày; 6 cây thuốc trị
giun sán; 3 cây thuốc giúp hạ huyết áp; 3 cây thuốc chữa bệnh về mắt và 2 cây
thuốc có tác dụng chữa ung thư [19].
Nguyễn Bá Hoạt và Nguyễn Văn Thuần (2005), đã hướng dẫn kỹ thuật
trồng trọt sử dụng và chế biến 30 cây thuốc có nhu cầu lớn làm nguyên liệu cho
sản xuất thuốc phòng, chữa bệnh xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu sản xuất đại trà
trên diện tích lớn, xây dựng vùng dược liệu theo hướng an toàn theo tiêu chuẩn
GAP (Good agricultural pratice). Cuốn sách còn cung cấp một số thông tin cơ
bản về giá trị của từng cây nhằm 7 quảng bá, xây dựng thương hiệu sản phẩm.
Trong phần chế biến, các tác giả giới thiệu một số phương pháp chế biến theo
y học cổ truyền, giúp cho cơ sở trồng trọt đầu tư làm tăng chất lượng của sản
phẩm và dễ bảo quản hơn [8].
Bảo Thắng (2003), trong cuốn “Kỹ thuật trồng, chế biến và sử dụng cây
thuốc nam”. Cuốn sách đã trình bày chi tiết kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc, phòng
trừ sâu bệnh, thu hoạch, bảo quản đối với 38 cây thuốc thông dụng; đồng thời
cũng mô tả đặc điểm, cách sử dụng 124 vị thuốc chữa bệnh phụ khoa, 10 loại
rau, 21 loại quả và một số loại hạt có tác dụng chữa bệnh [15].
16
2.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu
2.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Vườn ươm khoa Lâm nghiệp thuộc trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên. Nằm cách thành phố Thái Nguyên khoảng 3 km về phía Tây.
Căn cứ vào bản đồ Thành phố Thái Nguyên thì xác định được vị trí như sau:
- Phía Bắc giáp với phường Quan Triều.
- Phía Nam giáp với phường Thịnh Đán.
- Phía Tây giáp xã Phúc Hà.
- Phía Đông giáp khu dân cư và khu kí túc xá thuộc trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên.
* Đặc điểm địa Hình: Vườn ươm khoa Lâm nghiệp trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên nằm dưới chân đồi nhưng nhìn chung tương đối bằng phẳng.
* Đặc điểm đất đai: Vườn ươm khoa Lâm nghiệp trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên nằm dưới chân đồi, đất không màu mỡ, ít dinh dưỡng. Đặc
điểm của đất là đất Feralit phát triển trên đá Sa Thạch.
2.3.2. Đặc điểm điều kinh tế - xã hội
- Sản xuất nông nghiệp: Chiếm 80% số hộ là sản xuất nông nghiệp, ngoài
ra còn có sự kết hợp giữa vật nuôi và cây trồng.
- Sản xuất lâm nghiệp: Từ 10 năm trở lại đây việc trồng cây gây rừng
phủ xanh đất trống đồi núi trọc đã được tiến hành. Hiện nay toàn xã đã phủ
xanh được phần lớn diện tích đất trống đồi núi trọc. Mặc dù thu nhập từ lâm
nghiệp chưa đáng kể nhưng thời điểm này có một số rừng trồng đã đủ tuổi khai
thác.
- Dịch vụ: Hiện nay dịch vụ đang có sự phát triển đi lên. Nhìn chung kinh
tế của xã vẫn chưa cao, quy mô sản xuất chưa lớn và chưa có kế hoạch cụ thể,
rõ ràng đây là một điểm hạn chế của xã. Trong xã chưa phát triển tương đối
giữa các ngành, mức sống của người dân vẫn chưa đồng đều.
17
Trong những năm gần đây mức sống của người dân tăng lên rõ rệt. Hệ
thống cơ sở hạ tầng của xã được đầu tư và phát triển đặc biệt là hệ thống giao
thông, thủy lợi là lĩnh vực quan trọng để phục vụ về các mặt của đời sống, kinh
tế, xã hội của nhân dân trong xã.
2.4. Đặc điểm chung của cây Lạc tiên
* Tên khoa học: Passiflora foetida L.
* Họ: Lạc tiên– Passifloraceae
* Tên gọi khác: Chùm bao, Dây nhãn lồng, Dây lưới, Mắn nêm, Dây bầu
đường (Đà nẵng), Tây phiên liên, Mò pì, Mác quánh mon (Tày), Co hồng tiên.
(Thái), Stinking passion-flower, granadilla, tagua passion-flower (Anh);
passiflore, passion (Pháp).
* Dạng sống: Lạc tiên là một loại dây leo, thân nhỏ, Hình trụ có rãnh
dọc, nhiều lông thưa.
Cây mọc leo có khi dài tới hàng chục mét, lá mọc xen, mang lá kèm ở
mỗi đốt. Cuống lá dài 2 – 3 cm, mang phiến lá có 3 thùy dài, kích thước lá 5 -
10 cm, bìa phiến có răng cưa nhỏ, tròn đầu. Hoa mọc ở kẽ lá, màu trắng hồng,
đài 5 cánh màu xanh lục, cánh hoa dài 2 - 2,5 cm, tràng 5 cánh rời nhau, xếp
xen kẽ với các lá đài; tràng phụ do 4 - 5 hàng sợi trắng, gốc tím, cuống nhụy
dài 1,5 cm. Hoa đơn độc, có 5 cánh màu trắng hơi phớt tím. Quả Hình tròn hay
Hình trứng, bên ngoài được bao bởi lá bắc trông giống như cái đèn lồng; khi
chín có màu vàng, trong chứa nhiều hạt mọng, vị ngọt, thơm, ăn được.
* Phân bố, sinh học và sinh thái: Lạc tiên mọc hoang khắp nơi ở nước ta
và các vùng nhiệt đới đều có Lạc tiên mọc.
* Mùa thu hoạch:
Thu hoạch quanh năm nhưng tốt nhất nên thu hoạch vào mùa xuân – hè,
có thể dùng tươi hoặc băm nhỏ rồi phơi hay sấy khô.
18
Lạc tiên 8 – 16g sắc uống. Dùng riêng hoặc phối hợp với lá vông, lá dâu,
tâm sen nấu thành cao lỏng, mỗi ngày dùng 2 – 5g, chia nhiều lần uống, nên
uống trước khi đi ngủ
* Đặc điểm sinh trưởng:
Lạc tiên đòi hỏi khí hậu ấm và ẩm, lượng mưa trung bình từ 1.600 mm
trở lên, phân bố đều, trong thời kỳ ra hoa ít bị mưa, nhiệt độ thích hợp từ 16 –
300C, không có sương muối; độ ẩm từ 75 - 80%. Cây Lạc tiên có thể trồng
những vùng có khí hậu nóng.
Cây Lạc tiên không kén đất, có thể trồng ở những vùng có khí hậu nóng,
kể cả đất có pH cao, tốt nhất là chọn đất thoát nước tốt, không để nước đọng.
Đất có thành phần cơ giới nhẹ, tầng canh tác sâu giá trị; 50 cm, độ mùn trên
1% và pH 5,5 - 6. Lạc tiên quả tím thích hợp vùng á nhiệt đới, cao độ 1.000 -
1.200 m so mặt biển cho chất lượng quả tốt. Ngược lại giống quả vàng thích
hợp vùng nhiệt đới, độ cao lên tới; 600 m.
* Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Lạc tiên
* Công dụng: Ngọn Lạc tiên được thu hái về làm rau luộc ăn hay nấu
canh. Quả chín vàng ăn ngon. Lạc tiênđược dùng trị suy nhược thần kinh, mất
ngủ, ngủ hay mơ, phụ nữ hành kinh sớm. Còn dùng trị ho, phù thũng, viêm mủ
da, lở ngứa, loét ở chân. Dùng ngoài đun nước rửa và giã cành lá tươi để đắp.
Ở Ấn Độ, nước sắc lá dùng để trị bệnh thiếu mật và hen suyễn; quả dùng
gây nôn; lá dùng đắp điều trị choáng váng và đau đầu. Ở Vân Nam Trung Quốc,
toàn cây dùng trị bỏng lửa, cháy, viêm kết mạc mắt và viêm kết mạc do ngoại
thương, viêm hạch lymphô, ung thũng.
Quả có làm nước giải khát tốt thanh nhiệt giải độc cho cơ thể con người, thân
lá dùng làm thuốc.
19
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Cây Lạc tiên (Passiflora foetide L.) nhân giống bằng hạt ở giai đoạn vườn
ươm dưới ảnh hưởng của công thức thời vụ trồng khác nhau.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung:
- Tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến quá trình sinh
trưởng, phát triển của cây Lạc tiên (Passiflora foetide L.) nhân giống bằng hạt
tại Thái Nguyên.
- Đề tài này được thực hiện gắn với một phần nội dung đề tài Khoa học
và Công nghệ cấp Bộ mã số B2019-TNA-05 của TS. Nguyễn Thị Thu Hiền -
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Giới hạn về địa điểm:
Đề tài tốt nghiệp được nghiên cứu thực hiện tại mô hình khoa Lâm nghiệp
- Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Giới hạn về thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp được gắn với thực hiện đề tài nghiên
cứu khoa học cấp trường của sinh viên năm 2019, thời gian từ tháng 2/2019
đến tháng 6/2020.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đường kính gốc và chiều
dài thân chính cây Lạc tiên tại Thái Nguyên
- Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng
đường kính gốc và chiều dài thân chính cây Lạc tiên tại Thái Nguyên
20
- Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ và số cành cấp một của cây Lạc
tiên nhân giống bằng hạt.
- Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu bệnh hại cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt.
- Xây dựng mối tương quan giữa 2 đại lượng đường kính (D00) với chiều
dài thân chính (Hvn) ở các giai đoạn của cây Lạc tiên.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Kế thừa những những tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở khu
vực nghiên cứu và các tài liệu nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
3.3.2.1. Phương pháp chuẩn bị (dụng cụ, vật tư phục vụ nghiên cứu)
- Hạt giống; túi bầu; đất tầng A; sàng đất; bình phun xương; ô roa; lưới
đen; ni lông trắng; lưới giàn leo; ni lông đen phủ luống; kéo; dao; cuốc; sẻng;
dây cước; dây rút; dây dứa; bay; tre làm cọc.
- Thuốc chống nấm bệnh; thuốc KMnO4; phân bón.
- Thước dây, thước palme, bảng biểu, sổ ghi, bút.
3.3.2.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ gồm 4 công thức
(CT) và 3 lần nhắc lại (NL), mỗi lần NL có 38 cây trồng trên luống với mật độ
0,5m x 0,6m tức cây cách cây 0,5 m và hàng cách hàng 0,6 m. Mỗi ô thí nghiệm
có diện tích là 12 m2 (1,2 x 10 m), khoảng cách giữa các lần nhắc lại là 0,6 m,
khoảng cách giữa các ô là 0,6 m, xung quanh thí nghiệm có băng bảo vệ.
Các công thức thí nghiệm được bố trí như sau:
Công thức 1: Trồng 05/3/2019
Công thức 2: Trồng 05/4/2019
Công thức 3: Trồng 05/6/2019
Công thức 4: Trồng 05/7/2019
21
Sơ đồ thí nghiệm được bố trí như sau:
Băng bảo vệ
Nhắc lại I
CT1
CT2
CT3
CT4
Nhắc lại II
CT2
CT3
CT4
CT1
Nhắc lại III
CT3
CT4
CT1
CT2
3.3.2.3. Phương pháp thực hiện gieo ươm và chăm sóc cây con giai đoạn đầu
Tạo bầu:
- Đất ruột bầu được đập nhỏ, sàng loại bỏ rễ cây, sỏi đá, tạp vật rồi trộn
đều với phân theo công thức (70% đất thịt nhẹ + 30% phân hữu cơ hoai mục).
Vỏ bầu bằng Polyetylen kích thước 8x12 cm có đáy đục lỗ hai bên.
- Tạo luống đặt bầu: Luống rộng 1,2 m, dài 5 m, mặt luống được rẫy sạch
cỏ dại, san phẳng, nền đặt bầu là nền đất cố định (chặt).
- Đóng và xếp bầu: Trộn đều hỗn hợp ruột bầu theo tỷ lệ từng công thức,
hỗn hợp ruột bầu đủ ẩm. Cho đất vào 1/3 bầu đè chặt để tạo đáy bầu, tiếp tục
cho đất vào đầy bầu, dỗ cho đất xuống đều. Bầu được xếp sát nhau trên luống.
Vun đất xung quanh bầu cao 2/3 thân bầu xung quanh luống để giữ bầu không
bị nghiêng ngả, giữ ẩm cho luống cây.
- Xử lý giá thể đất trước khi gieo hạt 12 – 24h bằng cách tưới thấm đều
giá thể bằng KMnO4 nồng độ 0,3 – 0,5% lên luống.
Xử lý kích thích hạt:
- Ngâm hạt đã loại bỏ tạp vật, hạt lép trong dung dịch thuốc tím KMnO4
0,05% trong 20 - 30 phút, sau đó vớt ra, để ráo nước, rồi đem hạt tra vào bầu
đất đã xếp trên luống.
Tra hạt vào bầu:
- Trước khi tra hạt, bầu đất phải được tưới nước đủ ẩm trước đó 1 ngày.
Dùng một thanh que bất kỳ đã được vuốt ngọn một đầu để tạo một lỗ nhỏ trong
22
miệng bầu sâu khoảng 2cm – 3cm, sau đó tra một hạt Lạc tiên đã được xử lý vào
lỗ rồi lấp đất lại, bên trên làm dàn che nắng 50% khi cây sống ổn định trong 10
ngày rồi không che nắng.
Làm luống và vòm che: Trên luống làm khung vòm che bằng tre được
uốn theo hình vòng cung để phủ ni lông trắngvà phủ lưới đen 50% ánh sáng để
đảm bảo cho cành sau khi giâm hom không bị thoát hơi nước, tránh ánh xạ trực
xạ, tránh nóng. Xung quanh được phát dọn sạch sẽ cỏ dại nhằm hạn chế sâu
bệnh hại.
Chăm sóc cây con:
- Tưới nước: tưới đủ ẩm cho cây con vào sáng sớm và chiều mát. Số lần
tưới tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và độ ẩm của đất trong bầu. Thí nghiệm
luôn giữ đủ độ ẩm cho cây, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng. Bình quân lượng
nước tưới cho mỗi lần là 3 - 5 lít/m2.
- Cấy dặm: Nếu cây nào chết cấy dặm ngay, đảm bảo mỗi bầu có 1 cây
sinh trưởng tốt.
- Nhổ cỏ phá váng: Trước khi nhổ cỏ phá váng cho luống bầu cây tôi
tưới nước cho đủ ẩm trước khoảng 1 - 2 tiếng cho bầu ngấm đủ độ ẩm. Nhổ hết
cỏ trong bầu và quanh luống, kết hợp xới nhẹ, phá váng bằng một que nhỏ, xới
xa gốc, tránh làm cây bị tổn thương, trung bình 10 - 15 ngày/lần.
Sâu bệnh hại: Trong quá trình chăm sóc thí nghiệm hàng ngày kiểm tra
tính hình sâu bệnh hại kết hợp trước khi tưới nước, từ đó xác định định kỳ phun
thuốc phòng bệnh cho cây.
Một số kỹ thuật cơ bản:
Tiêu chí vườn ươm phải thuận lợi cho quá trình vận chuyển, chăm sóc,
nguồn nước tưới, dễ thoát nước, địa Hình bằng phẳng, độ dốc không quá 100.
Giá thể ruột bầu: 70% đất thịt nhẹ + 20% phân hữu cơ hoai. Bầu được
xếp vào luống rộng 1,2 m trong giàn che nắng. Ngừng bón phân vô cơ và giảm
nước tưới trước khi đưa cây con ra trồng khoảng 10 ngày.
23
Tiêu chuẩn cây giống xuất vườn: cây con cao từ 30 - 40 cm, từ 30 ngày
tuổi, sinh trưởng tốt, không sâu bệnh.
3.3.2.4. Kỹ thuật trồng ở các công thức thí nghiệm
Chuẩn bị đất và lên luống trước khi đưa cây ra mô hình:
- Chuẩn bị đất: Trước khi trồng cây phải xử lý đất để diệt trừ mầm sâu
bệnh bằng cách quốc sâu 30 – 35 cm, nhặt sạch cỏ dại và tàn dư thực vật khác,
đập nhỏ đất tơi sốp nhặt sạch các rễ cỏ, vơ thành đống nếu khô đốt để làm tro
cho đất.
- Lên luống: Mỗi khối công thức được thiết kế 1 luống kích thước 12 m2
(12 m x 1 m), trên mỗi luống sẽ bố trí có 2 hàng cây để theo dõi các chỉ tiêu.
Dùng cuốc tạo rãnh sâu 20 – 25 cm trải dọc theo chiều dài.
Bón phân và phủ ni lông:
- Bón phân: Cây Lạc tiên rất thích hợp với các loại phân hữu cơ, nhất là
phân chuồng ủ hoai. Lượng phân bón cho cây theo giai đoạn sinh trưởng, tùy
thuộc mật độ trồng khác nhau cần điều chỉnh lượng phân bón khác nhau.
+ Bón lót: Đào hố xong xử lý bằng vôi, tiếp đó dùng quốc tạo rãnh sâu
20 – 25 cm trải dọc theo chiều dài luống và dải hỗn hợp phân đã trộn lên các
luống ở các công thức, lấp đất lại để ủ 25 - 30 ngày. Mỗi CT được bón lót với
phân chuồng hoai, trấu hun và phân hữu cơ Sông Gianh (trộn đều 3 bao to phân
chuồng hoai + 1 bao trấu hun + 1 bao phân hữu cơ Sông Gianh 9 kg). Lượng
phân chuồng 15 - 20 tấn /ha.
+ Bón thúc: Sử dụng phân đầu trâu TE 14-14-14, pha 1 kg phân đầu trâu
với 120 lít nước, 10 ngày tưới 1 lần.
- Phủ ni lông: Trước khi phủ ni lông tưới qua một lần nước thật đậm để
tạo ra độ ủ cho phân. Giải ni lông trên các luống thứ nhất để tạo độ ủ, trống cỏ
dại và tránh được sự dửa trôi của mưa ta tạo thành dòng chảy, phủ ni lông bằng
24
cách căng ni lông trên cách luống giữ cho mặt phẳng đều hai bân để làm sao ni
lông phủ kín trên các luống.
Đóng cọc và làm giàn leo:
A. Lên luống
B. Lót phân trên luống
C. Phủ ni lông trên luống
D. Đóng cọc trên luống
Hình 3.1. Thực hiện các bước kỹ thuật lên luống, lót phân, phủ ni lông
luống và đóng cọc trên luống thí nghiệm
- Đóng cọc: Đóng cách cọc trụ để căng lưới đúng chính giữ của luống,
các cọc đóng được cắt đều, mỗi cọc dài 5 m vót gốc nhọn đóng chính giữa của
luống, đóng sâu xuống đất từ 35 – 40 cm để cọc giữ được khi căng lưới cho cây
leo không bị trùng hoặc đổ, khi đóng xong các cọc tre ta cần cọc chống đỡ cho
cọc trụ.
25
- Làm giàn cho cây leo: Trước khi căng lưới ta cần các cọc đã đóng phải
chắc chắn, chịu được lực nặng. Thực hiên bằng cách căng dây ở hai đầu cả trên
và dưới, buộc chặt lại, kéo căng ra rồi luần lưới vào trải dọc theo các luống, dải
dọc theo chiều ngang, đều toa dùng day nịt, nịt lại các đầu rồi nịt cho đến hết
tương tự các luống khác đều làm tương tự.
Tưới nước:
Cây Lạc tiên có bộ rễ ăn cạn, cho nên vẫn đề tưới giữ ẩm và tủ gốc là rất
cần thiết. Không để nước ngập úng trong mùa mưa nhưng phải đủ nước tưới
trong mùa khô đặc biệt trong giai đoạn cây ra hoa. Tưới nước thường xuyên
trong những ngày khô hanh mỗi ngày tưới 2 lần vào buổi sáng và chiều.
3.3.2.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi, đánh giá ngoài mô hình trồng
Cây được đưa ra mô hình trồng theo các công thức thời vụ trồng là cây
đạt 30 ngày tuổi (tuổi cây được bắt đầu tính từ thời điểm hạt nảy mầm). Số liệu
về các chỉ tiêu theo dõi ở các công thức được tiến hành 1 lần/1 tuần đối với tất
cả các cây, số liệu lần đầu được lấy vào thời điểm sau 7 ngày trồng cây con trên
luống ngoài mô hình. Cụ thể:
Điều tra đo đếm số liệu ở ngoài mô hình
CT Gieo hạt Ra luống
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
CT1
05/3/19
13/4/19 20/4/19 27/4/19 04/5/19 11/5/19 18/5/19
CT2
05/4/19
13/5/19 20/5/19 27/5/19 03/6/19 10/6/19 17/6/19
CT3
05/6/19
13/7/19 20/7/19 27/7/19 03/8/19 10/8/19 17/8/19
CT4
05/7/19
13/8/19 20/8/19 27/8/19 03/9/19 10/9/19 17/9/19
Các chỉ tiêu được theo dõi như sau:
- Đo đếm đường kính gốc (D00: cm) được đo bằng thước palme ở vị trí
nơi to nhất ở vị trí sát gốc.
- Đo đếm chiều dài thân chính (Hvn: cm) được tính từ vị trí gốc sát mặt
đất lên đỉnh sinh trưởng ngọn.
26
- Xác định số cành cấp 1: đếm cành cấp 1 của các cây theo dõi.
- Xác định số nụ: đếm số nụ các cây theo dõi.
- Xác định động thái tăng trưởng đường kính cây.
- Xác định động thái tăng trưởng chiều dài thân chính cây.
Mẫu bảng 3.1. Đo đếm chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại thái nguyên
Công thức:…………..……… Đia điểm điều tra……………….……...
Ngày điều tra:………………. Người điều tra:…………………………
Cành cấp 1
Số nụ
Bệnh
Đánh giá sinh
Sâu
D00
Stt
Hvn (cm)
(mm)
(cành)
(nụ)
hại
trưởng cây
hại
1
2
…
…
38
- Theo dõi tình hình sâu bệnh hại: theo dõi thành phần các đối tượng sâu
bệnh gây hại (các loài sâu, bệnh hại, thời gian xuất hiện).
𝑇ỉ 𝑙ệ 𝑏ệ𝑛ℎ ℎạ𝑖 (%) =
𝑥100
𝑆ố 𝑐â𝑦 𝑏ị 𝑏ệ𝑛ℎ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐â𝑦 đ𝑖ề𝑢 𝑡𝑟𝑎
𝑇ỉ 𝑙ệ 𝑠â𝑢 ℎạ𝑖 (%) =
𝑥100
𝑆ố 𝑐â𝑦 𝑏ị 𝑠â𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐â𝑦 đ𝑖ề𝑢 𝑡𝑟𝑎
𝑇ầ𝑛 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑏ắ𝑡 𝑔ặ𝑝 (%) =
𝑥100
𝑆ố 𝑙ầ𝑛 𝑏ắ𝑡 𝑔ặ𝑝 𝑐ủ𝑎 𝑚ỗ𝑖 𝑙𝑜à𝑖 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑙ầ𝑛 đ𝑖ề𝑢 𝑡𝑟𝑎
Trong đó: +
: Rất ít phổ biến (tần suất bắt gặp < 5%)
++
: Ít phổ biến (tần suất bắt gặp từ 5 – 19%)
+++
: Phổ biến (tần suất bắt gặp từ 20 – 50%)
++++ : Rất phổ biến (tần suất bắt gặp > 50%)
27
3.3.2.6. Xây dựng mối quan hệ giữa các đại lượng đường kính gốc với chiều
dài thân chính cây Lạc tiên
- Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0, và phương trình phân tích thống
kê để xác định mối quan hệ giữa các đại lượng (Nguyễn Hải Tuất và cs., 2006) [17].
- Xây dựng mối tương quan giữa Hvn/D00: kế thừa kết quả lựa chọn hàm của
các tác giả đi trước và sử dụng 4 dạng phương trình sau:
Linear:
Y = a + b*X
(3.1)
Logarit:
Y = a + b*LnX
(3.2)
Compound:
Y = a*bX
(3.3)
Power:
Y = a*Xb
(3.4)
Để tính các tham số và đặc trưng thống kê mô tả phương trình, sử dụng
phần mềm SPSS 20.0 bằng đường
lệnh: Annalyze/Regression/Curve
Estimation/Ok.
Phương trình được chọn là phương trình có hệ số xác định (R2) cao nhất,
sai tiêu chuẩn hồi quy (SE) nhỏ nhất và các tham số đều tồn tại trong tổng thể
với Sigf < 0,05.
Các mức ý nghĩa của hệ số tương quan (R) cụ thể như sau:
R < 0,3:
Tương quan yếu
R từ 0,3 đến < 0,5:
Tương quan vừa phải
R từ 0,5 đến < 0,7:
Tương quan tương đối chặt
R từ 0,7 đến < 0,9:
Tương quan chặt
R từ 0,9 đến < 1,0
Tương quan rất chặt
28
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chỉ tiêu chiều dài thân chính và
đường kính gốc cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên
4.1.1. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài thân chính cây Lạc tiên
Kết quả đánh giá về ảnh hưởng của thời vụ trồng đến chiều dài thân chính
(Hvn) của cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên được tổng hợp tại
Bảng 4.1 và Hình 4.1 như sau:
Bảng 4.1. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến Hvn cây Lạc tiên
Chỉ tiêu
CT
H̅vn cây Lạc tiên sau trồng ngoài mô hình …… (cm) 35 ngày 21 ngày 7 ngày
14 ngày
28 ngày
177,92
237,96
299,58
NL I
79,96
118,21
194,33
250,13
305,21
NL II
89,96
134,33
CT1
178,79
242,25
306,21
NL III
79,33
115,08
83,08** 122,54** 183,68** 243,45** 303,67**
TB
180,34
231,71
305,26
NL I
67,95
117,18
174,55
229,44
300,00
NL II
68,05
113,84
CT2
178,70
229,28
299,39
NL III
68,00
115,25
68,00*
115,42*
177,86*
230,14*
301,55*
TB
148,92
211,81
226,30
NL I
57,82
103,72
146,59
212,30
265,70
NL II
61,16
102,50
CT3
143,11
208,46
269,59
NL III
54,68
97,13
146,21
210,86
253,86
TB
57,89
101,12
103,38
165,42
222,27
NL I
51,80
65,61
82,41
134,03
193,79
NL II
42,79
53,24
CT4
82,26
135,62
190,60
NL III
40,34
51,87
89,35
145,02
202,22
TB
44,98
56,91
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; ** cao nhất, *cao thứ 2
29
Bảng 4.1 và Hình 4.1 cho thấy, thời vụ trồng có ảnh hưởng đến tăng
trưởng chiều dài thân chính cây ngoài mô hình trồng như sau:
Sau trồng ngoài mô hình 7 ngày: Công thức có giá trị H̅vn lớn nhất là CT1 với 83,08 cm chiều dài; đứng thứ hai là CT2 có gí trị H̅vn là 68,00 cm; cao đứng thứ ba CT 3 với 57,89 cm và đứng cuối cùng là CT4 có giá trị H̅vn là 44,98 cm. Sau trồng ngoài mô hình 14 ngày: CT1 vẫn đạt giá trị H̅vn lớn nhất với 122,54 cm chiều dài; đứng thứ hai là CT2 có giá trị H̅vn là 115,42 cm, cao thứ ba là CT3 với giá trị H̅vn đạt 101,12cm và thấp nhất là CT4 có gí trị H̅vn chỉ đạt
56,91 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 21 ngày: CT1 có giá trị H̅vnlớn nhất với 183,68 cm chiều dài; đứng thứ hai là CT2 có gí trị H̅vn là 177,86 cm; cao thứ ba là CT3
có 146,21 cm và đứng cuối cùng lại tiếp tục là CT4 có gí trị chiều dài thân chính
trung bình là 89,35 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 28 ngày: Công thức đạt giá trị chiều dài thân chính trung bình cao nhất là CT1 với 243,45 cm; công thức đạt giá trị H̅vn cao
thứ 2 là CT2 với 230,14 cm; cao thứ 3 là CT3 có giá trị là 210,86 cm và CT4 vẫn lại có giá trị H̅vn thấp nhất là 145,02 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 35 ngày: CT4 là công thức có giá trị H̅vn thấp nhất là 202,22 cm; CT1 là công thức có giá trị H̅vn cao nhất là 303,67 cm; CT2 có giá trị H̅vn là 210,86 cm và CT3 có giá trị chiều dài thân chính trung bình là
145,02 cm.
Nhìn chung, ở CT1 luôn có giá trị trung bình của chiều dài thân chính
trung bình đứng thứ nhất từ sau khi trồng cây ngoài mô hình 7 ngày cho đến
hết 35 ngày và CT2 là công thức có giá trị chiều dài thân chính trung bình đứng
thứ hai trong tất cả các lần lấy số liệu; CT3 có chiều dài thân chính trung bình
luôn đứng thứ ba; CT4 là công thức luôn xếp cuối nhất về giá trị chiều dài thân
chính trung bình trong cả 5 lần lấy số liệu. Và các công thức có xu hướng giảm
30
dần chiều dài thân chính trung bình từ CT1 xuống CT4 ở tất cả các ngày lấy số
liệu.
Hình 4.1. Chỉ tiêu 𝐇̅ vn cây Lạc tiên tại các công thức thời vụ trồng
Hình 4.2. Tác giả đo đếm chỉ tiêu Hvn cây Lạc tiên ở mô hình trồng
4.1.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đường kính gốc cây Lạc tiên
Kết quả đánh giá về ảnh hưởng của thời vụ trồng đến đường kính gốc
(D00) cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên được tổng hợp tại Bảng
4.2 và Hình 4.3.
31
Bảng 4.2. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến D00 cây Lạc tiên
𝐃̅ 00 cây Lạc tiên sau trồng ngoài mô hình …… (cm)
Chỉ tiêu
CT
7 ngày
14 ngày
21 ngày
28 ngày
35 ngày
0,1938
0,2375
0,3021
0,3521
0,6042
NL I
0,2000
0,2521
0,3313
0,3854
0,6215
NL II
CT1
NL III
0,1896
0,2396
0,3021
0,3521
0,5604
TB
0,1945
0,2431
0,3118
0,3632
0,5954**
NL I
0,2407
0,3284
0,4005
0,4739
0,5649
NL II
0,2280
0,3107
0,3811
0,4424
0,5454
CT2
NL III
0,2343
0,3219
0,3933
0,4594
0,5493
TB
0,2343** 0,3203** 0,3916** 0,4586**
0,5532
NL I
0,2300
0,2790
0,3179
0,3259
0,5359
NL II
0,2139
0,2789
0,3370
0,4149
0,5514
CT3
NL III
0,2061
0,2826
0,3459
0,4154
0,5824
TB
0,2167*
0,2802*
0,3336*
0,3854*
0,5566*
NL I
0,1261
0,1508
0,1756
0,1852
0,2527
NL II
0,1266
0,1529
0,1862
0,2114
0,2564
CT4
NL III
0,1324
0,1579
0,1896
0,2154
0,2632
TB
0,1284
0,1539
0,1838
0,2040
0,2574
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; ** cao nhất, *cao thứ 2
Kết quả đo được cho thấy, giá trị bình quân về D00 của cây Lạc tiên có
sự sai khác rõ rệt giữa các công thức thời vụ trồng khác nhau:
Sau trồng ngoài mô hình 7 ngày: Cây Lạc tiên ở CT2 có giá trị D̅00 cao nhất là 0,2343 cm; đứng thứ hai là công thức CT3 có D̅00 đạt 0,2167 cm; đứng
thứ ba là công thức CT1 đạt 0,1945 cm và đứng cuối là CT4 với đường kính
gốc trung bình là 0,1284 cm.
32
Sau trồng ngoài mô hình 14 ngày: CT2 có giá trị D̅00 vẫn cao nhất là
0,3203 cm; tiếp đó là công thức CT3 có giá trị D̅00 là 0,2802 cm; CT1 có giá trị
D̅00 là 0,2431 cm và thấp nhất vẫn là CT4 có giá trị D̅00 chỉ đạt 0,1539 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 21 ngày: Công thức có giá trị D̅00 cao nhất vẫn
là CT2 với 0,3916 cm; cao kế tiếp là công thức CT3 với D̅00 là 0,3336 cm; cao
thứ ba là CT1 có giá trị D̅00 là 0,3118 cm; giá trị D̅00 thấp nhất là ở công thức
CT4 chỉ đạt 0,1838 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 28 ngày: Công thức có đường kính gốc trung
bình cao nhất là CT2 với giá trị là 0,4586 cm; có giá trị D̅00 cao thứ hai là CT3
với 0,3854 cm; cao thứ ba là CT1 có giá trị D̅00 là 0,3632 cm và đứng cuối là
CT4 với giá trị D̅00 chỉ đạt 0,2040 cm.
Sau trồng ngoài mô hình 35 ngày: Giá trị D̅00 đạt cao nhất lại thuộc về
CT1 với 0,5954 cm trong khi đó các lần trước CT1 liên tiếp cao đứng thứ ba;
công thức có giá trị đường kính gốc trung bình cao thứ 2 là CT3 với 0,5566 cm;
ở các lần trước CT2 liên tiếp có giá trị D̅00 đứng đầu và đến lần này giá trị D̅00
của CT2 đã bị giảm xuống đứng thứ ba với 0,5532 cm; CT4 là công thức có giá
trị đường kính gốc trung bình thấp nhất chỉ đạt 0,2574 cm.
Như vậy ta thấy rằng CT4 luôn có giá trị đường kính gốc trung bình thấp
nhất trong tất cả các lần lấy số liệu, CT1 có giá trị đường kính gốc trung bình
cũng tương đối thấp từ lần thứ 1 đến lần thứ 4 chỉ xếp thứ 3 trong 4 công thức
trên và sang lần thứ 5 thì đường kính gốc trung bình của CT1 đã tăng lên đột
biến từ 0,3632 cm lên 0,5954 cm; CT2 trong 4 lần đầu luôn có giá trị 𝐷̅00 cao
đứng đầu và sinh trưởng tương đối ổn định đến lần 5 thì đã bị tụt xuống đứng
thứ 3; ở CT 3 là công thức sinh trưởng khá ổn định trong cả 5 lần lấy số liệu
đều xếp đứng ở vị trí thứ 2.
33
Hình 4.3. Chỉ tiêu 𝐃̅ 00 cây Lạc tiên tại các công thức thời vụ trồng
Hình 4.4. Tác giả đo đếm chỉ tiêu D00 cây Lạc tiên ở mô hình trồng
34
4.2. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng Hvn và D00 cây
Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên
Kết quả đánh giá ảnh hưởng của thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng
chiều dài thân chính và đường kính gốc cây Lạc tiên được tổng hợp tại Bảng
4.3 và Hình 4.5.
Bảng 4.3. Ảnh hưởng công thức thời vụ trồng đến động thái tăng trưởng
𝐇̅vn, 𝐃̅00 cây Lạc tiên ngoài mô hình trồng
Chỉ tiêu
Dung lượng
Động thái tăng trưởng
CT
mẫu
(cm/cây/tuần)
n0
nt
Hvn
D00
NL I
38
38
54,91
0,1025
NL II
38
38
53,81
0,1031
CT1
NL III
38
38
56,72
0,0927
TB
55,15*
0,0994**
NL I
38
38
59,33
0,0811
NL II
38
36
58,03
0,0798
CT2
NL III
38
38
57,85
0,0787
TB
58,40**
0,0799
NL I
39
37
52,04
0,0761
NL II
38
37
51,21
0,0846
CT3
NL III
38
37
53,64
0,0944
TB
52,30
0,0850*
NL I
38
30
42,33
0,0319
NL II
38
28
37,91
0,0315
CT4
NL III
38
25
38,04
0,0316
TB
39,43
0,0317
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; ** cao nhất, *cao thứ 2
35
Về động thái tăng trưởng chiều dài thân chính: CT2 đạt được giá trị trung
bình tăng trưởng chiều dài thân chính cao nhất so với các công thức còn lại (đạt
58,40 cm/cây/tuần); tiếp đến là công thức CT1 đạt 55,15 cm/cây/tuần; kế tiếp
là CT3 đạt 52,30 cm/cây/tuần và thấp nhất là CT4 đạt 39,43 cm/cây/tuần.
Về động thái tăng trưởng đường kính cây: CT1 đạt được giá trị trung
bình tăng trưởng đường kính cây cao nhất trong 4 công thức theo dõi và đạt
0,0994 cm/cây/tuần; đứng thứ hai là CT3 với 0,0850 cm/cây/tuần; tiếp đến là
CT2 đạt 0,0799 cm/cây/tuần; và thấp nhất là công thức CT4 đạt 0,0317
cm/cây/tuần.
Tóm lại, với kết quả đánh giá động thái tăng trưởng chiều dài thân chính
và đường kính gốc đã xác định được công thức CT1 là tối ưu nhất so với các
công thức thí nghiệm đã thử nghiệm.
A. Chiều dài thân chính
B. Đường kính gốc
Hình 4.5. Động thái tăng trưởng 𝐇̅ vn, 𝐃̅ 00 cây ở các công thức thời vụ
trồng
4.3. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp một cuả cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên
Kết quả đánh giá về ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp 1 của
cây Lạc tiên tại Thái Nguyên được tổng hợp tại Bảng 4.4 và Hình 4.6 như sau:
36
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số cành cấp 1 cây Lạc tiên
Cành cấp 1 cây Lạc tiên sau trồng ngoài mô hình (cành)
Chỉ tiêu
CT
7 ngày
14 ngày
21 ngày
28 ngày
35 ngày
0,00
NL I
0,00
20,13
27,70
33,21
0,00
NL II
0,00
23,54
31,77
37,29
CT1
0,00
NL III
0,00
24,79
29,60
35,50
0,00
TB
0,00
22,82**
29,69**
35,33**
10,47
NL I
0,11
20,92
26,89
31,39
9,00
NL II
0,16
17,61
23,42
27,17
CT2
9,74
NL III
0,13
19,26
25,34
29,47
TB
0,13*
9,74*
19,26*
25,22*
29,34*
9,41
NL I
1,03
10,97
18,38
28,11
9,45
NL II
1,18
13,22
18,00
25,68
CT3
10,97
NL III
0,71
14,46
19,68
25,78
TB
0,97**
9,94**
12,88
18,69
26,52
0,00
NL I
0,00
1,91
7,87
13,90
0,00
NL II
0,00
1,76
5,55
12,07
CT3
0,00
NL III
0,00
2,15
4,58
11,84
0,00
TB
0,00
1,94
6,00
12,60
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; ** cao nhất, *cao thứ 2
Qua Bảng 4.4 và Hình 4.6 cho thấy:
Ở lần đo đếm số cành cấp 1 tại thời điểm sau trồng ngoài mô hình 7 ngày
CT1 và CT4 chưa thấy có cành cấp một; ở CT3 đã xuất hiện cành cấp một với
số lượng cành cấp một trung bình đạt cao nhất là 0,97 cành và số cành cấp một
cao đứng thứ 2 là ở CT2 với 0,13 cành.
37
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 14 ngày: CT1 và CT4 vẫn chưa thấy
xuất hiện cành cấp 1 với lần này số cành cấp 1 đặt giá trị trung bình cao nhất
lại là ở CT3 với 9,94 cành; CT2 có giá trị trung bình của cành cấp 1 là 9,74
cành.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 21 ngày: Tất cả 4 công thức đều đã
xuất hiện cành cấp 1 trong đó CT1 đạt giá trị trung bình về số lượng cành cấp
1 cao nhất là 22,82 cành; đứng thứ hai là CT2 có số lượng cành cấp 1 là 19,22
cành; số cành cấp 1 cao đứng thứ 3 là ở CT3 với 12,88 cành và thấp nhất ở CT4
với 1,94 cành.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 28 ngày: công thức có số lượng cành
cấp 1 cao nhất là CT1 với 29,69 cành; tiếp đến là CT 2 có 25,22 cành và cao
thứ 3 là ở CT2 với 18,69 cành; công thức có số cành cấp 1 thấp nhất là CT4 với
6,00 cành.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 35 ngày: công thức có số lượng cành
cấp 1 nhiều nhất là CT1 rồi giảm dần số lượng cành xuống đến CT4 là công
thức có số cành cấp 1 thấp nhất ứng với đó là số lượng cành cấp 1 lần lượt cho
4 công thức từ CT1 đến CT4 là 35,33 cành; 29,34 cành; 26,52 cành và 12,60
cành.
Mặt khác, để đánh giá công thức thời vụ trồng phù hợp nhất với chỉ tiêu
theo dõi này, chúng tôi đã xác định độ chênh lệch số cành cấp 1 giữa các lần
với các công thức thì thấy rằng CT3 có độ chênh lệch về cành giữa các lần là
thấp nhất so với các công thức thí nghiệm còn lại.
Tóm lại, tại thời điểm nghiên cứu chúng tôi đã xác định được công thức
có chỉ tiêu số cành cấp 1 cao nhất là CT1 và CT2, trong đó với chỉ tiêu độ chênh
cành cấp 1 giữa các lần theo dõi thì CT3 có tính vượt trội hơn CT1 và CT2.
38
Hình 4.6. Chỉ tiêu số cành cấp 1 của cây tại các công thức thời vụ trồng
4.4. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ của cây Lạc tiên nhân giống
bằng hạt tại Thái Nguyên
Kết quả đánh giá ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ của cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên được tổng hợp tại Bảng 4.5 và Hình 4.6:
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 7 ngày: Cả 4 công thức thí nghiệm
đều chưa thấy xuất hiện nụ.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 14 ngày: Chỉ có mỗi CT3 là đã xuất
hện nụ với 4,57 nụ; 3 công thức còn lại vẫn chưa thấy xuất hiện nụ.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 21 ngày: Cả 4 công thức đều đã có
nụ; công thức có số nụ nhiều nhất là CT2 với 7,89 nụ; công thức có số nụ cao
kế tiếp là CT3 với 5,12 nụ; công thức có số nụ cao thứ 3 là CT1 với 2,29 nụ và
công thức có số nụ thấp nhất là CT4 có 1,41 nụ.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 28 ngày: Công thức có số nụ cao nhất
là CT1 có 7,37 nụ; công thức có số nụ cao thứ 2 là CT3 với 6,39 nụ; công thức
cao thứ 3 là CT2 với 5,07 nụ và công thức có số nụ thấp nhất là CT4 với 4,33
nụ.
39
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 35 ngày: CT1 vẫn có số nụ là cao nhất
với 25,33 nụ; CT3 có số nụ cao thứ 2 là 23,59 nụ; CT2 là công thức có số nụ
cao thứ 3 với số nụ là 19,63 và công thức có số nụ thấp nhất vẫn là CT4 với
3,97 nụ.
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến số nụ cây Lạc tiên
Số nụ cây Lạc tiên sau trồng ngoài mô hình (nụ)
Chỉ tiêu
CT
7 ngày
14 ngày
21 ngày
28 ngày
35 ngày
0,00
NL I
0,00
1,17
6,79
24,42
0,00
NL II
0,00
3,04
7,79
25,18
CT1
0,00
NL III
0,00
2,67
7,54
26,40
0,00
TB
0,00
7,37**
25,33**
2,29
0,00
NL I
0,00
8,11
5,63
19,68
0,00
NL II
0,00
7,68
4,50
19,58
CT2
0,00
NL III
0,00
7,89
5,07
19,64
0,00
TB
0,00
7,89**
5,07
19,63
4,95
NL I
0,00
5,00
5,59
28,70
4,13
NL II
0,00
4,54
6,92
20,78
CT3
4,63
NL III
0,00
5,81
6,65
21,30
TB
0,00
4,57**
5,12*
6,39*
23,59*
0,00
NL I
0,00
3,22
5,71
3,70
0,00
NL II
0,00
0,48
3,69
3,36
CT4
0,00
NL III
0,00
0,52
3,58
4,84
0,00
TB
0,00
1,41
4,33
3,97
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; ** cao nhất, * cao thứ hai
Nhìn tổng hợp lại Bảng 4.4, Hình 4.7 và kết quả đã phân tích ở trên thì
ta thấy CT1 có giá trị trung bình của nụ là cao nhất nhưng nó biến động không
40
đều so với CT2, Vậy CT2 là công thức có số nụ tương đối ổn định nên đây là
công thức phù hợp nhất trong tất cả các công thức còn lại.
Hình 4.7. Chỉ tiêu số nụ của cây tại các công thức thời vụ trồng
4.5. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến tình hình sâu bệnh hại cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên
Trong quá trình làm nghiên cứu tại thời điểm nghiên cứu các công thức
thời vụ trồng qua quá trình điều tra theo dõi tình hình bệnh hại thì cây Lạc tiên
không thấy xuất hiện bệnh hại.
Trong quá trình nghiên cứu qua điều tra sâu hại tại thời điểm nghiên cứu
chỉ thấy có một lại sâu duy nhất và đã thống kê được tình hình sâu hại trong
Bảng 4.6 như sau:
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 7 ngày: Tất cả các công thức chưa
thấy có sâu hại xuất hiện.
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 14 ngày: CT4 có tần suất bắt gặp sâu
cao nhất so với các công thức còn lại ++ (ít phổ biến); CT2 và CT3 có tần suất
bắt gặp là + (rất ít phổ biến).
41
Bảng 4.6. Tần suất bắt bắt gặp sâu hại cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt
tại Thái Nguyên
Sâu hại cây Lạc tiên sau trồng ngoài mô hình (%)
Chỉ tiêu
CT
7 ngày
14 ngày
21 ngày
28 ngày
35 ngày
NL I
-
-
+
+
+
NL II
-
-
+
+
+
CT1
NL III
-
-
+
+
+
TB
-
-
+
+
+
NL I
-
-
-
-
-
NL II
-
++
++
-
++
CT2
NL III
-
-
+
-
++
TB
-
+
+
-
+
NL I
-
+
+
+
++
NL II
-
++
+
++
+
CT3
NL III
-
+
+
++
+
TB
-
+
+
++
+
NL I
-
++
+
+
++
NL II
-
+
++
+
+
CT4
NL III
-
++
+
++
+
TB
-
++
+
+
+
Chú thích: CT1: trồng 05/3, CT2: trồng 05/4, CT3: trồng 05/6, CT4: trồng 05/7; (+),
(++), (+++), (++++) lần lượt là tần suất bắt gặp rất ít phổ biến, ít phổ biến, phổ
biến, rất phổ biến; (-) không có sâu
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 21 ngày: Cả 4 CT đều có tần suất bắt
gặp sâu là + (rất ít phổ biến).
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 28 ngày: Ở CT2 không thấy có sâu;
ở CT1 và CT4 có tần suất bắt gặp sâu là + (rất ít phổ biến).
Giai đoạn sau trồng ngoài mô hình 35 ngày: Tất cả 4 CT đều có tần suất
bắt gặp ở + (rất ít phổ biến).
42
Nhìn chung, qua phân tích trên và Bảng 4.6 ta thấy Lạc tiên tại khu vực
nghiên cứu gặp rất ít sâu hại và tần suất bắt gặp sâu hại ít nhất là ở CT1 và CT2;
ở CT3 và CT4 có tần suất bắt gặp sâu cao hơn.
Hình 4.8. Tác giả theo dõi tình hình sâu bệnh hại cây Lạc tiên
4.6. Xây dựng mối tương quan giữa chiều cao thân chính thân chính với
đường kính gốc cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên
Kết quả điều tra đo đếm chỉ tiêu chiều cao thân chính (Hvn) cây Lạc tiên
nhân giống bằng hạt tại KVNC cho thấy cây Lạc tiên có tốc độ sinh trưởng về
đại lượng Hvn rất mạnh, thậm chí giai đoạn gần tiệm cận chu kì khai thác sinh
khối tươi có thể tăng lên tới 1,2 – 1,4 m trên 1 tuần so với chu kì đo trước đó
(với chu kì theo dõi 7 ngày/1 lần cây).
Từ đó tác giả đã tiến hành xây dựng mối tương quan giữa chiều dài thân
chính với đường kính gốc cây Lạc tiên (Hvn/D00) bằng các hàm toán học: Linear,
Logarit, Compound, Power thử nghiệm trực tiếp trên phần mềm spss với đường
lệnh: Annalyze/Regression/Curve Estimation/Ok (Chi tiết tại Phụ lục). Kết quả
được tổng hợp tại Bảng 4.8 như sau:
43
Bảng 4.7. Tổng hợp kết quả lựa chọn dạng tương quan giữa Hvn với D00 của Lạc tiên ở KVNC
CT Lạc tiên trồng ngoài mô hình
7 ngày
14 ngày
21 ngày
1 c ứ h t g n ô C
28 ngày
35 ngày
R 0,40 0,39 0,41 0,40 0,44 0,42 0,43 0,42 0,64 0,61 0,63 0,61 0,43 0,43 0,43 0,43 0,34 0,34 0,35 0,36
R2 0,16 0,15 0,17 0,16 0,19 0,18 0,19 0,18 0,41 0,37 0,40 0,37 0,19 0,18 0,19 0,18 0,12 0,12 0,13 0,13
SE 6,40 6,42 0,08 0,08 12,89 12,97 0,11 0,11 10,63 10,98 0,06 0,06 13,80 13,85 0,06 0,06 16,08 16,05 0,05 0,05
RSS 4592,16 4612,37 0,65 0,65 18619,90 18849,96 1,26 1,27 12654,72 13492,30 0,38 0,40 21320,20 21484,15 0,36 0,36 28951,10 28837,63 0,31 0,31
Sig.f Siga Sigb 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
a 57,30 122,24 60,53 133,35 56,58 206,56 71,02 242,38 98,13 273,96 115,85 297,34 168,09 319,70 178,17 332,98 263,80 321,82 264,41 322,87
b 134,23 23,64 5,11 0,29 267,62 59,88 8,89 0,49 273,46 77,47 4,32 0,42 207,50 74,99 2,35 0,31 66,97 34,44 1,26 0,12
Hàm Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power
44
CT Lạc tiên trồng ngoài mô hình
Hàm Linear
R 0,40
R2 0,16
SE 6,16
RSS 4247,79
Sig.f Siga Sigb 0,00 0,00 0,00
a 49,16
b 81,75
Logarit
0,40
0,16
6,15
4239,99
0,00
0,00
0,00
97,92
19,85
7 ngày
0,41
0,16
0,09
0,94
0,00
0,00
0,00
50,73
3,49
Compound
0,41
0,17
0,09
0,94
105,90
0,30
Power Linear
0,44
0,19
16,40
30109,87
32,73
260,22
Logarit
0,44
0,20
16,35
29923,68
0,00 0,00 0,00 0,00 0,05* 0,00 0,00 0,00 0,00
215,83
87,30
14 ngày
Compound
0,43
0,19
0,14
2,14
0,00
0,00
0,00
57,26
8,76
0,44
0,19
0,14
2,12
0,00
0,00
0,00
264,81
0,73
Power Linear
0,48
0,23
20,99
49352,19
0,00
0,00
0,00
69,06
281,21
Logarit
0,50
0,25
20,83
48586,20
0,00
0,00
0,00
286,45
113,79
21 ngày
Compound
0,48
0,23
0,12
1,55
0,00
0,00
0,00
95,80
4,84
2 c ứ h t g n ô C
0,50
0,25
0,12
1,53
0,00
0,00
0,00
324,69
0,64
Power Linear
0,46
0,21
16,73
30801,38
0,00
0,00
0,00
155,47
173,29
Logarit
0,48
0,23
16,54
30084,30
0,00
0,00
0,00
301,90
85,32
28 ngày
Compound
0,46
0,21
0,07
0,58
0,00
0,00
0,00
166,20
2,11
0,48
0,23
0,07
0,57
0,00
0,00
0,00
313,23
0,37
Power Linear
0,40
0,16
19,62
42324,11
0,00
0,00
0,00
229,85
136,96
Logarit
0,41
0,17
19,49
41802,18
0,00
0,00
0,00
352,72
78,75
35 ngày
Compound
0,40
0,16
0,06
0,43
0,00
0,00
0,00
238,67
1,56
0,42
0,17
0,06
0,42
0,00
0,00
0,00
355,19
0,26
Power
45
CT Lạc tiên trồng ngoài mô hình
Hàm Linear
R 0,45
R2 0,23
SE 10,91
RSS 13436,83
Sig.f Siga Sigb 0,00 0,00 0,00
a 26,47
b 144,91
Logarit
0,43
0,19
11,01
136692,51
104,16
29,97
0,00
7 ngày
Compound
0,43
0,19
33,02
12,00
0,00
0,20
4,40
0,41
0,17
124,98
0,51
0,00 0,00 0,00 0,40* 0,00 0,00
0,00
0,20
4,48
Power Linear
0,48
0,23
0,00
0,00
43,85
204,48
0,00
18,04
36759,60
Logarit
0,48
0,23
0,00
0,00
169,04
52,70
0,00
17,99
36562,97
14 ngày
Compound
0,48
0,23
0,00
0,01
55,04
8,24
0,00
0,19
3,85
0,49
0,24
0,00
0,00
199,87
0,55
0,00
0,18
3,81
Power Linear
0,39
0,16
0,00
0,00
95,29
149,91
0,00
24,58
67054,55
Logarit
0,46
0,21
0,00
0,00
208,34
56,39
0,00
23,74
62530,22
21 ngày
Compound
0,41
0,17
0,00
0,00
97,67
3,11
0,00
0,18
3,56
3 c ứ h t g n ô C
0,48
0,23
0,00
0,00
231,60
0,43
0,00
0,17
3,27
Power Linear
0,37
0,13
0,00
0,00
151,76
143,81
0,00
29,99
98003,19
Logarit
0,45
0,20
0,00
0,00
271,93
67,06
0,00
28,80
90422,42
28 ngày
Compound
0,37
0,14
0,00
0,00
153,16
2,11
0,00
0,16
2,66
0,46
0,21
0,00
0,00
287,69
0,36
0,00
0,15
2,41
Power Linear
0,29
0,08
0,00
0,00
218,65
89,44
0,00
31,67
131039,60
Logarit
0,41
0,17
0,00
0,00
310,03
98,39
0,00
32,49
118272,32
35 ngày
Compound
0,28
0,08
0,00
0,00
220,49
1,40
0,00
0,14
2,00
0,42
0,18
0,00
0,00
313,17
0,27
0,00
0,13
1,78
Power
46
CT Lạc tiên trồng ngoài mô hình
7 ngày
14 ngày
21 ngày
4 c ứ h t g n ô C
28 ngày
35 ngày
R 0,68 0,68 0,67 0,67 0,39 0,40 0,38 0,39 0,57 0,57 0,59 0,59 0,59 0,60 0,58 0,59 0,66 0,67 0,66 0,67
SE 7,81 0,79 0,17 0,17 16,31 16,24 0,29 0,29 26,78 26,75 0,32 0,31 37,08 36,78 0,23 0,30 35,81 35,43 0,19 0,19
RSS 6823,50 6918,79 3,26 3,23 29775,46 29530,35 9,69 9,60 61659,81 61549,76 8,51 8,44 115512,13 113612,89 7,53 7,41 103859,83 101696,68 2,99 2,91
Sig.f Siga Sigb 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,04 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,20* 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,95* 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,27* 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,61* 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,18* 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
a 19,39 106,48 25,66 162,82 27,10 112,98 32,01 146,74 -0,96 237,95 27,85 511,64 10,58 352,27 48,29 680,40 48,50 413,51 86,85 603,64
b 219,52 28,25 100,79 0,60 193,73 29,53 30,70 0,52 495,87 86,17 410,52 1,05 622,31 133,41 123,54 1,03 601,40 152,51 24,,239 0,81
R2 0,47 0,46 0,45 0,45 0,15 0,16 0,15 0,15 0,33 0,33 0,34 0,35 0,35 0,36 0,33 0,34 0,44 0,45 0,43 0,50
Hàm Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power Linear Logarit Compound Power
Chú thích: RSS là tổng sai lệch bình phương giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết; SE là sai tiêu chuẩn hồi qui.
47
Kết quả Bảng 4.8 cho thấy:
Ở công thức 1 (CT1): Các hàm Linear, Logarit, Compound, Power đều
thỏa mãn có các tiểu chuẩn tổng sai lệch bình phương giữa giá trị lý thuyết với
giá trị thực tế (RSS) nhỏ, sai tiêu chuẩn hồi qui (SE) nhỏ, các tham số tồn tại
trong tổng thể sig.f < 0,05, hệ số tương quan (R) đều ở mức tương quan vừa
phải đến tương quan tương đối chặt, nên cả 4 dạng hàm tương quan này đều có
thể mô phỏng cho tương quan Hvn/D00 cây Lạc tiên ở CT1 trong giai đoạn
nghiên cứu. Tuy nhiên, phương trình dạng hàm Compound (Y = a * bX) và
Power (Y = a * Xb) có tổng sai lệch bình phương (RSS) và sai tiêu chuẩn hồi
qui (SE) nhỏ nhất. Vì vậy đây sẽ là phương trình phù hợp nhất (trong số phương
trình dùng thử nghiệm) đáp ứng được yêu cầu xây dựng phương trình hồi qui
giữa đại lượng Hvn với D00. Từ đó xác định được phương trình tương quan
Hvn/D00 ở CT1 trồng ngoài mô hình sau 7, 14, 21, 28, 35 ngày đã xác định được
ghi tại phương trình 4.1 đến phương trình 4.10:
Sau trồng ngoài mô hình Hàm tương quan
Phương trình
PT
7 ngày:
(4.1)
Compound: Hvn = 60,53 * 5,11D
00
0,29
Power:
(4.2)
Hvn = 133,35 * D00
14 ngày:
(4.3)
Compound: Hvn = 71,02 * 8,89D
00
Power:
0,49
(4.4)
Hvn = 242,38 * D00
21 ngày:
(4.5)
Compound: Hvn = 115,85 * 4,32D
00
Power:
0,42
(4.6)
Hvn = 297,36 * D00
28 ngày:
(4.7)
Compound: Hvn = 178,17 * 2,35D
00
Power:
0,31
(4.8)
Hvn = 332,41 * D00
35 ngày:
(4.9)
Compound: Hvn = 264,41 * 1,26D
00
Power:
0,12 (4.10)
Hvn = 322,87 * D00
48
Tương tự ở CT2 trồng ngoài mô hình sau 7, 14, 21, 28, 35 ngày đã xác
định được ghi tại phương trình 4.11 đến phương trình 4.16:
Sau trồng ngoài mô hình Hàm tương quan
Phương trình
PT
Compound:
(4.11)
Hvn = 50,73 * 3,49D
00
7 ngày:
0,30
Power:
(4.12)
Hvn = 105,90 * D00
0,73
Power:
(4.13)
14 ngày:
Hvn = 264,81 * D00
Power:
0,64
(4.14)
21 ngày
Hvn = 324,69 * D00
Power:
0,37
(4.15)
28 ngày:
Hvn = 313,23 * D00
Power:
0,26
(4.16)
35 ngày
Hvn = 355,19 * D00
Ở CT3 trồng ngoài mô hình sau 7, 14, 21, 28, 35 ngày đã xác định được ghi
tại phương trình 4.16 đến phương trình 4.21:
Sau trồng ngoài mô hình Hàm tương quan
Phương trình
PT
0,51
Power:
(4.17)
7 ngày:
Hvn = 124,98 * D00
0,55
Power:
(4.18)
14 ngày:
Hvn = 199,87 * D00
Power:
0,43
(4.19)
21 ngày:
Hvn = 231,60 * D00
Power:
0,36
(4.20)
28 ngày:
Hvn = 287,69 * D00
Power:
0,27
(4.21)
35 ngày:
Hvn = 313,17 * D00
Ở CT4 trồng ngoài mô hình sau 7, 14, 21, 28, 35 ngày đã xác định được ghi
tại phương trình 4.22 đến phương trình 4.26:
Sau trồng ngoài mô hình Hàm tương quan
Phương trình
PT
0,60
(4.22)
Power:
7 ngày:
Hvn = 162,82 * D00
0,52
(4.23)
Power:
14 ngày:
Hvn = 146,74 * D00
1,05
(4.24)
Power:
21 ngày:
Hvn = 511.64 * D00
1,03
(4.25)
Power:
28 ngày:
Hvn = 680,40 * D00
0,81
(4.26)
Power:
35 ngày:
Hvn = 603,64 * D00
49
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ nghiên cứu về ảnh hưởng của thời vụ trồng đến quá trình sinh trưởng
phát triển cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái Nguyên tại thời điểm
nghiên cứu ở khu vực nghiên cứu chúng tôi đã thu được những kết quả sau:
Đối với sinh trưởng Hvn: Đã xác định được CT1 (gieo trồng ngày 05/3) là công thức có giá trị H̅vn lớn nhất; CT2 (gieo trồng ngày 5/4) là công thức có giá trị H̅vn cao đứng thứ 2.
Đối với sinh trưởng D00: Đã xác định được CT2 là công thức có giá trị D̅00 cao nhất; CT3 (gieo trồng ngày 5/6) là công thức có giá trị D̅00 cao thứ 2.
Đối với sinh trưởng động thái D00 và Hvn: Đã xác định được CT2 là công
thức có giá trị trung bình động thái tăng trưởng chiều dài thân chính lớn nhất;
CT1 là công thức có giá trị trung bình động thái tăng trưởng chiều dài lớn thứ
2. Về động thái tăng trưởng đường kính gốc lớn nhất là ở CT1 và cao đứng thứ
2 là ở CT3.
Đối với sinh trưởng của sô cành cấp 1: Đã xác định được CT1 là công
thức có số cành trung bình cao nhất và CT3 là công thức có số cành cấp 1 trung
bình cao nhì.
Đối với số nụ: Đã xác định được CT1 là công thức có số nụ trung bình
cao nhất và CT3 là công thức có số nụ trung bình cao đứng thứ 2.
Về tình hình sâu bệnh hại: Tại thời điểm nghiên cứu không thấy có bệnh
hại xuất hiện và đã xác định được CT1 và CT2 là 2 công thức có tần suất bắt
gặp sâu nhỏ nhất nên đây là 2 công thức ít bị ảnh hưởng nhất bởi sâu hại.
Từ kết quả xây dựng mối tương quan giữa Hvn/D00, có thể sử dụng các
hàm toán học Compound, Power có ở phương trình 4.1 đến 4.26 để mô phỏng
dự báo cho nhanh cho đường kính và chiều cao của cây Lạc tiên.
50
5.2. Kiến nghị
Thử nghiệm thêm nghiên cứu với một số thời vụ trồng khác cho cây Lạc
tiên để tìm thêm đưa công thức thời vụ trồng thích hợp.
Thử nghiệm thêm nghiên cứu thời vụ trồng với một số xuất sứ giống Lạc
tiên khác nhau để kiểm chứng sự khác nhau với thời vụ trồng thích hợp của
giống Lạc tiên khác nhau.
Thử nghiệm nghiên cứu cây Lạc tiên ở cùng thời vụ trồng với địa điểm
khác nhau để tìm ra thời vụ nào, ở đâu là tốt nhất.
51
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Chí Bảo và Phạm Việt Tý (2017), “Các hợp chất phân lập từ dịch
chiết methanol cây Lạc tiên (Passiflora foetida L.)”, Tạp chí Khoa học Đại
học Huế, Tập 126, Tr 133–139.
2. Đỗ Huy Bích (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Tập II,
Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2007). Kế hoạch hành động bảo
tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ giai đoạn 2007 – 2010.
4. Trần Đình Hà (2017), Nghiên cứu kỹ thuật canh tác cây dược liệu Giảo cổ
lam tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái, Báo cáo Tổng kết đề tài, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên.
5. Trương Thị Hồng Hải, Trần Viết Thắng, Nguyễn Đức Phước, Võ Văn Tư
(2018), “Nghiên cứu xây dựng bảng mô tả tính trạng của cây Sâm Ngọc
Linh tại huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam”, Tạp chí Khoa học Đại học
Huế, Tập 127, Tr 19 – 36.
6. Vũ Thị Hiệp và Nguyễn Phương Dung (2014). Đánh giá tác dụng an thần
giải lo âu của cao chiết cồn Lạc tiên tây (Passiflora incarrnata L.) trên
chuột nhắt trắng. Y học TP Hồ Chí Minh 18: 123-129.
7. Đồng Việt Huân (2019), Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật gây
trồng loài Cà gai leo (Solanum procumbens Lour) tại huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên, Luận Văn Thạc sỹ, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên.
8. Nguyễn Bá Hoạt và Nguyễn Duy Thuần (2005), Kỹ thuật trồng, sử dụng và
chế biến cây thuốc, Nxb NN, Hà Nội.
9. Nguyễn Thị Thu Hương, Mai Thành Chung, Đào Trần Mộng và Nguyễn
Phương Thảo (2018), “Tác dụng kháng khuẩn và kháng hen của các dược
52
liệu Trầu không, Tía tô, Rau đắng biển và Lạc tiên tây”, Tạp chí Dược liệu,
Tập 23, Tr 351-359.
10. Hà Xuân Kỳ (2019), Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học và kỹ thuật nhân
giống loài Hoàng tinh trắng (Disporopsis longifolia Craib) tại tỉnh Hà
Giang, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
11. Huỳnh Lời và Trần Hùng (2011). Khảo sát thành phần hóa học cây Lạc tiên
(Passiflora foetida - Passifloraceae). Tạp chí Dược liệu, Tập 16, Tr 24-28.
12. Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà
Nội.
13. Nguyễn Trọng Lực (2017); “Hoàn thiện quy trình nhân giống và trồng thử
nghiệm cây dược liệu Hà thủ ô đỏ (Polygonum multiflorum) và cây lan gấm
(Anoetochilus) tại Phú Yên”; Dự án cấp tỉnh, Trung tâm Ứng dụng và Chuyển
giao công nghệ Phú Yên.
14. Lồ Di Mềnh (2019), Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm diều hòa sinh
trưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển cây Lạc tiên nhân giống bằng
hạt tại Thái Nguyên, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên.
15. Bảo Thắng (2003), Kỹ thuật trồng, chế biến và sử dụng cây thuốc nam, Nxb
Lao động, Hà Nội.
16. Nguyễn Hữu Thiện (2017), Nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện quy trình
nhân giống một số loài dược liệu và xây dựng mô hình sản xuất giống để
xây dựng vùng trồng dược liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Dự án cấp tỉnh,
Công ty Cổ phần Khoa học Công nghệ Đông Á.
17. Nguyễn Hải Tuất, Vũ Tiến Hinh, Ngô Kim Khôi (2006), Giáo trình phân
tích thống kế trong Lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Sình Sín Tỷ (2019), Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến quá trình
sinh trưởng phát triển của cây Lạc tiên nhân giống bằng hạt tại Thái
Nguyên, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
53
19. Trương Thị Tố Uyên (2010), Nghiên cứu tính đa dạng thực vật và tài
nguyên cây thuốc trong một số trạng thái thảm thực vật tại xã Vũ Chấn,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, Đại học sư phạm Thái Nguyên.
20. Đặng Kim Vui (2018), Nghiên cứu trồng và chế biến cây Giảo cổ lam
(Gynostemma pubescens) tại tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo Tổng kết đề tài, Viện
kinh tế - Y tế & Các vấn đề xã hội, Đại học Thái Nguyên.
B. TIẾNG ANH
21. Asir PJ, Hemmalakshmi S, Priyanga S, Devaki K (2014a), "Antidiabetic
activity of aqueous and ethanolic extracts of Passiflora foetida L. in alloxan
induced diabetes rats". World Journal of Pharmaceutical Research 3: 1627-
1641.
22. Asir PJ, Priyanga S, Hemmalakshmi S, Devaki K (2014b), "In vitro free
radical scavenging activity and secondary metabolites in Passiflora foetida
L.". Asian J Pharmaceut Res Health Care 6: 3-11.
23. Balasubramaniam A, Manivannan R, Baby E (2010), "Anticarcinogeneic
effect of Passiflora foeitida Linn root on the development of liver cancer
induced by den in rats: a research". International Journal of Drug
Formulation & Research 1: 144-151.
24. Brindha D, Vinodhini S, Alarmelumangai K (2012), "Fiber dimension and
chemical contents of fiber from Passiflora foetida L. and their suitability in
paper production". Science Research Reporter 2: 210-219.
25. C. Mohanasundari, D. Natarajan, K. Srinivasan, S. Umamaheswari and A.
Ramachandran (2007), Antibacterial properties of Passiflora foetida L. – a
common exotic medicinal plant, African Journal of Biotechnology, Vol. 6
(23), pp. 2650 - 2653.
26. Da Costa Sacco J (1980), Passifloráceas. I parte. in Reitz R (ed) Flora
ilustrada catarinense, Santa Catarina, Brasil: CNPq, IBDF, HBR, pp 1-132.
54
27. Dassanayake EM, Hicks RGT (1994), "Aphid resistant properties in
Passiflora species with special reference to the glandular hairs". Sri Lankan
Journal of Agricultural Sciences 31: 59-63.
28. Dewi Yuliana, Auliawati, Yudo Novriadi, Asni Amin, Arman, Syamsu
Khaldun (2014 – 2015), Test Antioxidant Activity Permot extracts
(Passiflora foetida L.) With Parameters MDA (Malondialdehyde) and
SGPT Using rat (Rattus Norvegicus) Strain Wistar induced by CCl4,
International Journal of PharmTech Research, Vol. 7, No. 1, pp. 27-30.
29. FAO (1999): Non-wood forest producs... Volume 12. Rome, 1999.
30. FAO (2000): Non-wood News.Rome, 2000.
31. Fernandes J, Noronha MA, Fernandes R (2013), "Evaluation of Anti-
inflammatory activity of stems of Passiflora foetida Linn. in rats".
Research Journal of Pharmaceutical, Biological and Chemical Sciences 4:
1236-1241.
32. Gardner DE (1989), "Pathogenicity of Fusarium oxysporum f. sp.
passiflorae to banana poka and other Passiflora spp. in Hawaii". Plant
Disease 73: 476-478.
33. Hoffmann L, Maury S, Martz F, Geoffroy P, Lagrand M (2003),
"Purification, cloning and properties of an acyltransferase controlling
shikimate and quinate ester intermediates in phenylpropanoid Metabolism".
The Journal of Biological Chemistry 278: 95-103.
34. Md. Asadujjaman, Ahmed Ullah Mishuk, Md. Aslam Hossain, Utpal
Kumar Karmakar (2014), Medicinal potential of Passiflora foetida L. plant
extracts: biological and pharmacological activities, Journal of Integrative
Medicine, Vol. 12, No. 2, pp. 121–126.
35. Odewo, SA, Agbeja, AO, Olaifa, KA, Ojo, AP, Ogundana SA (2014),
Proximate and Spectroscopic Analysis of Passiflora
foetida L,
International Journal of Scientific & Technology Research, Vol. 3, Issue 9,
pp. 353-355.
55
36. Padhye MD, Deshpande BG (1960), "The male and female gametophytes
of Passiflora foetida". Proc Indian Acad Sci B 52: 124-130.
37. Patil AS, Lade BD, Paikrao HM (2015), "A scientific update on Passiflora
foetida". European Journal of Medicinal Plants 5: 145-155.
38. Sanjeet Kumar, Gitishree Das and Jayanta Kumar Patra (2016), Passiflora
foetida L: An Exotic Ethnomedicinal Plant of Odisha, India, Journal of
Pharma and Pharmaceutical Sciences, Vol. 1, Issue 4, pp. 7-9.
39. WHO (2010), Monographs on Medicinal Plants Commonly Used in the
Newly Independent States (NIS).
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số hình ảnh trong quá trình làm nghiên cứu
Trộn phân
Nụ ở giai đoạn sắp nở hoa
Hoa Lạc tiên
Cắm que vào bầu ở vườn ươm để giữ cho cây thẳng
Trồng cây vào luống
Tưới nước chăm sóc cây
2
Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả thử nghiệm tương quan H/D bằng các hàm toán học
2.1. Công thức 1 * Sau 7 ngày: Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .398 .158 .151 Std. Error of the Estimate 6.403 The independent variable is D_ctt_1. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 862.963 4592.160 5455.123 df 1 112 113 Mean Square 862.963 41.001 F 21.047 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_1. Coefficients t Sig.
Unstandardized Coefficients Std. Error 29.259 5.653 B 134.231 57.301 Standardized Coefficients Beta .398 4.588 10.137 .000 .000 D_ctt_1 (Constant) Logarithmic
Model Summary R Square Adjusted R Square .154 .147 R .393 Std. Error of the Estimate 6.417 The independent variable is D_ctt_1. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 842.749 4612.373 5455.123 df 1 112 113 Mean Square 842.749 41.182 F 20.464 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 23.642 122.239 Std. Error 5.226 8.676 Standardized Coefficients Beta .393 4.524 14.090 .000 .000 ln(D_ctt_1) (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R .406 .165 .158 Std. Error of the Estimate .076 The independent variable is D_ctt_1. Coefficients t Sig.
Unstandardized Coefficients Std. Error 1.771 4.054 B 5.109 60.532 Standardized Coefficients Beta 1.501 2.885 14.933 .005 .000 D_ctt_1 (Constant) The dependent variable is ln(H_ctt_1). ANOVA
Regression Residual Sum of Squares .127 .645 df 1 112 Mean Square .127 .006 F 22.139 Sig. .000
3
Total .772 113
The independent variable is D_ctt_1. Power Model Summary R Square Adjusted R Square R .402 .162 .154 Std. Error of the Estimate .076 The independent variable is D_ctt_1. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .125 .647 .772 df 1 112 113 Mean Square .125 .006 F 21.608 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig. B Std. Error Standardized Coefficients Beta .402 4.648 9.732 .000 .000 .288 133.354 .062 13.703
ln(D_ctt_1) (Constant) The dependent variable is ln(H_ctt_1). * Sau 14 ngày: Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .436 .190 .183 Std. Error of the Estimate 12.894 The independent variable is D_ctt_2. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 4361.615 18619.903 22981.518 df 1 112 113 Mean Square 4361.615 166.249 F 26.235 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 267.620 56.575 Std. Error 52.249 12.593 Standardized Coefficients Beta .436 5.122 4.493 .000 .000 D_ctt_2 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square R .424 .180 .172 Std. Error of the Estimate 12.973 The independent variable is D_ctt_2. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 4131.561 18849.957 22981.518 df 1 112 113 Mean Square 4131.561 168.303 F 24.548 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
ln(D_ctt_2) B 59.883 Std. Error 12.086 Standardized Coefficients Beta .424 4.955 .000
4
206.557 17.355 11.902 .000 (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R .434 .188 .181 Std. Error of the Estimate .106 The independent variable is D_ctt_2. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .291 1.256 1.547 df 1 112 113 Mean Square .291 .011 F 25.937 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.543 2.331 9.669 .022 .000
Std. Error B 3.816 8.893 D_ctt_2 (Constant) 7.344 71.015 The dependent variable is ln(H_ctt_2). Power Model Summary R Square Adjusted R Square R .424 .180 .172 Std. Error of the Estimate .106 The independent variable is D_ctt_2. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .278 1.269 1.547 df 1 112 113 Mean Square .278 .011 F 24.521 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig. B Std. Error Standardized Coefficients Beta
.424 4.952 7.023 .000 .000 .491 242.378 .099 34.511
ln(D_ctt_2) (Constant) The dependent variable is ln(H_ctt_2). Sau: 21 ngày: Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .641 .410 .405 Std. Error of the Estimate 10.630 The independent variable is D_ctt_3. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 8809.807 12654.719 21464.526 df 1 112 113 Mean Square 8809.807 112.989 F 77.971 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
D_ctt_3 B 273.462 Std. Error 30.969 Standardized Coefficients Beta .641 8.830 .000
5
98.130 9.479 10.352 .000 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square R .609 .371 .366 Std. Error of the Estimate 10.976
The independent variable is D_ctt_3. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 7972.226 13492.300 21464.526 df 1 112 113 Mean Square 7972.226 120.467 F 66.178 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 77.469 273.957 Std. Error 9.523 11.428 Standardized Coefficients Beta .609 8.135 23.973 .000 .000 ln(D_ctt_3) (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R .633 .401 .395 Std. Error of the Estimate .058
The independent variable is D_ctt_3. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .252 .377 .630 df 1 112 113 Mean Square .252 .003 F 74.884 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.883 5.913 19.318 .000 .000
Std. Error B .731 4.321 D_ctt_3 (Constant) 5.997 115.847 The dependent variable is ln(H_ctt_3). Power Model Summary R Square Adjusted R Square R .605 .365 .360 Std. Error of the Estimate .060
The independent variable is D_ctt_3. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .230 .400 .630 df 1 112 113 Mean Square .230 .004 F 64.502 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta .605 8.031 16.079 .000 .000 Std. Error B .052 .416 ln(D_ctt_3) (Constant) 18.498 297.434 The dependent variable is ln(H_ctt_3).
6
Sau: 28 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .432 .187 .180 Std. Error of the Estimate 13.797 The independent variable is D_ctt_4. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 4899.742 21320.197 26219.939 df 1 112 113 Mean Square 4899.742 190.359 F 25.739 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_4. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 207.504 168.094 Std. Error 40.900 14.606 Standardized Coefficients Beta .432 5.073 11.509 .000 .000 D_ctt_4 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square R .425 .181 .173 Std. Error of the Estimate 13.850 The independent variable is D_ctt_4. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 4735.787 21484.151 26219.939 df 1 112 113 Mean Square 4735.787 191.823 F 24.688 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_4. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 74.991 319.701 Std. Error 15.093 15.711 Standardized Coefficients Beta .425 4.969 20.349 .000 .000 ln(D_ctt_4) (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R .434 .188 .181 Std. Error of the Estimate .057 The independent variable is D_ctt_4. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .083 .359 .442 df 1 112 113 Mean Square .083 .003 F 25.944 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_4. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.543 5.962 16.696 .000 .000 Std. Error B .394 2.350 D_ctt_4 10.671 178.166 (Constant) The dependent variable is ln(H_ctt_4).
7
Power Model Summary R Square Adjusted R Square R .428 .183 .176 Std. Error of the Estimate .057 The independent variable is D_ctt_4. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .081 .361 .442 df 1 112 113 Mean Square .081 .003 F 25.111 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_4. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta .428 5.011 15.534 .000 .000
Std. Error B .062 .310 ln(D_ctt_4) (Constant) 21.436 332.982 The dependent variable is ln(H_ctt_4). Sau: 35 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .339 .115 .107 Std. Error of the Estimate 16.078 The independent variable is D_ctt_5. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 3750.527 28951.096 32701.623 df 1 112 113 Mean Square 3750.527 258.492 F 14.509 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_5. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 66.973 263.804 Std. Error 17.582 10.206 Standardized Coefficients Beta .339 3.809 25.848 .000 .000 D_ctt_5 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square R .344 .118 .110 Std. Error of the Estimate 16.046 The independent variable is D_ctt_5.
Regression Residual Total Sum of Squares 3863.995 28837.628 32701.623 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 3863.995 257.479 F 15.007 Sig. .000 The independent variable is D_ctt_5. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
ln(D_ctt_5) (Constant) B 34.442 321.815 Std. Error 8.891 5.268 Standardized Coefficients Beta .344 3.874 61.086 .000 .000
8
Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R .353 .125 .117 Std. Error of the Estimate .053 The independent variable is D_ctt_5.
Sig. .000 Regression Residual Total Sum of Squares .044 .311 .356 ANOVA df 1 112 113 Mean Square .044 .003 F 15.956 The independent variable is D_ctt_5. Coefficients t Unstandardized Coefficients Sig.
17.347 29.883 Standardized Coefficients Beta 1.424 .000 .000
Std. Error B .073 1.259 D_ctt_5 (Constant) 8.848 264.410 The dependent variable is ln(H_ctt_5). Power Model Summary
R .360 R Square .130 Adjusted R Square .122 Std. Error of the Estimate .053 The independent variable is D_ctt_5. ANOVA
Sig. .000 Regression Residual Total Sum of Squares .046 .309 .356 df 1 112 113 Mean Square .046 .003 F 16.677 The independent variable is D_ctt_5. Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
4.084 57.943 .000 .000 Standardized Coefficients Beta .360 Std. Error B .029 .119 ln(D_ctt_5) (Constant) 5.572 322.872 The dependent variable is ln(H_ctt_5).
2.2. Công thức 2 Sau: 7 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R .396 .157 .150 Std. Error of the Estimate 6.158 The independent variable is D_ctl_1. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 791.357 4247.785 5039.143 df 1 112 113 Mean Square 791.357 37.927 F 20.865 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
D_ctl_1 B 81.745 Std. Error 17.896 Standardized Coefficients Beta .396 4.568 .000
9
49.163 4.279 11.489 .000 (Constant) Logarithmic Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square .151 .398 .159 6.153 The independent variable is D_ctl_1.
Regression Residual Total Sum of Squares 799.157 4239.986 5039.143 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 799.157 37.857 F 21.110 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_1. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients Std. Error Beta .398 B 19.848 97.290 4.320 6.286 4.595 15.477 .000 .000 ln(D_ctl_1) (Constant) Compound Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square .156 .405 .164 .092 The independent variable is D_ctl_1.
Regression Residual Total Sum of Squares .185 .944 1.128 ANOVA df 1 112 113 Mean Square .185 .008 F 21.920 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.499 3.749 15.680 .000 .000
Std. Error B .930 3.486 D_ctl_1 (Constant) 3.235 50.732 The dependent variable is ln(H_ctl_1). Power Model Summary R Square Adjusted R Square R .407 .166 .158 Std. Error of the Estimate .092 The independent variable is D_ctl_1.
Sum of Squares .187 .941 1.128 Regression Residual Total Mean Square .187 .008 F 22.275 Sig. .000 ANOVA df 1 112 113 The independent variable is D_ctl_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig. B Std. Error Standardized Coefficients Beta
10
.407 4.720 10.679 .000 .000
.064 .304 ln(D_ctl_1) (Constant) 9.917 105.904 The dependent variable is ln(H_ctl_1). Sau: 14 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .436 .190 .183 16.396 The independent variable is D_ctl_2.
Sum of Squares 7055.251 ANOVA df 1 Mean Square 7055.251 Sig. .000 Regression
Residual Total 30109.872 37165.123 112 113 268.838 F 26.24 3 The independent variable is D_ctl_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 260.217 32.725 Std. Error 50.795 16.376 Standardized Coefficients Beta .436 5.123 1.998 .000 .048 D_ctl_2 (Constant)
Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .441 .195 .188 16.346 The independent variable is D_ctl_2.
Sum of Squares 7241.440 ANOVA df 1 Mean Square 7241.440 Sig. .000 Regression
Residual Total 29923.683 37165.123 112 113 267.176 F 27.10 4 The independent variable is D_ctl_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 87.300 215.826 Std. Error 16.769 19.189 Standardized Coefficients Beta .441 5.206 11.248 .000 .000 ln(D_ctl_2) (Constant)
Compound Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .432 .187 .179 .138 The independent variable is D_ctl_2. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares .491 2.139 2.629 df 1 112 113 Mean Square .491 .019 F 25.695 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_2.
11
Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Std. Error 3.750 7.902 Standardized Coefficients Beta 1.540 2.336 7.246 .021 .000
B 8.759 D_ctl_2 (Constant) 57.256 The dependent variable is ln(H_ctl_2). Power Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .440 .194 .186 .138 The independent variable is D_ctl_2.
Sum of Squares ANOVA df F Sig.
Regression Residual Total .509 2.120 2.629 1 112 113 Mean Square .509 .019 26.895 .000 The independent variable is D_ctl_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta .440 5.186 6.191 .000 .000 Std. Error B .141 .732 ln(D_ctl_2) (Constant) 42.773 264.814 The dependent variable is ln(H_ctl_2).
Sau: 21 ngày Linear
R R Square Std. Error of the Estimate
Model Summary Adjusted R Square .226 .482 .233 20.992 The independent variable is D_ctl_3.
Regression Residual Total Sum of Squares 14970.278 49352.187 64322.465 Mean Square 14970.278 440.645 F 33.974 Sig. .000 ANOVA df 1 112 113 The independent variable is D_ctl_3. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 281.214 69.055 Std. Error 48.247 19.053 Beta .482 5.829 3.624 .000 .000 D_ctl_3 (Constant)
Logarithmic
R R Square Std. Error of the Estimate
.495 .245 20.828 Model Summary Adjusted R Square .238 The independent variable is D_ctl_3.
12
Regression Residual Total Sum of Squares 15736.269 48586.196 64322.465 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 15736.269 433.805 F 36.275 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta .495 6.023 16.037 .000 .000 B 113.785 286.450 Std. Error 18.892 17.861 ln(D_ctl_3) (Constant)
Compound
R R Square Std. Error of the Estimate
.482 .118 Model Summary Adjusted R Square .226 .232 The independent variable is D_ctl_3.
Sum of Squares ANOVA df F Sig.
Regression Residual Total .470 1.554 2.024 1 112 113 Mean Square .470 .014 33.912 .000 The independent variable is D_ctl_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.619 3.694 9.354 .000 .000 Std. Error B 1.309 4.837 D_ctl_3 (Constant) 10.241 95.798 The dependent variable is ln(H_ctl_3).
Power
R R Square
.496 .246 Model Summary Adjusted R Square .239 Std. Error of the Estimate .117 The independent variable is D_ctl_3.
Regression Residual Total Sum of Squares .498 1.526 2.024 ANOVA df 1 112 113 Mean Square .498 .014 F 36.528 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta .496 6.044 9.989 .000 .000 Std. Error B .106 .640 ln(D_ctl_3) (Constant) 32.504 324.690 The dependent variable is ln(H_ctl_3).
13
Sau: 28 ngày Linear
R R Square
.458 .210 Model Summary Adjusted R Square .203 Std. Error of the Estimate 16.734 The independent variable is D_ctl_4. ANOVA
Regression Residual Total Sum of Squares 8179.114 30801.377 38980.491 df 1 110 111 Mean Square 8179.114 280.013 F 29.210 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_4. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
B 173.285 155.468 Std. Error 32.062 14.845 Standardized Coefficients Beta .458 5.405 10.473 .000 .000 D_ctl_4 (Constant)
Logarithmic
R R Square
.478 .228 Model Summary Adjusted R Square .221 Std. Error of the Estimate 16.538 The independent variable is D_ctl_4.
Regression Residual Total Sum of Squares 8896.192 30084.299 38980.491 ANOVA df 1 110 111 Mean Square 8896.192 273.494 F 32.528 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_4. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
B 85.319 301.900 Std. Error 14.960 11.792 ln(D_ctl_4) (Constant) Beta .478 5.703 25.603 .000 .000
Compound
R R Square
.455 .207 Model Summary Adjusted R Square .200 Std. Error of the Estimate .073
The independent variable is D_ctl_4.
Regression Residual Total Sum of Squares .152 .583 .735 ANOVA df 1 110 111 Mean Square .152 .005 F 28.751 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_4.
14
Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1.576 7.172 15.490 .000 .000
Std. Error B .294 2.112 D_ctl_4 (Constant) 10.730 166.200 The dependent variable is ln(H_ctl_4). Power
Model Summary R Square Adjusted R Square R
.478 .228 .221 Std. Error of the Estimate .072 The independent variable is D_ctl_4.
Regression Residual Total Sum of Squares .168 .567 .735 ANOVA df 1 110 111 Mean Square .168 .005 F 32.564 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_4. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
Std. Error .065 16.034 Beta .478 5.706 19.535 .000 .000 B .371 ln(D_ctl_4) (Constant) 313.225 The dependent variable is ln(H_ctl_4).
Sau: 35 ngày Linear
R R Square
.398 .159 Model Summary Adjusted R Square .151 Std. Error of the Estimate 19.615 The independent variable is D_ctl_5.
Regression Residual Total Sum of Squares 7982.957 42324.105 50307.062 ANOVA df 1 110 111 Mean Square 7982.957 384.765 F 20.748 Sig. .000 The independent variable is D_ctl_5. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
B 136.958 229.850 Std. Error 30.068 16.780 Beta .398 4.555 13.698 .000 .000 D_ctl_5 (Constant) Logarithmic
R R Square
.411 .169 Model Summary Adjusted R Square .162 Std. Error of the Estimate 19.494 The independent variable is D_ctl_5.
15
Sum of Squares 8504.881 41802.181 50307.062 Regression Residual Total Mean Square 8504.881 380.020 F 22.380 Sig. .000 ANOVA df 1 110 111 The independent variable is D_ctl_5. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
Beta .411 4.731 34.978 .000 .000 B 78.754 352.715 Std. Error 16.647 10.084 ln(D_ctl_5) (Constant)
Compound Model Summary R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate .062 .404 .163 .155 The independent variable is D_ctl_5.
Mean Square .083 .004 F 21.398 Sig. .000 Regression Residual Total Sum of Squares .083 .429 .512 ANOVA df 1 110 111 The independent variable is D_ctl_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1.497 10.448 18.723 .000 .000 Std. Error .149 12.748
B 1.557 D_ctl_5 238.673 (Constant) The dependent variable is ln(H_ctl_5). Power
Model Summary R Square Adjusted R Square R
.418 .174 .167 Std. Error of the Estimate .062 The independent variable is D_ctl_5.
ANOVA df Sum of Squares F Sig.
1 110 111 Regression Residual Total .089 .423 .512 Mean Square .089 .004 23.228 .000 The independent variable is D_ctl_5. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
Beta .418 4.820 31.176 .000 .000 Std. Error B .053 .255 ln(D_ctl_5) (Constant) 11.393 355.185 The dependent variable is ln(H_ctl_5).
16
2.3. Công thức 3 Sau: 7 ngày Linear Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square ,196 ,450 ,203 10,905 The independent variable is D_ct3_1.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 3416,703 13436,827 16853,530 Regression Residual Total 3416,703 118,910 28,734 ,000 1 113 114 The independent variable is D_ct3_1. Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Unstandardized Coefficients
Beta ,450 5,360 4,451 ,000 ,000 B 144,910 26,473 Std. Error 27,034 5,948 D_ct3_1 (Constant) Logarithmic
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,180 Std. Error of the Estimate 11,008 ,433 ,188 The independent variable is D_ct3_1. ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 3161,020 13692,510 16853,530 Regression Residual Total 3161,020 121,173 26,087 ,000 1 113 114 The independent variable is D_ct3_1. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 29,971 104,162 Std. Error 5,868 9,118 Beta ,433 5,108 11,424 ,000 ,000 ln(D_ct3_1) (Constant) Compound
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,179 Std. Error of the Estimate ,197 ,431 ,186
The independent variable is D_ct3_1.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 1,005 4,403 Regression Residual 1 113 1,005 ,039 25,780 ,000
17
Total 5,408 114 The independent variable is D_ct3_1. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,539 2,043 9,288 ,043 ,000
Std. Error B 5,871 11,997 D_ct3_1 3,555 33,016 (Constant) The dependent variable is ln(H_ct3_1). Power
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,164 Std. Error of the Estimate ,199 ,414 ,171 The independent variable is D_ct3_1.
ANOVA df Mean Square F Sig.
,927 ,040 23,383 ,000 Sum of Squares ,927 4,480 5,408 Regression Residual Total 1 113 114 The independent variable is D_ct3_1. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,414 4,836 6,063 ,000 ,000 B ,513 124,979 Std. Error ,106 ln(D_ct3_1) (Constant) 20,614 The dependent variable is ln(H_ct3_1).
Sau: 14 ngày Linear
R R Square
,477 ,227 Model Summary Adjusted R Square ,220 Std. Error of the Estimate 18,036
The independent variable is D_c3_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 10804,215 36759,559 47563,774 Regression Residual Total 10804,215 325,306 33,212 ,000 1 113 114 The independent variable is D_c3_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
D_c3_2 (Constant) B 204,481 43,849 Std. Error 35,482 10,082 5,763 4,349 ,000 ,000 Standardized Coefficients Beta ,477
18
Logarithmic
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,224 Std. Error of the Estimate 17,988 ,481 ,231 The independent variable is D_c3_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 11000,805 36562,969 47563,774 Regression Residual Total 11000,805 323,566 33,999 ,000 1 113 114 The independent variable is D_c3_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,481 5,831 14,368 ,000 ,000 B 52,701 169,039 Std. Error 9,038 11,765 ln(D_c3_2) (Constant) Compound
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,221 Std. Error of the Estimate ,185 ,477 ,228 The independent variable is D_c3_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 1,136 3,848 4,984 Regression Residual Total 1,136 ,034 33,354 ,000 1 113 114 The independent variable is D_c3_2. Coefficients t Sig.
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Beta 1,612 2,755 9,694 ,007 ,000 Std. Error 2,954 5,677
B D_c3_2 8,138 (Constant) 55,037 The dependent variable is ln(H_ct3_2). Power Model Summary R Square Adjusted R Square R ,486 ,236 Std. Error of the Estimate ,184 ,229 The independent variable is D_c3_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 1,177 3,807 4,984 Regression Residual Total 1,177 ,034 34,930 ,000 1 113 114 The independent variable is D_c3_2.
19
Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,486 5,910 8,330 ,000 ,000 Std. Error B ,092 ,545 ln(D_c3_2) (Constant) 23,996 199,874 The dependent variable is ln(H_ct3_2).
Sau: 21 ngày Linear
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,147 Std. Error of the Estimate 24,578 ,393 ,155
The independent variable is D_ct3_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
12279,005 604,095 20,326 ,000 Sum of Squares 12279,005 67054,553 79333,558 Regression Residual Total 1 111 112 The independent variable is D_ct3_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,393 4,508 8,258 ,000 ,000 B 149,908 95,288 Std. Error 33,250 11,539 D_ct3_3 (Constant)
Logarithmic
R R Square
,460 ,212 Model Summary Adjusted R Square ,205 Std. Error of the Estimate 23,735
The independent variable is D_ct3_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 16803,338 62530,219 79333,558 Regression Residual Total 16803,338 563,335 29,828 ,000 1 111 112 The independent variable is D_ct3_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
ln(D_ct3_3) (Constant) B 56,386 208,336 Std. Error 10,324 11,584 5,462 17,985 ,000 ,000 Standardized Coefficients Beta ,460
20
Compound Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square ,157 ,406 ,165 ,179 The independent variable is D_ct3_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares ,704 3,562 4,266 Regression Residual Total ,704 ,032 21,924 ,000 1 111 112 The independent variable is D_ct3_3. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,501 4,126 11,890 ,000 ,000
Std. Error B ,754 3,110 D_ct3_3 (Constant) 8,215 97,674 The dependent variable is ln(H_ct3_3). Power
Model Summary R Square Adjusted R Square R
Std. Error of the Estimate ,172 ,483 ,233 ,226 The independent variable is D_ct3_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares ,994 3,271 4,266 Regression Residual Total ,994 ,029 33,742 ,000 1 111 112 The independent variable is D_ct3_3. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,483 5,809 11,935 ,000 ,000 B ,434 231,602
Std. Error ,075 ln(D_ct3_3) 19,405 (Constant) The dependent variable is ln(H_ct3_3). Sau: 28 ngày Linear Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square ,126 ,367 ,134 29,985 The independent variable is D_ct3_4.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 15220,509 98003,185 Regression Residual 1 109 15220,509 899,112 16,928 ,000
21
Total 113223,694 110 The independent variable is D_ct3_4. Coefficients t Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Sig.
B 143,814 151,762 Std. Error 34,954 14,642 Beta ,367 4,114 10,365 ,000 ,000 D_ct3_4 (Constant) Logarithmic
Model Summary R Square Adjusted R Square R
Std. Error of the Estimate 28,802 ,449 ,201 ,194 The independent variable is D_ct3_4. ANOVA Sig. df Mean Square F
,000 Sum of Squares 22801,270 90422,423 113223,694 Regression Residual Total 22801,270 829,564 27,486 1 109 110 The independent variable is D_ct3_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 67,057 271,932 Std. Error 12,791 11,966 Beta ,449 5,243 22,725 ,000 ,000 ln(D_ct3_4) (Constant) Compound
R R Square
,367 ,135 Model Summary Adjusted R Square ,127 Std. Error of the Estimate ,156 The independent variable is D_ct3_4. ANOVA Sig. df Mean Square F
,000 Sum of Squares ,410 2,636 3,046 Regression Residual Total ,410 ,024 16,967 1 109 110 The independent variable is D_ct3_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,443 5,516 13,169 ,000 ,000 Std. Error B ,382 2,110 D_ct3_4 (Constant) 11,630 153,163 The dependent variable is ln(H_ct3_4).
Power
R R Square
,458 ,210 Model Summary Adjusted R Square ,203 Std. Error of the Estimate ,149 The independent variable is D_ct3_4.
22
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares ,640 2,406 3,046 Regression Residual Total ,640 ,022 28,992 ,000 1 109 110 The independent variable is D_ct3_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta ,458 5,384 16,200 ,000 ,000 B ,355 287,693
Std. Error ,066 ln(D_ct3_4) (Constant) 17,759 The dependent variable is ln(H_ct3_4). Sau: 35 ngày Linear
R R Square Model Summary Adjusted R Square Std. Error of the Estimate ,287 ,082 ,074 34,673 The independent variable is D_ct3_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
9,768 ,002
Sum of Squares 11743,639 131039,604 142783,243 1 109 110 11743,639 1202,198 Regression Residual Total The independent variable is D_ct3_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 89,438 218,653 Std. Error 28,616 16,264 Beta ,287 3,125 13,444 ,002 ,000 D_ct3_5 (Constant) Logarithmic
R R Square
,414 ,172 Model Summary Adjusted R Square ,164 Std. Error of the Estimate 32,940 The independent variable is D_ct3_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 24510,922 118272,321 142783,243 Regression Residual Total 24510,922 1085,067 22,589 ,000 1 109 110 The independent variable is D_ct3_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
ln(D_ct3_5) (Constant) B 68,385 310,031 Std. Error 14,388 9,294 Beta ,414 4,753 33,358 ,000 ,000
23
Compound
R R Square
Model Summary Adjusted R Square ,068 Std. Error of the Estimate ,135 ,277 ,077 The independent variable is D_ct3_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares ,166 1,997 2,163 Regression Residual Total ,166 ,018 9,074 ,003 1 109 110 The independent variable is D_ct3_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,319 8,952 15,751 ,000 ,000
Std. Error B ,156 1,400 D_ct3_5 (Constant) 13,999 220,498 The dependent variable is ln(H_ct3_5). Power
R R Square
,419 ,175 Model Summary Adjusted R Square ,168 Std. Error of the Estimate ,128 The independent variable is D_ct3_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares ,379 1,784 2,163 Regression Residual Total ,379 ,016 23,158 ,000 1 109 110 The independent variable is D_ct3_5. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta ,419 4,812 27,703 ,000 ,000 B ,269 313,174
Std. Error ,056 ln(D_ct3_5) 11,304 (Constant) The dependent variable is ln(H_ct3_5). 2.4. Cômg thức 4 Sau 7 ngày Linear Model Summary R R Square Adjusted R Square
.683 .467 Std. Error of the Estimate 7.805 .462 The independent variable is D00.
Regression Residual Sum of Squares 5974.569 6823.501 ANOVA df 1 112 Mean Square 5974.569 60.924 F 98.066 Sig. .000
24
Total 12798.070 113 The independent variable is D00. Coefficients Standardized Coefficients Sig. t Unstandardized Coefficients
Beta .683 9.903 6.601 .000 .000 B 219.519 19.390 Std. Error 22.167 2.937 D00 (Constant) Logarithmic Model Summary Adjusted R Square R .678 Std. Error of the Estimate 7.860 .455 R Square .459 The independent variable is D00.
Regression Residual Total Sum of Squares 5879.278 6918.792 12798.070 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 5879.278 61.775 F 95.173 Sig. .000 The independent variable is D00. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 28.250 106.478 Std. Error 2.896 6.084 Beta .678 9.756 17.501 .000 .000 ln(D00) (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .669 .447 .443 .171 The independent variable is D00.
Regression Residual Total Sum of Squares 2.638 3.258 5.896 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 2.638 .029 F 90.703 Sig. .000 The independent variable is D00. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 100.791 25.655 Std. Error 48.820 1.647 2.065 15.581 .041 .000 Beta 1.952
D00 (Constant) The dependent variable is ln(Hvn). Power Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R .673 .453 .170 .448 The independent variable is D00.
Regression Residual Total Sum of Squares 2.671 3.225 5.896 ANOVA df 1 112 113 Mean Square 2.671 .029 F 92.783 Sig. .000
25
The independent variable is D00. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta .673 9.632 7.613 .000 .000 B .602 162.819 Std. Error .063 21.386
ln(D00) (Constant) The dependent variable is ln(Hvn). Sau: 14 ngày Linear
Model Summary R Square Adjusted R Square R
Std. Error of the Estimate 16,305 ,389 ,151 ,144 The independent variable is D_ct4_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 5310,484 29775,455 35085,939 Regression Residual Total 5310,484 265,852 19,975 ,000 1 112 113 The independent variable is D_ct4_2. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 193,725 27,097 Std. Error 43,345 6,842 Beta ,389 4,469 3,961 ,000 ,000 D_ct4_2 (Constant)
Logarithmic Model Summary R R Square Std. Error of the Estimate
Adjusted R Square ,151 ,398 ,158 16,238 The independent variable is D_ct4_2.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 5555,585 29530,354 35085,939 Regression Residual Total 5555,585 263,664 21,071 ,000 1 112 113 The independent variable is D_ct4_2. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 29,530 112,982 Std. Error 6,433 12,311 Beta ,398 4,590 9,177 ,000 ,000 ln(D_ct4_2) (Constant)
Compound Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R ,382 ,146 ,139 ,294 The independent variable is D_ct4_2.
26
Sig. ANOVA df Mean Square F
,000 1,659 ,086 19,182 Sum of Squares 1,659 9,688 11,347 Regression Residual Total 1 112 113 The independent variable is D_ct4_2. Coefficients Unstandardized Coefficients t Sig.
Standardized Coefficients Beta 1,466 1,279 8,103 ,204 ,000
Std. Error B 24,005 30,703 D_ct4_2 (Constant) 3,950 32,009 The dependent variable is ln(H_ct4_2). Power Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R ,393 ,154 ,147 ,293 The independent variable is D_ct4_2.
Sig. ANOVA df Mean Square F
,000 Sum of Squares 1,752 9,595 11,347 Regression Residual Total 1,752 ,086 20,447 1 112 113 The independent variable is D_ct4_2.
t Sig.
Beta ,393 Std. Error ,116 32,565 4,522 4,506 ,000 ,000 Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients B ,524 ln(D_ct4_2) 146,742 (Constant) The dependent variable is ln(H_ct4_2).
Sau: 21 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R ,572 ,328 ,320 26,776 The independent variable is D_ct4_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 30041,180 61659,809 91700,989 Regression Residual Total 30041,180 716,975 41,900 ,000 1 86 87 The independent variable is D_ct4_3. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
D_ct4_3 (Constant) B 495,865 -,957 Std. Error 76,605 14,337 Beta ,572 6,473 -,067 ,000 ,947
27
Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R ,573 ,329 ,321 26,752 The independent variable is D_ct4_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 30151,225 61549,764 91700,989 Regression Residual Total 30151,225 715,695 42,129 ,000 1 86 87 The independent variable is D_ct4_3. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Std. Error Beta ,573 B 86,116 237,952 13,268 22,974 6,491 10,357 ,000 ,000 ln(D_ct4_3) (Constant)
Compound
R R Square Std. Error of the Estimate
Model Summary Adjusted R Square ,334 ,585 ,342 ,315 The independent variable is D_ct4_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 4,424 8,513 12,937 Regression Residual Total 4,424 ,099 44,691 ,000 1 86 87 The independent variable is D_ct4_3. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,795 1,111 5,936 ,270 ,000 Std. Error B 369,512 410,515 D_ct4_3 (Constant) 4,691 27,846 The dependent variable is ln(H_ct4_3).
Power
R R Square Std. Error of the Estimate
Model Summary Adjusted R Square ,340 ,590 ,348 ,313 The independent variable is D_ct4_3.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 4,498 8,439 12,937 Regression Residual Total 4,498 ,098 45,844 ,000 1 86 87 The independent variable is D_ct4_3.
28
Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta ,590 6,771 3,717 ,000 ,000 B 1,052 511,642
Std. Error ,155 ln(D_ct4_3) (Constant) 137,634 The dependent variable is ln(H_ct4_3). Sau: 28 ngày Linear
R R Square Std. Error of the Estimate
Model Summary Adjusted R Square ,345 ,594 ,353 37,083 The independent variable is D_ct4_4.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 63002,252 115512,132 178514,384 Regression Residual Total 63002,252 1375,144 45,815 ,000 1 84 85 The independent variable is D_ct4_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
6,769 ,519 ,000 ,605 Beta ,594 B 622,307 10,582 Std. Error 91,939 20,377 D_ct4_4 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 36,777 R ,603 ,364 ,356 The independent variable is D_ct4_4.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 64901,493 113612,891 178514,384 Regression Residual Total 64901,493 1352,534 47,985 ,000 1 84 85 The independent variable is D_ct4_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 133,441 352,270 Std. Error 19,264 30,065 Beta ,603 6,927 11,717 ,000 ,000 ln(D_ct4_4) (Constant) Compound
R R Square Std. Error of the Estimate
Model Summary Adjusted R Square ,326 ,578 ,334 ,299 The independent variable is D_ct4_4.
ANOVA df Mean Square F Sig. Sum of Squares
29
3,774 ,090 42,112 ,000 Regression Residual Total 3,774 7,528 11,303 1 84 85 The independent variable is D_ct4_4. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,782 1,347 6,079 ,182 ,000
Std. Error B 91,698 123,544 D_ct4_4 (Constant) 7,943 48,285 The dependent variable is ln(H_ct4_4). Power
R R Square Std. Error of the Estimate
,297 Model Summary Adjusted R Square ,337 ,587 ,344 The independent variable is D_ct4_4.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 3,892 7,410 11,303 Regression Residual Total 3,892 ,088 44,125 ,000 1 84 85 The independent variable is D_ct4_4. Coefficients Sig. Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t
Beta ,587 ,000 ,000 6,643 4,119 B 1,033 680,395
Std. Error ,156 ln(D_ct4_4) (Constant) 165,204 The dependent variable is ln(H_ct4_4). Sau: 35 ngày Linear Model Summary R Square Adjusted R Square R ,663 ,440 Std. Error of the Estimate 35,808 ,433 The independent variable is D_ct4_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 81632,971 103859,825 185492,795 Regression Residual Total 81632,971 1282,220 63,665 ,000 1 81 82 The independent variable is D_ct4_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 601,397 48,496 Std. Error 75,372 19,773 Beta ,663 ,000 ,016 7,979 2,453 D_ct4_5 (Constant) Logarithmic Model Summary R Square Adjusted R Square R ,672 ,452 ,445 Std. Error of the Estimate 35,433
30
The independent variable is D_ct4_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 83796,115 101696,681 185492,795 Regression Residual Total 83796,115 1255,515 66,742 ,000 1 81 82 The independent variable is D_ct4_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B 152,510 413,512 Std. Error 18,668 26,045 Beta ,672 8,170 15,877 ,000 ,000 ln(D_ct4_5) (Constant) Compound Model Summary R Square Adjusted R Square R ,659 ,434 ,427 Std. Error of the Estimate ,192 The independent variable is D_ct4_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 2,294 2,991 5,285 Regression Residual Total 2,294 ,037 62,125 ,000 1 81 82 The independent variable is D_ct4_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
Beta 1,933 2,472 9,424 ,016 ,000
Std. Error B 9,804 24,239 D_ct4_5 9,215 86,848 (Constant) The dependent variable is ln(H_ct4_5). Power Model Summary R Square Adjusted R Square R ,670 ,449 ,442 Std. Error of the Estimate ,190 The independent variable is D_ct4_5.
ANOVA df Mean Square F Sig.
Sum of Squares 2,371 2,914 5,285 Regression Residual Total 2,371 ,036 65,920 ,000 1 81 82 The independent variable is D_ct4_5. Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.
B ,811 603,642 Beta ,670 8,119 7,173 ,000 ,000 Std. Error ,100 ln(D_ct4_5) (Constant) 84,152 The dependent variable is ln(H_ct4_5).