Bài 4: Phụ gia tạo nhũ
lượt xem 5
download
Nội dung bài 4 "Phụ gia tạo nhũ" trình bày tổng quan về nguyên liệu dầu, phụ gia, quy trình tiến hành thí nghiệm phụ gia tạo nhũ,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu, với các bạn chuyên ngành Hóa học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 4: Phụ gia tạo nhũ
- Bài 4: PHỤ GIA TẠO NHŨ I. Tổng quan 1. Nguyên liệu dầu 1.1 Chỉ tiêu đánh giá chất dầu mở Đặc điềm: Có nguồn gốc thực vật, nằm ở thể lỏng trong môi trường bình thường. Có khá nhiều loại dầu được xếp vào loại dầu ăn được gồm: dầu ô liu, dầu cọ, dầu nành, dầu canola, dầu hạt bí ngô, dầu bắp, dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu lạc, dầu hạt nho, dầu vừng, dầu argan và dầu cám gạo. Nhiều loại dầu cũng được dùng để nấu ăn. Dầu đun nóng sẽ làm thay đổi đặ c tính của nó. Một vài loạ i dầ u rất tốt cho s ức khỏe ở nhi ệt độ bình thườ ng nhưng s ẽ tr ở nên không tố t khi đun nóng tới một nhiệt độ nào đó. Khi lựa ch ọn dầu, y ếu t ố quan tr ọng c ần xem xét là sứ c chịu nóng của dầu, và nên tìm loại dầu phù hợp cho từng món ăn. Dầu phù hợp với nhiệt độ nóng cao (trên 280°C/500°F). Dù có tinh lọc hay ch ưa, t ất c ả lo ại d ầu đề u nhạ y cả m với hơi nóng, ánh sáng và phơi ngoài khí ôxy. D ầu b ị ôi có mùi khó chịu và nếm rấ t chua, tất nhiên là giá trị dinh d ưỡ ng c ủa nó đã không còn nữa. Để hạ n chế quá trình này, mộ t lớp khí trơ, thườ ng là nitơ sẽ đượ c bơm vào các bồ n chứa dầu ngay lập t ức sau khi sản xuất. Một mẫu dầu tối phải đáp ứng các chỉ tiê sau 1.1.1 Tr ạ ng thái c ả m quan (CTVN 26271993) trong su ốt đ ặ t tr ư ng cho t ừ ng lo ại Không b ị đ ụ c Không b ị ôi khét Không có m ả u s ắc, mùi v ị (xét ở 50 ∘C) 1.1.2 Ch ỉ tiêu hóa lí
- hàm l ượ ng n ướ c: ≤ 0.2 – 0.3% đ ộ chua:≤ 6 ∘ (s ố ml dd NaOH 1N dùng đ ể trung hòa 100ml d ầ u) ph ả n ứ ng Kreiss (dùng xác đị nh đ ộ ôi khét): âm tính ch ỉ s ố proxide: không quá 5 ( s ố ml Natri thiosulphate (Na 2 S 2 O 3 ) 0.002N dùng đ ề th ư 1g d ầ u) hàm l ượ ng kim lo ạ i cho ph ép: As 0.10 ppm (mg/kg) Pb 0.10 ppm Cu 0.10 ppm Sn 40.00 ppm Zn 40.00 ppm Hg 0.05 ppm Cd 1.00 ppm Sb 1.00 ppm 1.1.3 Ch ỉ tiêu vi sinh t ổ ng s ố vi khu ẩ n hi ếm khí 103/g coliform 10/g E.coli 3/g Saureus 0 Salmonella 0 T ổ ng s ố bào t ử n ấ m m ố c 0 2. Ph ụ gia 2.1 Lecithince 2.1.1 Đ ặ c điể m
- Lecithine là một thuật ngữ chung để chỉ định bấ t kỳ nhóm chấ t béo nào có màu nâuvàng trong mô độ ng vật và thực vật và trong lòng đỏ trứng, bao gồm acid phosphoric , choline , axit béo, glycerol, glycolipids, ch ất béo trung tính, và phospholipid (vídụ: phosphatidylcholine, phosphati dylinositol). Phân tán trong n ướ c. Tan tốt trong d ầu, các dung môi không phân cực. Kí hiệu E 322. HLB = 34 ( đố i với lecithin phân cực thấp ), HLB = 1012 ( đố i với lecithin hi ệu ch ỉnh ). 2.1.2 C ơ ch ế ho ạt độ ng
- Cơ chế cụ thể của lecithine x ảy ra trong h ệ nhũ tươ ng như sau. Phản ứng hóa học tạo các chất mong mu ốn sẽ x ảy ra khi ta đư a lecithine vào các hệ nhũ tươ ng này để làm bền hệ nhũ tươ ng. Có 2 cách để các phân tử chất ph ản ứng gặp nhau: Các phân t ử ph ả n ứ ng c ủ a lecithine th ấm qua l ớp màng chấ t ho ạ t hóa b ề m ặ t ra ngoài và g ặ p nhau. Nh ư ng th ự c t ế thì ph ả n ứ ng theo cách này là r ấ t nh ỏ, không đáng k ể. Khi các h ạ t vi nhũ t ươ ng c ủ a lecithine và phospholipid c ủa d ầu g ặp nhau, n ếu có đủ lự c tác đ ộ ng thì 2 h ạ t nh ỏ có th ể t ạ o thành m ộ t h ạ t l ớ n h ơ n. Các ch ấ t ph ả n ứ ng trong 2 h ạt nh ỏ s ẽ hòa trộ n, ph ả n ứ ng x ả y ra trong lòng h ạ t l ớn và s ả n ph ẩ m mong mu ốn đ ượ c tạ o thành Khi các phân t ử lecthine và phospholipid c ủa d ầu g ặp nhau s ẽ t ạo nên s ứ c căng b ề m ặ t. Khi 2 ch ất l ỏng không tan tr ộn l ẫ n v ới nhau thì gi ữ a b ề m ặ t phân pha c ủ a 2 ch ấ t l ỏng này s ẽ xu ấ t hi ệ n các ứ ng su ấ t do s ứ c căng b ề m ặ t t ạ o nên. Năng l ượ ng b ề m ặ t là đ ạ i l ượ ng t ỉ l ệ thu ậ n v ớ i s ứ c căng b ề m ặ t và di ệ n tích phân pha. Đ ể ổ n đ ị nh h ệ nhũ t ươ ng ng ườ i ta c ầ n cho các ch ấ t ho ạ t đ ồ ng b ề m ặ t nh ư lecithine. Các ch ấ t này làm giả m s ứ c căng b ề m ặ t c ủ a n ướ c, góp ph ầ n gi ả m năng l ượ ng b ề mặ t. Do đó làm b ề n h ệ nhũ t ươ ng. vai trò: . Lecithin đ ượ c tinh ch ế t t ừ đ ậ u nành nên nó cung c ấ p m ộ t l ượ ng l ớn các phospholipid. Nó là ch ấ t nhũ hóa giúp hòa tan tr ộn l ẫ n ch ất béo và n ướ c. . Lecithin có nhóm ch ứ c Inositol là nhân t ố kích thích sinh tr ưở ng và gi ả i đ ộ c t ố t. . Lecithin có tác d ụ ng tăng c ườ ng quá trình h ấ p th ụ các ch ấ t béo, cân b ằ ng Omega. Nó có kh ả năng ch ố ng oxy hóa giúp ngăn ch ặ n quá trình phân h ủ y ch ấ t béo.
- . Lecithin làm tăng kh ả năng h ấ p th ụ th ứ c ăn, là môi tr ườ ng hòa tan t ố t các vitamin A, D, E, K. 2.2 Lauryl sulfat 2.2.1 Công th ức c ấ u t ạ o 2.2.2 C ơ ch ế ho ạt độ ng Ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề m ặ t làm gi ả m s ứ c căng b ề m ặ t c ủ a n ướ c. Các phân t ử lauryl sulfate h ấp ph ụ lên b ề m ặ t pha l ỏng t ạ o thành m ộ t ch ấ t h ấ p ph ụ hydrat hóa r ấ t m ạ nh và hình thành m ộ t áp suấ t, t ạ o cho các h ạ t d ầ u đ ộ b ề n v ữ ng r ấ t l ớn, c ản tr ở s ự k ết dính chúng l ạ i v ớ i nhau. Lauryl sulfate có các nhóm có c ự c nh ư các h ợ p ch ấ t sulfonat ho ặc etoxysulfat đ ượ c g ắ n vào các chu ỗ i hyđrocacbon. Các nhóm t ổ ng h ợ p này mang đi ệ n âm, chúng ch ỉ liên k ế t y ế u v ới các ion (c ủ a s ắ t, magiê, canxi) trong n ướ c và nh ờ đó khả năng c ủ a nó v ẫ n r ấ t t ố t. 2.2.3 Vai trò Laurylsulfate là ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề m ặ t đượ c s ử dụ ng nh ư m ộ t ch ấ t t ẩ y r ử a và ch ấ t ho ạ t đ ộ ng b ề m ặ t đ ượ c tìm th ấ y trong nhi ều s ản ph ẩm chăm sóc cá nhân (xà phòng, d ầ u g ội đ ầ u, kem đánh răng,…). Lauryl sulfate là ch ấ t t ạ o b ọt r ấ t hi ệu qu ả. Laurylsulfate là chất hoạt động bề mặt đượ c sử dụng trong nhiều s ản ph ẩm m ỹ phẩm để làm sạch kem. Nó tươ ng tự như xà phòng . 2.3 N ướ c Nướ c là mộ t hợp chất hóa họ c của ôxy và hiđrô, có công thức hóa họ c là H2O. Với các tính chất lí hóa đặ c biệt (ví dụ như tính lưỡ ng cực, liên kế t hiđrô và tính
- bất thườ ng của khối l ượ ng riêng) nướ c là mộ t chấ t rất quan tr ọng trong nhi ều ngành khoa học và trong đời sống. Nướ c là mộ t dung môi tố t nhờ vào tính lưỡ ng cực. Các hợp chấ t phân cự c hoặ c có tính ion nh ư axít, rượ u và muố i đều dễ tan trong n ướ c. Tính hòa tan của nướ c đóng vai trò rất quan tr ọng trong sinh h ọc vì nhiều phản ứng hóa sinh chỉ xảy ra trong dung d ịch n ướ c. Nướ c tinh khiết không dẫn điện. Mặ c dù vậ y, do có tính hòa tan tố t, nướ c hay có tạp chất pha lẫn, th ườ ng là các muố i, tạo ra các ion tự do trong dung d ịch n ước cho phép dòng điện chạy qua Về mặt hóa học, nướ c là mộ t chấ t lưỡ ng tính, có thể phả n ứng như một axit hay bazơ. Ở 7 pH (trung tính) hàm lượ ng các ion hydroxyt (OH) cân bằng với hàm lượ ng của hydronium (H3O+). Khi ph ản ứng v ới m ột axit m ạnh h ơn thí dụ như HCl, nướ c ph ản ứng nh ư một ch ất ki ềm: HCl + H2O ↔ H3O+ + Cl Với ammoniac n ướ c l ại ph ản ứng nh ư m ột axit: NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH II. QUY TRÌNH TI ẾN HÀNH THÍ NGHIỆN 1. Quy trình chung
- 80 ml 0,1% pha liên tục phụ gia Khuấy 3 phút 20 pha phân tán Khuấy 5 phút Đo thời gian ng ừng Đo chi ều cao t ừng khuấy đến khi tách l ớp l ớp 1.1.1 Thuyết minh quy trình 1.1.2 Khào sát thí nghiệ 1: H ệ d ầu/ n ướ c Chuẩn bị 3 mẫu: M0, M1, M2 chứa 20 mL dầu. Cho phụ gia vào 3 mẫu theo bảng sau M0 M1 M2 Không phụ gia 0.1 % Lecithine 0.1 % Lauryl sunfate Khuấy 5 phút Cho 80 mL nước vào lần lượt 3 mẫu Đo thời gian t ừ lúc ngừng khuấy đế n khi tách lớp và đo chiều cao từng lớp. 1.1.3 Kh ảo sát thí nhiệm 2: H ệ n ướ c/ d ầu Chuẩn bị 3 mẫu: M0, M1, M2 chứa 20 mL dầu. Cho phụ gia vào 3 mẫu theo bảng sau M0 M1 M2
- Không phụ gia 0.1 % Lecithine 0.1 % Lauryl sunfate Khuấy 5 phút Cho 80 mL nước vào lần lượt 3 mẫu Đo thời gian từ lúc ngừng khuấy đến khi tách lớp và đo chiều cao từng lớp. 3. Kết quả Bàn luận 3.1 Kết quả 3.1.1 Thí nghiệ 1: Hệ d ầu/ n ướ c Thời gian Chiều cao Chiều cao Chiều cao Lầ tách lớp lớp nướ c lớp dầu lớp bọt n (s) (cm) (cm) (cm) 1 6 2,6 0,4 Không có bọt M0 2 5 2,7 0,3 Không có bọt 3 5 2,6 0,4 Không có bọt 1 11 2,4 0,6 Có ít bọt M1 2 13 2,5 0,5 Có ít bọt 3 11 2,5 0,5 Có ít bọt 1 19 2,6 0,3 0,2 M2 2 20 2,4 0,3 0,3 3 21 2,4 0,4 0,2 3.1.2 Thí nghiệm 2: Hệ n ướ c/d ầu Thời gian Chiều cao Chiều cao Chiều cao Lầ tách lớp lớp nướ c lớp dầu lớp bọt n (ms) (cm) (cm) (cm) 1 0200 0,4 3,3 Không có bọt M0 2 0147 0,5 3,4 Không có bọt 3 0150 0,5 3,5 Không có bọt 1 1520 0,7 3,0 Không có bọt M1 2 1638 0,7 3,0 Không có bọt 3 1754 0,6 2,9 Không có bọt 1 1745 0,4 3,0 0,9 M2 2 2310 0,2 3,2 0,9 3 2006 0,2 3,2 0,8 3.3 Bàn lu ận
- 3.3.1 Hệ dấu/ nướ c Giả sử thời gian tách lớp trong các lần lặp thí nghiệm của các mẫu không có sự khác biệt, ta có thời gian tách lớp trung bình của các mẫu như sau: Thời gian tách lớp Mẫu trung bình (s) M0 5,3 M1 11,6 M2 20 Như vậy ta thấy thời gian tách lớp của mẫu 2 (sử dụng lauryl sunfate 0.1 %) là cao nhất. Điều này có thể thấy trong hệ nhũ tương dầu/ nước, lauryl sunfate là chất tạo nhũ tốt hơn lecithine với cùng nồng độ sử dụng. Điều này có thể được giải thích như sau: Lauryl sunfate là một chất hoạt động bề mặt dạng anion, có tính phân cực mạnh nên có khả năng hòa tan trong nước cao nên trong hệ dầu trong nước với pha liên tục là nước Lauryl Sulfate đóng vai trò là một chất nhũ hóa tốt. Bên cạnh đó Lauryl Sunfate là một chất có khả năng tạo bọt nên trong quá trình thí nghiệm chúng ta thấy có một lớp bọt trắng xóa nổi dềnh trên bề mặt dung dịch. 3.3.2 Hệ nước/ dầu Giả sử thời gian tách lớp trong các lần lặp thí nghiệm của các mẫu không có sự khác biệt, ta có thời gian tách lớp trung bình của các mẫu như sau: Thời gian tách lớp Mẫu trung bình (ms) M0 0152 M1 1637 M2 2020 Trong hệ nước/dầu thì thời gian tách lớp của Lauryl sunfate vẫn cao hơn của Lecithine ở cùng nồng độ sử dụng. Tuy nhiên theo lý thuyết thì đối
- với hệ nước nước/dầu Lecithine sẽ ổn định hệ nhũ tương tốt hơn nhưng kết quả thực hiện trên thì ngược lại. Cho nên có lẽ đã có sai sót trong quá trình thí nghiệm. Vì lớp trong dầu quá ít và do tính chất nước nặng hơn nên chìm xuống đáy và cùng màu với đáy pecker, khó đo chính xác thời gian tách lớp 4. Trả lởi câu hỏi Câu 1: Nêu các bước hình thành hệ nhũ tương thực phẩm, phân loại hệ nhũ tương Các bước hình thành hệ nhũ tương thực phẩm: có sự hình thành các giọt cầu có kích thước khá nhỏ của chất bị phân tán trong một phần khá lớn về thể tích của pha liên tục, hiện tượng này sảy ra do các gốc ưu béo sẽ co cụm vào bên trong để lộ các góc ưu nước bên ngoài (hay ngược lại) làm 2 pha không hòa tan trong nhau và có sự tách pha hình thành nên hệ nhũ tương. Việc hình thành hệ nhũ tương đi đôi với việc tạo nên một bề mặt liên pha quan trọng giữa 2 chất lỏng không trộn lần vào nhau được. Bề mặt chia pha này sẽ tăng theo luật số mũ khi đường kính của các giọt giảm. Phân loại hệ nhũ tương: Có rất nhiều hệ nhũ tương khác nhau. Trong thực phẩm, phân loại theo pha phân tán, chúng ta thường gặp 3 dạng: Hệ dầu trong nước: là hệ mà trong đó các giọt dầu phân tán trong pha liên tục tục là nước. Ví dụ: sữa, mayonnaises, kem sữa, bánh phết kem… Hệ nướ c trong d ầu: là hệ mà tong đó các giọ t nướ c phân tán trong pha liên tục là dầu. Ví dụ: bơ, margarine, s ốt dùng với salad,… Hệ nướ c trong d ầu trong n ướ c: h ệ nhũ tươ ng dầ u trong n ướ c mà các giọ t phân tán của nó có chứa nướ c. Đây là hệ khá phức tạp trong th ực ph ẩm và cầ n những nghiên cứu sâu hơn về hệ này. Câu 2: Trình bày cơ ch ế ho ạt động của phụ gia làm bền hệ nhũ tươ ng Chất tạo nhũ là chất gồm 2 g ốc ưa n ướ c và kỵ nướ c, phầ n kỵ nướ c sẽ tươ ng tác với các chất béo tạ o ra liên kết cầ u béo và chố ng lạ i sự hợp giọt. Ch ất
- làm bề nhũ tươ ng phải có bề mặ t liên pha bền có khả năng chố ng lạ i mộ t cách cơ học sự hợp giọt, phải một s ức căng bề mặ t liên pha lớn. Nhũ là một hỗn hợp tươ ng đố i ổn định của mộ t chất lỏng trong m ột chất lỏng, hai chất lỏng này không tan vào nhau. Khi t ạo nhũ, sự khuếch tán pha lỏng này trong pha l ỏng kia làm tăng bề mặt tiếp xúc, nghĩa là làm tăng năng lượ ng tự do của hệ thống. Vì vậ y, khi có chấ t hoạt độ ng bề mặ t, chúng l àm giả m sức căng bề mặt phân chia pha, t ức là làm giảm năng lượ ng tự do b ề m ặt, do đó làm tố c độ kết dính của các hạt chậm lại nên hệ trở nên bề n hơn về mặt nhiệt độ ng. Chất hoạt độ ng bề mặt có khả năng tạ o nhũ (bề n nhũ) là do chúng có khả năng di chuy ển đến và chất chứa trên bề mặt phân chia pha giữa hai ch ất l ỏng mà trong tr ườ ng h ợp này là bề mặ t các hạ t micell. Chất hoạt độ ng bề mặt là chấ t có khả năng làm thay đổi năng lượ ng bề mặt mà nó tiếp xúc. Tính hoạt độ ng bề mặt có thể dẫ n đế n hai hiệu ứng hoàn toàn riêng lẽ: Làm giảm s ức căng bề mặt phân chia pha của h ệ thống Bền hóa bề mặt phân chia pha b ởi s ự t ạo th ành những lớp hấp ph ụ. Chất hoạt độ ng bề mặ t gồ m hai phần: phần có ái lự c với n ướ c hay phần đầu (head hyprophilic) và phần kỵ nướ c hay ph ần đuôi (tail hyprophilic). Chọn chất nhũ tươ ng thườ ng gồm 2 chất: một ch ất r ất háo nướ c và mộ t chất rất háo dầu, và tìm 2 tỉ lệ phù hợp để phố i trộ n sẽ có tác dụ ng làm bên nhũ tươ ng tốt hơn nếu dùng từng chất một. Câu 3: Trình bày tính ch ất và cơ ch ế ho ạt động của phụ gia s ử d ụng trong bài Phụ gia lecithine đượ c sử dụng trong bài có 2 đầ u ưa nướ c và kị nướ c. Đầ u ưa dầu s ẽ b ị bao trùm bởi các cầ u béo và đầ u ư a nước sẽ bị bao trùm bở i các cầ u nướ c gắn kết chúng lại với nhau tr ở thành nhũ tươ ng. Câu 4: Trình bày tác hại có thể xảy ra khi s ử d ụng sai nh ững ph ụ gia trong bài thí nghiệm? Không đạt đượ c mục đích của thí nghiệm. Hệ nhũ tươ ng tạo ra không đạ t yêu cầ u. Ảnh hưởng đế n màu sắ c làm giả m giá trị càm quan.
- Thời gian làm thí nghiệm có thể lâu. Có thể sử dụng lo ại ph ụ gia độ c hạ i với cơ thể. Đố i với lauryl sunfate là mộ t chất gây u ng thư, kích ứng da, loét Aphthous thì càng phải cẩn tr ọng. Câu 5: Nêu ph ươ ng pháp xác định lecithine Lecithin là một phospholipide quan tr ọng. Ng ười ta xác định lecithin b ằng phản ứng và những enzyme sau: Phospholipase – C: Lecithin + H 2O 12diglyceride + phosphorylcholine. Alkalinephosphatase Phosphorylcholine + H 2O choline + Pi. Choline – kinase: Choline ATP phosphoryicholine + ADP. Câu 6: K ể tên vài hệ nhũ tươ ng thườ ng g ặp và phụ gia sử dụng? Nướ c tươ ng sử dụng: Gum Xanthan, natri benzoat, caramel. Sữa chua s ử d ụng: carrageenan, alginet, gelatine. Kem sử dụng: monoglycerid, polysacchride. Chocolate sử d ụng: lecithine, caramel. Câu 7, 8 : Nêu giá trị INS, ADI, ML c ủa lecithin, lauryl sulphate, mono &di glycerid của axid béo? Kể tên những th ực ph ẩm th ườ ng s ử d ụng lecithin, lauryl sulphate, mono &diglycerid c ủa axid béo và liều lượ ng đượ c phép sử dụng? INS (international numbering system) là kí hiệu đượ c uỷ ban Codex về th ực phẩm xác định cho mỗi ch ất ph ụ gia khi x ếp chúng vào danh mục chất ph ụ gia thực phẩm. ADI (acceptable Daily Intake) là lượ ng xác định của mỗi chất ph ụ gia th ực phẩm đượ c cơ thể ăn vào hàng ngày thông qua thực ph ẩm hoặc n ướ c u ống mà không gây ảnh hưở ng có hạ i đế n sức khoẻ. ADI đượ c tính theo mg/kg tr ọng
- lượ ng cơ th ể/ngày. ADI có thể đượ c biểu hiện dướ i d ạng: giá trị xác đị nh, chưa quy định (CQĐ) và chưa xác định (CXĐ). ML (MaximumLevel) m ức gi ới h ạn t ối đa của mỗi chất ph ụ gia s ử d ụng trong quá trình sản xuất, ch ế bi ến, x ử lý, bả o quản, bao gói và vậ n chuyển sản phẩm. Lecithin ̣ Tên tiêng Viêt: lecithin ́ Tên tiêng Anh: lecithins ́ INS: 322 ADI: CXĐ Chưc năng: chông oxi hoa, nhu hoa, ôn đinh ́ ́ ́ ̃ ́ ̉ ̣ STT Nhom th ́ ự c phâm ̉ ML 1 Sữa bôt, bôt kem (nguyên chât) ̣ ̣ ́ GMP 2 Sữa lên men (nguyên kem), không xử ly nhiêt sau lên men ́ ̣ GMP 3 Sữa lên men (nguyên kem), co x ́ ử ly nhiêt sau lên men ́ ̣ GMP 4 Kem thanh trung, x ̀ ử ly nhiêt đô cao (UHT), kem tach beo ́ ̣ ̣ ́ ́ 5000 5 ̣ ̣ Thit, thit gia câm va thit thu t ̀ ̀ ̣ ́ ươ i dang xay nhọ ̉ GMP 6 ̉ Thuy san t ̉ ươ i, kê ca nhuyên thê, giap xac, da gai t ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ ươ i GMP ̉ ̉ ̉ ̉ ̉ Thuy san, san phâm thuy san đông lanh, kê ca nhuyên thê, giap ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ 7 GMP xac, da gai ́ Thuy ̉ san, ̉ san ̉ phâm ̉ thuy ̉ san ̉ hun khoi,sây ́ ́ khô, lên men hoăc̣ 8 GMP ướp muôi, kê ca nhuyên thê, giap xac, da gai ́ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ 9 Muôí GMP 10 ̀ ̣ Dâu trôn, gia vi ( bao gôm cac chât t ̣ ̀ ́ ́ ươ ng tự muôi) ́ GMP 11 Thức ăn cho tre em d ̉ ươ ́i 1 tuôỉ GMP 12 Thức ăn bô sung cho tre đang tăng tr ̉ ̉ ưở ng 3000 Cà phê, che, n ̀ ươ ́c uông co ́ ́ dượ c thao va ̉ ̀ cac loai ́ ̣ đồ uông t ́ ư ̀ 13 5000 ngu côc, không kê n ̃ ́ ̉ ươ ́c uông t ́ ừ cacao ̀ ̉ Mono va diglycerit cua axit beo ́ ̣ ̉ Tên tiêng Viêt: mono va diglycerit cua axit beo ́ ̀ ́ Tên tiêng Anh: MonoandDiglycerides of Fatty Acids ́ INS: 471 ADI: CXĐ
- Chưc năng:lam day, nhu hoa, ôn đinh, chât đôn, chông tao bot ́ ̀ ̀ ̃ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ STT Nhom th ́ ự c phâm ̉ ML 1 Sữa va s ̀ ữa b ơ 2000 ̉ phâm San ̉ sữa lên men và s ữa co ́ chât́ rennet (nguyên chât) ́ 2 100 không kê đô uông t ̉ ̀ ́ ừ s ữa 3 Sữa bôt, bôt kem (nguyên chât) ̣ ̣ ́ 2500 4 Mỡ va dâu th̀ ̀ ự c vâṭ 20000 5 Mỡ lợ n, mỡ đông vât, dâu ca va dâu đông vât khac ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ 100000 6 ̣ ̣ Thit, thit gia câm va thit thu t ̀ ̀ ̣ ́ ươ i dang xay nho ̣ ̉ GMP ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ Thuy san va san phâm thuy san, kê ca nhuyên thê, giap xac, da ̉ ̉ ̃ ̉ ́ ́ 7 5000 gai đa qua chê biên ̃ ́ ́ 8 Muôí 5000 9 Thức ăn cho tre em d ̉ ươ ́i 1 tuôỉ 5000 10 Thức ăn bô sung cho tre đang tăng tr ̉ ̉ ưở ng 15000 Cà phê, che, n ̀ ươ ́c uông co ́ ́ dượ c thao va ̉ ̀ cac loai ́ ̣ đồ uông t ́ ư ̀ GMP 11 ngu côc, không kê n ̃ ́ ̉ ươ ́c uông t ́ ừ cacao
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG part 4
9 p | 250 | 63
-
CHƯƠNG 4: SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI CỦA LƯỠNG THỂ
15 p | 173 | 26
-
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ sét hữu cơ từ Bentoite và ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm
4 p | 121 | 12
-
Xác định môi trường và kỹ thuật phân lập giống gốc nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) thu thập tại Vườn quốc gia Hoàng Liên Sơn (Lào Cai)
5 p | 114 | 10
-
Bài giảng Phụ gia thực phẩm: Chương 4 - Phụ gia cải thiện cấu trúc thực phẩm
8 p | 17 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn