Bệnh dại (Lyssa, Rabise)

Gi

i thi u chung

• Là  b nh  chung  cho  nhi u  lo i

ạ động v t ậ

iườ ướ

ng th n kinh gây nên

ư

ữ ồ

máu nóng và ng • Do virus có tính h • Virus tác đ ng vào não b  nên con v t có  ầ nh ng  tác  lo n  th n  kinh  nh   :  điên  ạ ệ ồ cu ng, l ng l n, b i li

ế t r i ch t

ư ệ

ị L ch s  và đ a d  b nh

ượ

ừ ờ

ổ ng c .

th i th

ộ ự

ượ

ế ượ

• B nh có t • Năm  1880,  Luis  Pasteur  đã  ch ng  minh  ủ ệ ầ đ c đ c l c c a m m b nh có trong h   Ư TKT .  Năm  1884  ,  ông  ch   đ c  vacxin  phòng b nhệ

ế ớ

ơ

• B nh có

kh p n i trên th  gi

i

• Theo thống kê, năm 2007 có 131 trường

hợp tử vong vì bệnh dại, trong đó 38% trẻ em dưới 15 tuổi. 8 tháng đầu năm 2008 có 38 trường hợp tử vong, trong đó chủ yếu cũng là trẻ em dưới 15 tuổi. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã lấy ngày 28/9 hàng năm là Ngày Thế giới Phòng chống bệnh dại

I. Căn b nhệ ọ

c : dài 180nm, r ng 80nm

• Do virus thu c h  Rhabdovirus ộ • VR có hình viên đ n, kích th ướ • VR có v  b c v i các đ u nh n dài 6 ­ 7nm ọ ỏ ọ ớ • Là ARN virus, s i đ n ợ ơ • Ch ng “virus d i đ ạ ườ

ng ph ”

ố là các dòng virus mới được phân lập trực tiếp từ con vật bị nhiễm. Các dòng virus này cho thời kỳ ủ bệnh dài và thay đổi (21-60 ngày ở loài chó),tạo thể vùi trong bào tương, khả năng gây bệnh cao.

ạ ố ị

• Ch ng “virus d i c  đ nh”

Là dòng virus đã được cấy truyền liên tiếp trong não thỏ, th đã qua hơn 50 lần cấy truyền. Virus cố định (virus đột biến) nhân lên rất nhanh và thời kỳ ủ bệnh rất ngắn chỉ còn khoảng 4-6 ngày, gây bệnh cảnh dại bại liệt cho động vật nhưng mất khả năng gây bệnh cho người, được xử lý để sản xuất vắcxin phòng bệnh.

ưỡ

ế

• VR có th  nhân lên khi nuôi c y trên phôi gà, phôi v t, m t  ộ ấ ặ ệ ế t t  bào BHK21 (baby hamster  ộ ủ ng b i c a ng

ấ  bào nuôi c y, đ c bi  bào l

ố ế s  t kidney) và t

ườ i

I. Căn b nhệ

Đặc điểm kháng nguyên • Virus dại có 1 type kháng nguyên duy nhất . • Ở Mỹ, đã tìm thấy 5 biến thể kháng nguyên

trong động vật sống trên cạn và 8 biến thể khác trong loài dơi.

• Kháng huyết thanh kháng nucleocapsit giúp

chẩn đoán bệnh dại bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang.

Căn bệnh • Thể Negri do nhà bác học Negri (Italia) phát hiện ra năm 1903 ở trong não của súc vật chết vì bệnh Dại. Thể Negri có hình dạng thay đổi (nhỏ, hình tròn hình trứng, hình bầu dục, kích thước từ 0,5 - 30µm

• Thường định vị trong bào tương của noron thần kinh,

chủ yếu là sừng Amon, trong tế bào tiểu não ít hơn

• Bản chất tiểu thể Negri vẫn chưa rõ : – Ý kiến 1 : đó là “khuẩn lạc” của virus

– Ý kiến 2 : đó là bệnh tích trong tế bào TK do virus gây nên

• Có thể nhuộm bằng phương pháp nhuộm Giemsa,

Mann, Sellers

Tiểu thể Negri trong não chó bị bệnh

I. Căn b nhệ

ế

: VR có s c đ  kháng y u

ạ ả

• S c đ  kháng ề ề ệ ộ

0C, VR b  di

t đ  56 t sau 30 phút

ế ị 0C, VR b  ch t ngay

ứ ớ v i đi u ki n ngo i c nh – Nhi ị ệ – Nhi ệ ộ t đ  70 – VR  có  th   t n  t

ể ồ ạ

ệ ộ ể ồ ạ t đ  phòng; n u ệ i  trong  não  b nh  10  ngày  ế ở 0C, có th  t n t ở   i vài 4

à 3 - 4 năm ở nhiệt độ âm nhi tu n vầ

ấ ọ – Các  ch t  hoá  h c  nh   :  formalin  1%,  cresol  ư

ể ệ 3%, beta­propiolactone 0,1% có th  di t VR

ọ II. Truy n nhi m h c ậ

ệ ắ

ề • Loài v t m c b nh

ậ ộ

ễ ả

– Trong  thiên  nhiên,  m i  đ ng  v t  máu  nóng  ọ ấ ề đ u  c m  nhi m,  nh t  là  chó,  chó  sói,  cáo,  mèo

ệ ồ – Chó nuôi và mèo là ngu n lây b nh chính cho

– ậ ộ iườ ơ  châu M , ch n và d i là đ ng v t mang và

ở ọ ứ ệ ổ  m i l a tu i ườ ỏ ng ồ Ở ỹ ạ ữ ệ tàng tr  b nh d i – Con v t m c b nh  ệ ắ ậ – Trong  phòng  thí  nghi m  th ng  dùng  th ,

ộ ạ chu t b ch

ệ Loài v t m c b nh ẫ (tính m n c m)

RẤT CAO

CAO

TRUNG BÌNH

THẤP

Cáo

Chuột Hamster

Chó

Thú có túi

Chó sói đồng cỏ

Chồn hôi

Cừu

Chó sói

Gấu trúc

Chuột

Mèo

Ngựa

Dơi

Linh trưởng

Thỏ

Trâu bò

Truyền nhiễm học

Truyền nhiễm học

ọ II. Truy n nhi m h c

• Chất chứa căn bệnh

– Trong cơ thể bệnh, mầm bệnh có nhiều trong hệ thần kinh như não, tuỷ sống, sừng Amon, chất xám của vỏ não, tuyến nước bọt

– Trong tuyến nước bọt, thời gian có virus trước khi phát bệnh lâm sàng vẫn chưa được thống nhất • 3 ngày • 7 ngày hoặc 13 ngày • Sau khi khỏi (hãn hữu), VR tồn tại sau 8 ngày

ọ II. Truy n nhi m h c

ườ

• Đ ng xâm nh p ậ

– VR  xâm  nh p  vào  c   th   ch   y u  qua  v t  ế ơ ở ủ ế ạ ặ ậ ế ắ c n ho c v t xây xát da, niêm m c

ố ượ

ổi

ạ ả

ụ ắ ộ ệ – Th i gian nung b nh dài hay ng n ph  thu c

ờ vào: • V  trí v t c n ế ắ • Đ  nông sâu c a v t c n ế ắ • S  l ng virus xâm nh p • Đi u ki n ngo i c nh, tu

- Virus dại chủ yếu lây truyền qua các vết cắn, vết liếm vào vết thương của người hoặc một số động vật khác của động vật mắc bệnh dại. - Trong một số ít trường hợp, bệnh có thể lây truyền qua đường hô hấp hoặc do ghép giác mạc. Nhiễm bệnh dại từ người qua người rất hiếm gặp. - Chỉ ghi nhận được trừơng hợp mắc bệnh dại do truyền qua ghép giác mạc :giác mạc người cho bị chết vì bệnh của hệ thần kinh trung ương không rõ nguyên nhân và người nhận chết vì bệnh dại sau 50-80 ngày. - Về mặt lý thuyết, bệnh dại có thể khởi đầu từ nước bọt bệnh nhân sang người tiếp xúc, nhưng trên thực tế chưa bao giờ ghi nhận được cách truyền bệnh này .

ắ ạ ắ

ề ậ

ộ ả

ế ắ

ế

ệ ả

ự ử

ươ

ể ng  ch y  máu  có  th   coi  là  quá  trình  t

r a,

ườ

đ y virus trôi ra ngoài ậ ị ắ ọ ướ

ượ

ế

c  b t,  làm  gi m  l

ạ ắ

ế

ạ ộ

ọ II. Truy n nhi m h c • Đ ng v t b  đ ng v t khác m c b nh d i c n có  ệ ậ ị ộ ệ kh  năng phát b nh d i 30­40% do: – S  phát b nh tu  thu c vào v t c n, n u v t c n sâu,  ế ắ ỳ ự ạ ớ ộ r ng thì kh  năng phát b nh d i l n – V t  th ế ẩ – Ng ủ i hay v t b  c n có l p bao ph  (qu n  áo, lông),  ả ấ ẽ ng  virus  vào  v t  s   th m  n ngươ th – Ng ườ

i sau khi b  chó d i c n, n u ngay l ố

bôi thu c sát trùng s

ậ ứ ử p t c r a và  ẽ làm gi m kh  năng phát d i ạ ả ạ ằ ơ ể ị ơ ể

– Virus sau khi vào c  th  b  c  th  ch ng l

i b ng các

ả ứ

ph n  ng không đ c hi u

ệ – Sau  khi  VR  vào  c   th   s   n m  ti m  n,  khi  s c  đ   ề ể ẽ ằ ặ

ặ ơ ơ ể ả

kháng c a c  th  gi m ho c stress s  phát b nh

ọ II. Truy n nhi m h c

• C  ch  sinh b nh ệ ế ơ ể

ướ

ng tâm lên não.

ơ – Khi vào c  th , VR đi theo dây th n kinh h ủ

T c đ  di chuy n c a VR trong dây th n kinh là 1mm/gi

ế

ố ạ

– T i  não  b ,  VR  theo  dây  th n  kinh  ly  tâm  đi  đ n  các  n i  ơ ầ

ộ ế khác (tuy n n ờ ỳ ầ

ọ c b t) ớ

ỷ ộ ượ

ướ – Th i k  đ u, VR m i nhân lên

ng

ư

não b , phá hu  m t l ệ

ạ ít noron TK nên con v t ch a có bi u hi n b nh d i

ộ ệ ỷ

ấ ố

ạ ứ

ệ ạ

– Giai đo n sau, các noron TK b  phá hu , con v t xu t hi n  ị ồ ệ tri u ch ng th n kinh : điên cu ng, l ng l n, c n xé, r i lo n  tâm lý

– Sau đó, các noron TK b  phá hu  nghiêm tr ng, con v t b   ậ ị ế

ạ ệ ồ

ế

ỷ ầ ớ t r i ch t. Ph n l n ch t do li

ọ t th n kinh hô h p

b i li

III. Triệu chứng

• Thời gian ủ bệnh : từ 7 ngày đến 5 năm

sau khi bị động vật dại cắn

• Chia làm 2 thể :

– Thể dại điên cuồng : chiếm từ 15 – 20% chó

bị dại

– Thể dại bại liệt

ể ạ

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng

• Chia làm ba th i kờ ỳ • Th i k  m  đ u : ờ ỳ ở ầ – R t khó phát hi n ệ ấ – Chó có bi u hi n khác th ệ ư

ườ

ể ế ườ

i …) ộ ễ ạ

ủ ế ng, ch  y u thay  ổ đ i  tính  n t  nh   :  tr n  vào  m t  góc  kín  (sau  ủ ầ , g m gi t ủ ọ ệ ng ườ ơ ng

ơ

ố ỗ ố ng, ch  t – Khi ch  g i ch y đ n m t cách mi n c ưỡ ế – Bi u  hi n  vui  m ng  quá  h n  bình  th ừ ủ ẫ (li m chân ch , v y đuôi nhanh h n) ặ ơ ể ế ắ ủ ắ – C n  s a  vu  v   lên  không  khí,  ho c  c n  lên

ẻ ồ ồ ồ ớ không khí (đ p ru i) v  b n ch n

ể ạ

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng

ng c a chó b  kích thích m nh

ạ ồ ướ ấ ứ

ế

ế

ườ ạ i l

ẹ ậ

ủ ầ

ế

ế

ờ ỳ

ơ ị ắ ụ

ế

ứ cho r ng h t lông, ch y máu

ồ ờ ẫ i m t m  to; ng i  đ  đ n, khi có kích

• Th nh tho ng con ng ắ ươ ả ậ t mình thích bên c nh thì gi

• Chó b   ăn,  nu t  khó khăn, v

ố n  c  ra  đ  nu t, c n các  v t  ỉ ố

ắ ượ ấ

ươ ụ

ướ

ướ

ố ố c, u ng n

ổ ư c liên t c nh ng ch  u ng đ

ậ c r t ít

ạ l

, khát n

ướ

• Chó b t đ u ch y n ắ ầ

c dãi, sùi b t mép

• Th i k  kích thích : – Các ph n x  thông th ả ườ • Ng i d ậ i đ t đ ng d y, nh y lên • Ch  g i, lao ngay đ n li m chân, li m tay ch ế ủ ọ • Th y ng ữ ộ ắ ấ  xông ra c n s a d  d i • Ti ng đ ng nh , b t ánh sáng lao đ n c n s a  m ĩ ộ ế • N i b  c n ng a, chó li m, c n, c  sát vào ch  này nhi u làm  ắ

ể ạ

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng

ờ ỳ

• Th i k  kích thích : ạ ặ

ượ

c

ướ ễ ẳ

i tr  h n xu ng

ướ

ộ ặ ư

ạ i

– B  m t chó d i đ c tr ng : • M t đ  ng u ầ ắ ỏ • Hai tai d ng ng • M m há h c ra • Hàm d • N c dãi ch y thành dòng ả • B ng thóp l

ợ ướ ể ệ ậ ợ – Con v t có bi u hi n s  gió, s  n c

ể ạ

ọ ơ

ư

ế

quay tr  l

gi

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng • Th i k  kích thích : ư ế ị ở ạ ữ i n a ộ ị

– N u chó b  xích bu c ho c nh t, tìm m i cách c n xé  ặ

– Sau khi b  nhà,  đi lang thang, không đi th ng mà đi

theo hình ch  chi. ặ

ế

•  N u g p chó khác, lao vào c n, tìm cách c n vào đ u ầ ấ

ắ ẽ ớ ơ

ườ

ng  xen  k   v i  c n  tr m  u t,  chó  ặ ờ ạ

ạ ầ ẻ ợ ệ ẽ , nét m t đ  d i trông v  s  s t

– Các  c n  d i  th ơ ồ ặ ng i l ng l

ờ ỳ – Ti ng  s a  đ c  tr ng  :  dây  th n  kinh  h ng  b t  đ u  ế ệ t, chó phát ra ti ng hú nghe nh  thi u h i, xa xôi li – N u  chó  không  b   nh t  s   b   nhà  ra  đi,  không  bao  ố ẽ ỏ ế ờ ế ể ỏ đ  b  đi

ể ạ

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng • Khi bỏ đi, nếu gặp chó khác,nó không sủa, không phát ra tiếng kêu mà xông vào cắn, nhất là tìm cách cắn vào đầu (khác chó cắn trộm, xông vào cắn phía sau). – Nếu chó lành bỏ chạy thì không đuổi theo. – Nếu không chạy mà chống cự sẽ thấy 2 con chó cắn nhau, một con bị dại cắn điên cuồng nhưng không kêu, trong khi chó lành bị tấn công thì gầm gừ sủa, kêu la. – Chó cắn bất kỳ vật gì động đậy, nhất là chó và động vật nhỏ. Đối với người, chó dại thường chạy trốn, ít khi tấn công trừ khi bị đe doạ

• Khi lên cơn, nhiều khi chó cắn cả vật bất động cho đến khi gãy cả răng, chảy máu miệng, trong khi cắn như vậy không phát ra tiếng kêu

ể ạ

Tri u ch ng ­ Th  d i điên cu ng

ờ ỳ ạ ệ

t

ặ ố ượ t m t, không ăn và nu t đ c

• Th i k  b i li – Con v t li ậ ệ – N c  b t  ch y  ra  nhi u,  hàm  d

ề ả ọ ướ ễ ẳ i  tr   h n

ướ xu ngố

ấ – Li

ộ ệ t  các  c   v n  đ ng  và  ch t  do  li ặ ủ ậ ộ

ơ ậ ệ ế t  hô  h p  ạ ơ ệ ứ t s c do v n đ ng c a c n d i và  ố ho c do ki không ăn u ng gì

ể ạ ại liệt

Tri u ch ng ­ Th  d i b

ọ ể ặ

ể ơ ồ ộ

ự ứ ệ ng t

ủ ắ ọ • Còn g i là th  l ng • Không có các bi u hi n lên c n cu ng n ệ • Các tri u ch ng khác t ươ • Do con v t không c n, không s a nên còn g i là  ậ

d i câmạ

ơ ố • Sau khi lên c n d i, đa s  kéo dài 5­7 ngày, hãn

ữ ườ ợ ạ h u có 3 ngày, có tr ng h p kéo dài 27 ngày

ộ ố ườ ị ệ ể ợ ỏ • M t s  tr ng h p chó b  b nh có th   kh i (5­

6%)

Triệu chứng

• Chó điên cuồng, lồng lộn, cắn xé lung tung

Triệu chứng

• Chó chảy nước dãi

Triệu chứng

• Chó điên cuồng, lồng lộn, chảy nước dãi

Triệu chứng

• Chó mắc bệnh thể dại bại liệt

Triệu chứng

• Chó mắc bệnh thể dại bại liệt

• B nh tích đ i th  không đ c tr ng ư  : ể

ặ ỗ ậ ạ ượ

ệ IV. B nh tích ệ ạ – Xác ch t g y ế ầ – D  dày không ch a v t gì ho c v t l ậ ạ ứ ẩ ẩ ơ c  (r m r ,  m u  g ,  m u x

không  ươ ng,

tiêu hoá  đ đá…)

ề ấ ộ ạ – Niêm m c d  dày và ru t phù n , xu t huy t  ế

ể ấ ở ặ não,  đ c  bi ệ ở t

ạ ấ ấ l m t m • B nh tích vi th ệ – Tìm  th y  ti u  th   Negri  ể ừ s ng Amon

ẩ V. Ch n đoán

ệ ườ

– Do  tính  ch t  nguy  hi m  c a  b nh  D i,  b t  k   bi u  ấ ỳ ể ề ở   chó  đ u

ạ ng  nào

ệ ượ

c, c m thú y ch a tr  cho chó có bi u

ấ ầ

ẩ • Ch n đoán lâm sàng

hi n  th n  kinh  không  bình  th c coi là nghi b nh d i.  đ Ở ộ ố ướ  m t s  n ứ ệ ệ hi n tri u ch ng th n kinh  ẳ ẩ ẳ

ị ệ

ư

ậ ầ

ị ệ

ườ

– Cho  phép  kh ng  đ nh  nh m  là  con  v t  b   b nh  d i  ạ ầ ậ ẳ nh ng  không  cho  phép  kh ng  đ nh  nh m  là  con  v t  không  b   b nh  d i,  vì  lý  do  s c  kho   và  tính  m ng  ủ c a con ng

i

ị • Ch n đoán kh ng đ nh

Ch n đoán kh ng đ nh

ươ

ơ ả

ng  pháp  ch n  đoán  c   b n  và  ồ ả ế

• Có  3  ph ờ ộ ắ b t bu c ph i ti n hành đ ng th i – Tìm th  Negri ể – Ch n đoán hu nh quang – Ch n đoán sinh h c ọ

• Kết quả ba phương pháp bổ sung cho

nhau

• Chỉ một phương pháp có kết quả dương

tính, con vật được coi là mắc bệnh dại

ẩ ẩ

ìm thể

Ch n đoán kh ng đ nh – t

ẳ Negri

ể ươ • Th  Negri có màu đ  th m, tìm b ng ph ng

ộ ấ ừ ấ ỏ ẫ pháp nhu m Xanh methylen và đ  Fuchsin,  th

ằ ỏ ng th y nh t trong s ng Amon ầ ớ ườ ể

ể ằ ầ ỡ

ế • Th  Negri có hình đa d ng, ph n l n là hình  ạ g n tròn, kích c  khác nhau, có th  n m bên  ặ trong ho c ngoài t ầ  bào th n kinh

ả ươ ế ng pháp này không cho k t qu  d ng • Ph

ươ tính giả ươ ả ả • Ph ế ng pháp cho k t qu  âm tính gi

ản ứng

ẳ Ch n đoán kh ng đ nh – ph

huỳnh quang

ả ứ

ơ

ươ

• Đ   nh y  c a  ph n  ng  cao  h n  ph

ng

ủ ể

pháp tìm th  Negri

ư

ả ứ ậ

ượ

• Khi  ph n  ng  âm  tính  ch a  th   k t  lu n  ậ ng

ể ế ắ con  v t  không  m c  b nh  d i  do  l virus trong não con v t quá ít

ươ

• C n ph i dùng ph ả

ử ng pháp th  sinh h c

ẩn

ẳ Ch n đoán kh ng đ nh – ch đoán sinh học

• Dùng não vật mắc bệnh pha thành hỗn dịch 1/10, tiêm vào não chuột mới đẻ, mỗi chuột 0,05ml • Theo dõi 1 tháng • Nếu chuột phát triển bình thường, phản

ứng âm tính

• Nếu chuột bị liệt và chết cả ổ, kết quả

dương tính

VI. Đi u trề

ị ạ

• Gia  súc  b   d i  không  ch a  tr ,  tiêu  di

t

ngay

ườ ị

• Ng

ạ ắ ế

i b  chó d i c n – Tiêm kháng huy t thanh, tr

ề ượ

ướ ờ c 72 gi sau khi

ng 0,5 – 1 ml/kg TT

ị ắ b  c n • Li u l

– Tiêm vacxin phòng d iạ • Tiêm 6 mũi cách nh tậ • Sau 1 tháng tiêm mũi 7 (mũi c ng c ) ố

ể ạ Các lo i kháng th  d i • Globudin miễn dịch kháng dại của người: Là một gamma globulin có tính miễn dịch cao, điều chế từ huyết tương người với ethanlol lạnh. Globulin này ít gây phản ứng phụ hơn huyết thanh ngựa kháng dại. Có thể tiêm globulin phòng dại đồng thời với tiêm vaccine phòng dại trong những trường hợp bị vết cắn sâu, gần thần kinh trung ương. Liều điều trị cho tất cả các nhóm tuổi là 20IU/kg trọng lượng cơ thể. Có thể tiêm quanh vết cắn một nửa và một nửa tiêm bắp bình thường. Chỉ 1 lần, không tiêm tiếp lần 2 vì không có tác dụng.

• Huyết thanh ngựa kháng dại: Là huyết

thanh được cô đặc từ ngựa có đáp ứng miễn dịch tốt với virus dại. Đến nay huyết thanh ngựa kháng dại vẫn được dùng ở những nơi không có globulin miễn dịch kháng dại của người.

VII. Phòng b nhệ

ươ

• Qu n lý đàn chó là ph

ng pháp h u hi u

ả nh tấ – Đăng  ký  nuôi  chó,  đánh  s   và  qu n  lý  đàn

ả ố

ặ ế ả ạ chó, ph t ho c gi t chó th  rông

ệ ạ ắ ộ

ắ ắ ộ

– Tiêm phòng b nh d i b t bu c cho chó – Gi ế ệ ế ạ ủ ế ặ ắ ố ậ ữ t  ch t  nh ng  đ ng  v t  m c  và  nghi  m c  b nh d i, b t nh t ho c gi t chó vô ch

êm phòng bệnh dại

VII. Phòng b nh – ti

• Tiêm phòng sau khi nhi m :ễ

ị ộ

ụ ỉ ườ i

– Tiêm vacxin sau khi b  đ ng v t d i c n ậ ạ ắ – Ch  áp d ng đ i v i ng ố ớ – Ít ho c b  c m áp d ng cho đ ng v t ậ

ướ

ụ ộ

c khi nhi m ụ

ặ ị ấ • Tiêm phòng tr

ườ ợ

– Cho ng ư ộ ố ườ ả

ườ ư ệ ng h p  i ph i ra vào nhà dân  i  thu

i : áp d ng cho m t s  tr ườ ỹ nh  Bác s  thú y, ng ụ ư liên  t c  nh   nhân  viên  b u  đi n,  ng ướ ệ ề c ti n đi n, n

êm phòng bệnh dại

VII. Phòng b nh – ti

ướ

• Tiêm phòng tr ậ

c khi nhi m – Cho  đ ng  v t  :  nh m  m c  đích  ngăn  ng a

ừ ụ

ế

ỏ   thì  đòi  h i

ằ ở ộ ậ

ị c  tình  hình  d ch  t ả ướ c

tiêm phòng b t bu c trong c  n

ậ ở

ượ ạ c  l

i,  ch   tiêm  phòng  cho  đ ng  v t

vùng  có

• Ng ệ

ạ ư b nh d i l u hành

ượ

• Khi vi c qu n lý đàn chó đ ả

c th c hi n đ y đ  thì

ệ ấ ắ

tiêm phòng không còn mang tính ch t b t bu c n a

ộ ấ ạ ả ệ  đ ng v t, nh t là cho chó b nh d i x y ra  • N u  không  n m  đ ắ ượ ộ ắ

ệ Vacxin phòng b nh d i cho ng

ư iờ

• Tất cả các vắc xin dùng cho người đều

chứa virus dại bất hoạt.

• Vắcxin chế từ nuôi cấy tế bào có ưu thế hơn vắcxin chế từ mô thần kinh vì ít gây phản ứng phụ .

ệ Vacxin phòng b nh d i cho ng

ư iờ

ợ ấ

ợ ả ấ ừ ệ ấ • Vacxin Fuenzalida : đư c s n xu t t vi c nuôi c y

ấ t  tách  virus  r t  khó  lo i  b   ế t nh

ạ ỏ đư c  t t  ư  protein và myelin

ầ ả c  các thành ph n không  c n  thi ủ c a não chu t.

ộ – Chính các thành ph n t n d

ầ ồ ư này, đ c bi

ủ ợ

t là l ồ ợ

ệ ầ

ớ ỷ ệ

ợ ư ng myelin  ư , có th  ể (m t thành ph n chính c a s i th n kinh) t n d ư i ờ đư c tiêm phòng  ương h  th n kinh c a ng gây t n thổ như : viêm não ­ màng não, viêm t y ­  màng não, viêm t y  ắ c t ngang ... – Nh ng  t n  th

ương  này  có  th   x y  ra  v i  t

ả   kho ng

l

ể ả ợ

1/8.000 ­ 1/27.000 trư ng h p

ợ đư c tiêm vacxin này.

virus trên não chu t. ộ – Trong  quá  trình  chi ế

ệ Vacxin phòng b nh d i cho ng

ư iờ

• Vacxin Fuenzalida ­ Cách dùng :

ầ ờ ớ ợ

– Ngư i l n tiêm 6 mũi cách 2 ngày tiêm m t l n;  ộ ầ Li u lề ư ng: 0,2ml/l n; tiêm trong da. Tiêm nh c  ắ ứ ạ i 2 mũi vào ngày 21 và 30 sau khi tiêm mũi th   l nh tấ ẻ ộ ầ ợ

– Tr   em  <  15  tu i:  tiêm  6  mũi  cách  2  ngày  tiêm  ổ ầ ư ng  0,1ml/l n,  tiêm  trong  da.  ề m t  l n;  li u  l ắ ạ i  2  mũi  vào  ngày  21  và  30  sau  mũi  Tiêm  nh c  l ứ ấ tiêm th  nh t

ầ ầ – Trong 6 tháng n u tiêm 2 l n, s  l ế

ứ ờ

ẽ ả ị ắ ầ ớ ỹ ố ư ng l n tiêm  th  2 s  gi m 20 ­ 50% tùy theo v t c n và th i  gian b  c n l n tr ợ ế ắ ế đ nhị ư c, do bác s  quy t

ệ Vacxin phòng b nh d i cho ng

ư iờ

ợ ả

ấ ừ ệ

ế

• Vacxin đư c s n xu t t ụ   bào,  ví  d   nh ợ ả ấ ằ ế

vi c nuôi c y virus  ư  vacxin  Verorab  c a ủ trên  t Pháp đư c s n xu t b ng cách nuôi c y virus  ạ  bào Vero d i trên t – Do  không  còn  lư ng  myelin  t n  d ợ ệ

ồ ư  và  do  đó

ờ ớ

ề ắ ộ không gây ra các b nh lý não sau khi tiêm phòng. – Ngư i l n tiêm 5 mũi vào các ngày 0, 3, 7, 14 và  ư ng ợ ậ

ạ 28  sau  khi  b  ị đ ng  v t  d i  c n;  li u  l ơ delta cánh tay ầ 1ml/l n vào c

ệ Vacxin phòng b nh d i cho ng

ư iờ

ế

ờ ớ ộ

• Vacxin  Vnukovo:  nuôi  c y  ch ng  virus  d i  ạ ậ Vnukovo  ­  32    trên  môi  trư ng  t   bào  th n  chu t  hamster  Syrian  (Syrian  hamster  kidney  ầ cell),  sau  30  ­  38  l n  c y  chuy n  vô  ho t  virus b ng tia c c tím – Li u lề ư ng : 1ml vào các ngày 0, 3, 7, 14 , 30 và  ợ ư i l n : tiêm  ậ ạ ắ ắ đùi  ổ ẻ đư c tiêm vào  ệ đ i không

ố ợ

90 sau khi b  ị đ ng v t d i c n. Ng vào trong cơ delta; tr  em < 5 tu i : tiêm b p  ớ trư c. Vacxin này tuy t  mông

êm phòng bệnh dại

VII. Phòng b nh – ti

• Tiêm phòng trư c khi nhi m

ễ ậ

ề ộ

ồ ộ – Vacxin  dùng  cho  đ ng  v t  bao  g m  nhi u  lo i  ạ ả đ c virus d i qua

ợ ả ậ ặ ấ ấ ằ đư c s n xu t b ng cách gi m  ế ộ đ ng v t, qua phôi ho c qua t ạ  bào nuôi c y

ỉ ử ụ

ủ ờ – Vacxin Flury LEP (LEP = low egg passage) : dùng  ấ đ i qua

tu iổ

– Li u lề ư ng : 3 ­ 5 ml/con, mi n d ch 1 n

ăm.

ề ch ng virus d i Flury c y truy n 50 ­ 60  ả đi.  phôi gà, đ c l c c a virus gi m  ộ đ c  nên  ch   s   d ng  vacxin  cho  chó  >  2  tháng ạ ộ ự ủ – Do  v n  còn  ẫ

êm phòng bệnh dại

VII. Phòng b nh – ti

• Tiêm phòng trư c khi nhi m

ế ề ạ

– Vacxin  Flury  HEP  (HEP  =  high  egg  passage)  :  ủ ế ti p  truy n  virus  d i  ch ng  Flury  liên  ti p  300  ờ đ i qua phôi gà.

ể ử ụ ấ – Vacxin  r t  an  toàn  nên  có  th   s   d ng  cho  chó

ả ứ con, mèo mà không có ph n  ng

ề – Li u tiêm : chó : 3ml/con; mèo : 1 ­ 2 ml/con; đ i ạ

ễ ả ị gia súc : 5ml/con ;  – Mi n d ch kho ng 1 n ăm

êm phòng bệnh dại

VII. Phòng b nh – ti

• Tiêm phòng trư c khi nhi m

ầ – Vacxin Rabisin (hãng Merial ­ Pháp): là vacxin vô  ạ ệ đ   phòng  b nh  d i  cho  chó,  mèo,  ho t  dùng  ể ng a, trâu bò, dê và c u; có th  tiêm khi gia súc  ừ t

ạ ự   4 tu n tu i tr  lên ấ ợ ả ế ổ ở – Vacxin đư c s n xu t trên môi tr

ờ ư ng t ổ ợ ạ ằ

bào, vô  ho t  b ng  betapropiolactone,  b   tr   aluminium  hydroxide ớ ề ắ ợ – Tiêm  dư i  da  ho c  tiêm  b p.  Li u  l ặ ư ng  :

1ml/con

Phòng b nh d i cho ng

ườ i

ổ ở ệ VN : 12 – 14 tri u

– S   ng ố

i  tiêm  vacxin  sau  khi  nhi m  do  b   chó  c n  :

• T ng đàn chó  • Theo th ng kê hàng năm :

ườ

ị ạ

ế

i ch t do b  d i : 300 – 500 ng

ườ i

ỷ ệ ố

ườ

ư

– S  ng ố – T  l

i phát d i do b  chó c n nh ng không

s  ng tiêm phòng là 3,2%

ườ

– S   ng ố

ắ i  phát  d i  do  b   chó  c n  và  đã  tiêm  phòng

ễ sau khi nhi m là 0,074%

ỷ ệ ẻ

ướ

ế

– T  l

tr  em d

i 16 tu i ch t vì b nh d i : 50%

ố ườ 400 nghìn

Phòng b nh d i cho ng

ườ i

ậ ị ế ươ ng ngay l p

ắ ỹ ằ • Khi b  chó c n, c n t y r a v t th ố

ễ ớ ố t

ế ắ ở ầ ế ầ ẩ ử ứ t c và k  b ng xà phòng và thu c sát trùng • Tiêm phòng sau khi nhi m càng s m càng t • N u  v t  c n ỷ ố   g n  não  và  tu   s ng  ph i  tiêm

ế ạ ả ậ ứ kháng huy t thanh kháng d i ngay l p t c

ườ ị ủ ễ ọ • Không  nên  quá  lo  s   mà  gây  hoang  mang  cho  ư i b  nhi m  cũng nh  thân nhân c a h ng

Miễn dịch phòng bệnh dại

• Kháng thể đặc hiệu với virus dại xuất hiện trễ trong huyết thanh bệnh nhân .Kháng thể trung hòa trong máu xuất hiện khi sau khi tiêm vắcxin phòng dại vào cơ thể 10 ngày và tồn tại khoảng 7 tháng .Kháng thể trung hòa không có trong máu mà có cả trong tế bào, điều này giải thích cơ chế tác dụng của vắc xin phòng dại đối với người bị chó dại cắn Vì không có người sống sót sau con dại nên không có nghiên cứu về miễn dịch khi bị chó dại cắn lần thứ 2 .

Bảng hướng dẫn cách xử lý khi bị chó cắn

ạ ạ

ư ư

ộ ộ

ậ ắ TTình tr ng đ ng v t c n đã hay ch a tiêm  ình tr ng đ ng v t c n đã hay ch a tiêm  ậ ắ vacxin vacxin

ả ả

ấ ự ế BB n ch t s  ti p xúc n ch t s  ti p xúc ấ ự ế

ộ ử ộ ử ái đ  x  lý ThThái đ  x  lý

Khi cKhi c nắnắ

ày sau 10 ngày sau 10 ng

Kh e mỏKh e mỏ

nhạnhạ

Kh e mỏKh e mỏ

nhạnhạ

ị ặ ị ặ

ế ế

ề ầ KhKhông c n đi u tr  đ c  ề ầ ông c n đi u tr  đ c  hi uệhi uệ

ế TiTi p xúc không gây  ếp xúc không gây  ự ươ ổ ươ ự ng tr c ti p,  t n th ổ ng tr c ti p,  t n th gián ti pế gián ti pế

Kh e mỏKh e mỏ

nhạnhạ

ị ạ BB  d i ị ạ d i

Kh e mỏKh e mỏ

nhạnhạ

Kh e mỏKh e mỏ

nhạnhạ

ị ông đi u trề KhKhông đi u trề ị

ị ạ ị ạ d i BB  d i

êm vacxin TiTiêm vacxin

ế ế

Nghi ngờờ Nghi ng

ỏ ỏ

ạ ạe m nh KhKh e m nh

ướ ướ c,  m da, cào x LiLi m da, cào x c,  ở ầ ẹ ắ ầ ẹ c n nh  các ph n h   ở ắ c n nh  các ph n h   tay, chân, mình tay, chân, mình

ế ế ẫ ẫ

ạ ạ

ị ạ BB  D i ị ạ D i

ủ ề ủ ề ẩ ẩ

ặ ị ạ ị ạ BB  d i ho c không   d i ho c không  ặ theo dõi đ theo dõi đ

cượ cượ

êm vacxin. Ng ng ừ TiTiêm vacxin. Ng ng ừ tiêm n u sau 5 ngày  tiêm n u sau 5 ngày  ỏ ĐV v n kh e m nh ỏ ĐV v n kh e m nh TiTiêm đ  li u vacxin khi  êm đ  li u vacxin khi  có ch n đoán (+) có ch n đoán (+)

ạ ạ

ờ ờ

DDã thú, gia súc nghi  ã thú, gia súc nghi  ị ạ ặ ị ạ ng  ho c b  d i  ặ ng  ho c b  d i  không theo dõi đ không theo dõi đ

cượ cượ

ạ ạ

ỏ ỏ

ế ết thanh + vacxin.  HuyHuy t thanh + vacxin.  ị ề ừ ề Ng ng đi u tr  khi gia  ị ừ Ng ng đi u tr  khi gia  súc 5 ngày sau v n ẫ súc 5 ngày sau v n ẫ kh e m nh kh e m nh

ắ ế LiLi m niêm m c, c n  ắ ế m niêm m c, c n  ọ nghiêm tr ng gây  ọ nghiêm tr ng gây  ở ươ ề ề ở ươ   ng tích  nhi u th ng tích  nhi u th   ổ ầ ặ m t, đ u, c , ngón  ổ ầ ặ m t, đ u, c , ngón  taytay

ớ ệ

ướ

ế

H ng d n phòng ng a sau khi ti p xúc v i b nh d i.

Loại động vật

Đánh giá động vật Điều trị người tiếp xúc

Không ngoại trừ trường hợp động vật có triệu chứng dại

Khỏe mạnh hoặc phải theo dõi 10 ngày

Dại hoặc nghi dại

Chích vắcxin ngay lập tức

Vật nuôi trong nhà:Chó, mèo và chồn hương

Đến bác sĩ chuyên khoa

Không rõ (convật chạy mất)

Cần xem xét để chích ngừa ngay.

Động vật hoang dại: Chồn hôi, gấu trúc, dơi,cáo, chó sói đồng cỏ và các loài ăn thịt khác

Nghĩ đên bệnh dại trừ khi có xét nghiệm chứng tỏ động vật không mắc bệnh

Cân nhắc từng trường hợp.

Các loài động vật khác: Vật nuôi, loài gặm nhấm,thỏ và thỏ rừng

Phải xin ý kiến bác sĩ chuyên khoa xem có cần chích ngừa hay không. Gần như không cần phòng ngừa kháng dại khi có vết cắn của sóc, chuột đất vàng hamster,heo, sóc,chuột,loài gặm nhấm và thỏ rừng.

• Thông tin mới trong phòng chống bệnh dại