ườ

ng

An toàn lao đ ng trong Xây d ng và Công nghi p III. Th c hành An toàn trên công tr Xây d ngự

PTW(Permit to work) ệ Gi y phép làm vi c Trong xây d ngự

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

3_1 : Giấy phép làm việc

1) Thời gian: 1h lý thuyết, 2h thực hành

2) Trang thiết bị/vật tư

- Máy chiếu, máy tính, loa

1) Mục tiêu chính

- Người học hiểu định nghĩa và mục đích của giấy phép làm việc.

- Người học có khả năng đánh dấu (ghi chép) giấy phép làm việc trong các tình huống cụ thể

1) Đánh giá

- Người học được yếu cầu điền mẫu giấy phép và đặt ra các điều kiện, tình huống cụ thể.

1) Các nội dung

- Định nghĩa: Là một loại thủ tục giấy tờ cho phép người cụ thể làm công việc đặc biệt trong một thời

gian nhất định.

3

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

Định nghĩa

Giấy phép làm việc thường được gọi tắt là PTW là giấy tờ pháp lý cấp cho người lao động

trước khi làm việc.

Mục đích

Giấy phép làm việc được dùng làm văn bản pháp lý nhằm xác nhận thông tin chính xác

và nhanh chóng tình trạng và điều kiện làm việc, thiết bị và nhân sự nhằm phòng tránh

tai nạn và tạo điều kiện làm việc thuận tiện. Trong trường hợp xảy ra sự cố, Giấy phép

làm việc được coi là bằng chứng pháp lý.

Giấy phép làm việc thường phải đính kèm: Bản vẽ, thuyết minh phương pháp làm việc,

phân tích an toàn công việc.

Mục đích chính của Giấy phép làm việc nhằm loại bỏ các nguy cơ tiềm ẩn trước khi làm

việc, để người lao động làm việc trực tiếp và người quản lý thực hiện quản lý an toàn

4

và phòng tránh tai nạn.

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

Phân loại giấy phép làm việc

Theo NEBOSH : Cơ quan chứng minh an toàn bảo vệ sức khỏe Anh, gồm có 4 loại:

ệ ẹ ệ ệ ế ậ ả ơ ­  Không gia n h p, N i s inh nhi t, Công vi c liê n qua n đ n Đi n, Công tá c v n hà nh b o trì

ệ ộ ỏ ồ ạ ứ The o hi p h i a n toà n s c kh e  Anh g m 6 lo i:

ơ ạ ệ ế ệ ệ ệ ẹ ơ - công vi c n i l nh, Công vi c n i nóng, không gia n h p, công vi c liê n qua n đ n Đi n, Đà o

ấ ạ đ t, P hóng x

Nội dung giấy phép làm việc

1.-- Địa điểm, nội dung, thời gian và nhân viên làm việc

2.-- Yếu tố nguy hiểm

3.-- Biện pháp phòng tránh yếu tố nguy hiểm (Quần áo bảo hộ lao động, thiết bị cách ly…)

4.-- Ký tên xác nhận và đồng ý làm việc (Người nhận giấy phép, người cấp giấy phép,

giám sát khu vực)

5.-- Hồ sơ đính kèm (Phân tích an toàn công việc, thuyết minh phương pháp làm việc, bản

5

vẽ v.v.)

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

1.Giấy phép làm việc không sinh nhiệt: Bao gồm các nghiệp vụ không nguy

hiểm, gồm tất cả những nghiệp vụ không được liệt kê trong giấy phép làm việc

nguy hiểm dưới đây.

2.++ Giấy phép làm việc sinh nhiệt: Các nghiệp vụ sử dụng nguồn cháycó thể

gây cháy, hàn, cắt kim loại, máy khai thác nóng v.v.

3.++ Giấy phép làm việc trong không gian hẹp: cho phép làm việc trong không

gian hẹp. Không gian hẹp là không gian nhỏ và có không gian ra vào hạn

chế. Các công việc như đào sâu trên 1.6m, làm trong hồ, bình, cột, ống.

Không gian hẹp là công việc đặc biệt nguy hiểm nên cần phải quan tâm nhiều

hơn và cũng có một số yêu cầu đặc biệt. Luôn luôn cần kiểm tra thông khí,

người canh chừng, kiểm soát ra vào, và mỗi không gian hẹp khác nhau sẽ có kế

hoạch ứng phó tình huống khẩn cấp riêng.

6

Các loại giấy phép làm việc

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

4.Giấy phép làm việc liên quan đến điện: Giấy phép cần ban hành khi có công việc liên

quan tới điện. Cơ bản bao gồm cấp điện, ngắt điện, biến thế… Trong làm việc liên quan tới

điện, luôn luôn có hệ thống LOTO đi theo. LOTO là viết tắt của Lock Out Tag Out (Khóa và

dán niêm phong), đây là hệ thống sau khi đã đóng nguồn điện tổng, phải khóa và dán

tem lên để phòng người khác mở điện lại.

5.++ Giấy phép làm việc đào đắp: Đây là giấy phép phải ban hành khi có công tác đào

đắp. Mục đích là nắm được các hạng mục ngầm như đường ống, máy móc, dây điện để

không có hư hại gì khi đào bới và giảm thiểu gián đoạn giao thông. Trường hợp này thông

thường sẽ có đính kèm theo Bản vẽ điện dưới lòng đất, bản vẽ đường ống…

6.++ Giấy phép làm việc thực hiện phóng xạ: Đây là giấy phép liên quan đến các nghiệp

vụ về phóng xạ. Thông thường nghiệp vụ liên quan tới khả năng phóng xạ có Kiểm tra

7

phóng xạ (đường ống hay máymóc) hoặc Kiểm tra phóng xạ địa chất.

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

ệ ố

ệ H  th ng Gi y phép làm vi c

A. Thủ tục văn bản hóa

Hệ thống PTW là thủ tục được văn bản hóa và tại thời điểm nhất định, cấp phép cho người

có quyền hạn và trách nhiệm thực hiện các công việc đặc biệt, là hệ thống ghi chép các

lưu ý và yếu tố nguy hiểm liên quan trước khi làm việc. Cuối cùng, liệt kê các hạng mục

cần chuẩn bị để thực hiện công việc một cách an toàn, cũng như tất cả nhân sự chịu

trách nhiệm đến các công tác như quản lí, giám sát, làm việc. Theo đó, những tiêu chuẩn

quyết định tính hữu hiệu của hệ thống PTW trước khi tiến hành công việc sẽ biểu thị rõ

các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn đối với việc làm trực tiếp hoặc gián tiếp có liên quan, để

8

người làm việc và người quản lí có thể tham khảo.

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

ị ả

ộ ế  b  b o h  lao đ ng, ph

ự ượ ế ố t ph i có h ng m c các y u t ể  nguy hi m và ph

ặ  thù công   vi c, ệ c xây d ng d a trên đ c tính c a doanh nghi p và đ c ươ ộ ụ ng án  t ượ ậ c l p thành danh sáchvà đính kèm

ặ ể  nguy hi m, trang thi ự ươ  án d  phòng đ

ng

Mẫu hệ thống ệ ố ẫ M u h  th ng PTW đ ạ ế ầ c n  thi ế ố ự d  phòng. Các y u t tài li u phân

tích an toàn lao đ ng.ộ

9

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

PTW(Permit to work)

10

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

PTW(Permit to work)

11

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

12

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

PTW(Permit to work)

13

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

14

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

15

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc)

16

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép làm việc

17

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Giấy phép đào đất

 Excavation Work Notification

18

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Không gian kín

- Gas Test Certificate - Confined Space Entry Permit

19

Module 3: Thực hành an toàn trên công trường Xây dựng

Các dạng khác

- Work Permit Checklist - Radiographic Examination Notice

20