BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CẤP CỨU NỘI VIỆN
CODE BLUE TEAM
BV ĐA KHOA HOÀN MỸ SÀI GÒN
BS. PHAN HOÀNG NGUYÊN
NỘI DUNG
GIỚI THIỆU VỀ CODE BLUE
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG TRÌNH CODE BLUE
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
HIỆU QUẢ MANG LẠI, KẾT QUẢ THỰC TẾ
KẾT LUẬN
•
GIỚI THIỆU VỀ CODE BLUE An toàn người bệnh là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Không
chỉ người bệnh mà tất cả mọi người khi bước vào khuôn viên
bệnh viện đều phải được đảm bảo an toàn và cấp cứu kịp thời
ngay khi được phát hiện.
•
Các BV cần chọn 1 phương pháp phù hợp sao cho các NVYT có
thể nhanh nhóng yêu cầu 1 sự hỗ trợ khẩn cấp kịp thời từ các
NVYT có chuyên môn giỏi khi tình trạng người bệnh diễn tiến bất
thường”
Hệ thống phản ứng nhanh là 1 giải pháp được lựa chọn
NHỮNG NGUYÊN NHÂN “HỒI SỨC THẤT BẠI – FAILURE TO RESCUE ”
1. Các công cụ theo dõi tích cực chỉ có
ở HSCC
2. Việc theo dõi BN (nhất là các khoa nhẹ) thường không liên tục,
bệnh thường mỗi 8g hay lâu hơn
3. Các cuộc “visits” của BS, ĐD thường khác nhau và không liên tục (1 lần/ngày)
4. Khi có bất thường, không có tiêu chuẩn để báo động các xử trí mức cao hơn 5. Các quyết định quan trọng thường dựa trên các đánh giá chủ quan, cá nhân
6. Các đánh giá chủ quan, cá nhân khác nhau tùy theo trình độ, kinh nghiệm của từng người
7. Khi có báo động, quá trình xử trí tiếp theo phức tạp, mất thời gian, qua nhiều khâu
8. Khối ngoại: BS thường không có mặt do
bận mổ
9. BV lớn: nhiều BN nặng, khi BN trở
nặng, BS, ĐD đang bận với những BN khác
Jones DA et al. N Engl J Med 2011;365:139-146.
GIỚI THIỆU VỀ CODE BLUE
• Hệ thống phản ứng nhanh: ➢ Là hệ thống gồm những đội đa nhiệm và NVYT có kỹ năng
phù hợp luôn sẵn sàng phát hiện, báo động và thực hiện việc điều trị tại giường khẩn cấp, kịp thời và hiệu quả cho người bệnh trong cơn nguy kịch theo các quy trình chuẩn.
• RRT – Rapid Response Team (Mỹ) • MET – Medical Emergency Team (Úc, Anh, Canada) • CCO - Critical Care Outreach (BN ra khỏi khoa HS) • CBT - Code Blue Team (châu Âu, Mỹ Latin, Úc). • Mega Code, Code 99, Code Alpha • Red Code (Colombia)
Patient safety: “The right team at the right time”
(J. A. Bach et al. 2012. OPUS 12 Scientist 2012 Vol. 6, No. 1. The right team at the right time: Multidisciplinary approach to multi- trauma patient with orthopedic injuries)
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỘI CODE BLUE
• Tổ chức tốt • Chuyên môn cao +
Hệ thống phản ứng nhanh
Kỹ năng cao
• Nhanh chóng, kịp
thời
Phát hiện + cấp cứu
• Khoa học, hiệu quả • An toàn
Đối tượng
• Người bệnh • Thân nhân • Khách • NVYT
ĐỘI CODE BLUE TẠI HMSG
• Thành phần Code blue team:
• 1.Bs Hồi sức/Cấp cứu( Đội trưởng). • 2.Bs Tim Mạch. • 3.Bs Điều trị tại khoa. • 4.Điều dưỡng Hồi sức/Cấp cứu. • 5.Điều dưỡng tại khoa 1. • 6.Điều dưỡng tại khoa 2. • 7.Điều dưỡng trưởng trực/khoa. • 8.Nhân viên bảo vệ.
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI ĐỘI CODE BLUE
Thành lập Hội đồng CPR và đội code blue Phương thức di chuyển của đội code blue Xây dựng hệ thống báo gọi code blue. Trang bị dụng cụ (xe thuốc, thiết bị cần thiết cấp cứu…)
Xây dựng quy trình Code Blue Đào tạo HSTP cơ bản cho nhân viên y tế Đào tạo HSTP nâng cao cho BS, DD Phổ biến Code blue cho tất cả các khoa, phòng
Chạy thử tình huống giả định
Đánh giá hiệu quả của ‘’CODE BLUE TEAM
Quyết định thực hiện chính thức Lập lịch phân công trực code blue
BƯỚC 1: THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CẤP CỨU TIM PHỔI
•
Cần phải có Quyết định thành lập hội đồng HSTP do BGĐ phê duyệt
•
Chủ tịch/ phó chủ tịch hội đồng là BS Hồi sức ,cấp cứu, BS trưởng phòng KHTH, là người điều phối hoạt động của Hội đồng
• Cần phải có Quyết định thành lập Đội
HSTP do BGĐ phê duyệt
•
Thành phần đội
Đội cấp cứu nâng cao: Đội cấp cứu cơ bản tại chỗ: BS/ ĐD tại chỗ
THÀNH LẬP ĐỘI CẤP CỨU TIM PHỔI
BƯỚC 2: XE CODE BLUE
✓ Trang bị đầy đủ các dụng cụ cấp
cứu cần thiết.
✓ Sắp xếp, Chuẩn hóa giống nhau
✓ Xe đặt tại vị trí thuận tiện
trong toàn Bệnh viện
✓ Có người quản lý kiểm tra định
kỳ và niêm phong
BƯỚC 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG BÁO
• Hệ thống loa thông suốt trong toàn bệnh viện
• Cách gọi: Thống nhất cách gọi dễ nhớ, dễ gây chú ý, ngắn gọn,
rõ ràng nhưng không ảnh hưởng người bệnh
BƯỚC 4: THỐNG NHẤT PHƯƠNG THỨC DI CHUYỂN
• Thống nhất cách di chuyển: thang ưu tiên, thang bộ…sao cho
đảm bảo thời gian quy định
• Di chuyển của đội Code blue đến hiện trường cấp cứu NB
• Di chuyển NB sau khi thực hiện code blue
BƯỚC 5,6,7: ĐÀO TẠO, PHỔ BIẾN
• Đào tạo hồi sức tim phổi cơ bản
cho nhân viên y tế.
• Đào tạo hồi sức tim phổi nâng cao
cho bác sĩ và điều dưỡng (Đội Code blue)
BƯỚC 8: QUY TRÌNH
• Quy trình ban hành và tập
huấn định kỳ cho toàn bộ
nhân viên nắm rõ
• Chỉ định gọi Code blue
• Quy trình nêu rõ từng bước
thực hiện của từng thành viên
đứng
• Có lưu đồ và mô hình vị trí
BƯỚC 9: LỊCH TRỰC
•
Lịch trực phải phân công cụ thể cho
từng thành viên mỗi ngày và mỗi khu
vực trực
• Lịch trực ban hành hàng tháng và công
khai đến tất cả nhân viên cùng nắm
BƯỚC 10: CHẠY THỬ VỚI TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
• TỔ CHỨC GIẢ ĐỊNH CODE BLUE
-
Hàng tháng đều tổ chức giả định, nếu
không có tình huống thực tế, phải thực
hiện giả định (ít nhất 2 ca/tháng)
BƯỚC 11,12: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ THỰC HIỆN CHÍNH THỨC
• Sau khi thực hiện các trường hợp giả định
• Đánh giá hiệu quả thành
công
• Chính thức áp dụng vào
thực hiện thực tế
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CODE BLUE
TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ SÀI GÒN
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
• Sau 3 năm triển khai, đã thực hiện 95 trường hợp
• Số trường hợp code blue ngày càng tăng • Số trường hợp thực tế ngày càng tăng
• 55 trường hợp thực tế • 40 trường hợp giả định
(9 tháng)
6
16
Thực tế
9
20
26
55
18
26
20
9
Code blue 2015 2016 2017 Tổng
40 35 30 25 20 15 10 5 0
2015
2016
2017 (9 THÁNG)
Thực tế
Giả định
Giả định 18 16 6 40
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÁC TRƯỜNG HỢP CODE BLUE TRONG 3 NĂM
6
5
4
3
• Từ khi thành lập đến nay,
2
1
trường hợp code blue thực tế
0
6
5
4
Thời gian đầu, chủ yếu thực hiện
•
3
giả định
2
1
Thời gian gần đây, các trường
•
0
hợp Code blue thực tế nhiều hơn
Thực tế
Giả định
ngày càng tăng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
• Đội code blue đã thực hiện được 55 trường hợp cấp cứu thực tế. Trong
đó:
NVYT 2%
• 49 Trường hợp cấp cứu là NB • 5 Trường hợp cấp cứu là thân nhân • 1 Trường hợp cấp cứu là NVYT
Thân nhân 9%
Người bệnh 89%
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
• Cấp cứu cho 20 trường hợp ngưng tim ngưng thở và 35 trường hợp
bệnh nặng.
• Trong đó tỉ lệ thành công đối với các trường hợp ngưng tim đạt 95%
TỈ LỆ CẤP CỨU NGƯNG TIM
Không thành công 5%
Ngưng tim 36%
Bệnh nặng 64%
Thành công 95%
TỈ LỆ THÀNH CÔNG CÁC CA NGƯNG TIM NGƯNG THỞ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KHUYẾN CÁO TRIỂN KHAI
HIỆU QUẢ
• ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH
• Phát hiện sớm, giải quyết nhanh các trường hợp cấp cứu • Cấp cứu kịp thời cho NB ở bất cứ nơi nào trong BV • Tạo sự an tâm cho bệnh nhân,thân nhân,tránh được những bức xúc
• ĐỐI VỚI NVYT
• NVYT được hỗ trợ kịp thời của đội ngũ có chuyên môn, kỹ năng • Các BS, ĐD mới yên tâm hơn trong công tác điều trị chăm sóc người bệnh • Cải thiện tiên lượng và thời gian nằm viện. • Nhân viên được học hỏi kinh nghiệm, nâng cao kỹ năng • Làm việc team work • Nâng cao kỹ năng CPR cơ bản và CPR nâng cao cho toàn thể nhân viên y tế
• ĐỐI VỚI BỆNH VIỆN
• Thiết lập một hệ thống huấn luyện về kỹ năng nhận biết và xử trí hồi sức
cấp cứu những bệnh nhân
• Đối với các ca nặng được đội ngũ chuyên nghiệp cấp cứu kịp thời => NB hài
lòng, tăng uy tín BV
CÁC KHÓ KHĂN
• Phân công lịch trực toàn BV: BS trực đi công tác….
• Phương tiện di chuyển: đảm bảo có mặt trong vòng 3 phút
• Hệ thống thông báo phủ khắp toàn Bệnh viện
• Bố trí xe thuốc và thiết bị đồng bộ, tiếp cận tất cả các khoa
• Báo động giả
• Không dám báo động khi cần thiết, ngại sợ báo cáo không đúng
chỉ định
• Thiếu đoàn kết giữa các thành viên trong đội
• Không nắm kỹ năng và quy trình
• Không tuân thủ lịch trực, không muốn tham gia
ĐIỀU KIỆN THÀNH CÔNG
✓ Cam kết và ủng hộ của lãnh đạo
✓ Quy trình rõ ràng – Tập huấn
✓ Thực tập giả định thường xuyên (ít nhất 2 lần/ tháng)
✓ Khuyến khích gọi code blue, không khiển trách dù báo trường hợp chưa đúng chỉ định
✓ Đoàn kết, không đổ lỗi, không trách phạt
✓ Toàn thể nhân viên cần được huấn luyện CPR cơ bản
✓ Huấn luyện CPR nâng cao cho toàn thể các thành viên CODE BLUE TEAM định kỳ.
✓ Duy trình lịch trực hàng tháng như lịch trực BV
✓ Phân tích sau mỗi ca – Phản hồi – Đo lường
✓ Giám sát theo checklist định kỳ 1 lần/quý -