

1
Mục lục răng miệng
1.Giải phẫu sinh lý răng miệng …………………………………………………...2
2. Bệnh sâu răng và dự phòng……………………………...…………………….9
3. Bệnh lý tủy và vùng quanh chóp……………………...……………………….16
4. Bệnh nha chu và dự phòng…………….………………………………………24
5. Chăm sóc bệnh nhân nhổ răng thường………………………………..……….30
6. Viêm mô tế bào vùng hàm mặt…………………………………………………35
7. Tài liệu tham khảo……………………………………………………………...40

2
Giải phẫu sinh lý răng miệng
Giảng viên: Nguyễn Thị Đây
Mục tiêu
1. Mô tả được số lượng, hình thể giải phẫu, cấu tạo và chức năng của răng
2. Trình bày được tuổi mọc, tuổi thay, cách đọc và viết các ký hiệu của răng
3. So sánh sự khác biệt giữa răng sữa và răng vĩnh viễn
4. Trình bày giải phẫu các thành phần khác trong hốc miệng
Nội dung
1. Số lượng răng
Răng sữa
Có 20 chiếc răng sữa gồm: 4 răng cửa sữa giữa, 4 răng cửa bên, 4 răng nanh,
4 răng cối sữa thứ nhất, 4 răng cối sữa thứ hai
Răng vĩnh viễn
Có 32 chiếc răng vĩnh viễn gồm: 4 răng cửa giữa, 4 răng cửa bên, 4 răng
nanh, 4 răng cối nhỏ thứ nhất, 4 răng cối nhỏ thứ hai, 4 răng cối lớn thứ nhất, 4
răng cối lớn thứ hai, 4 răng khôn
2.Hình thể giải phẫu của răng
Thân răng: là phần nhìn thấy trên cung hàm
Cổ răng: nằm giữa thân và chân răng, có nướu ôm khít vào
Chân răng: Nằm trong xương hàm
Tận cùng chân răng là lỗ chóp răng, là nơi thần kinh, mạch máu, mạch bạch
huyết đi vào nuôi sống và tạo cảm giác cho răng
3.Cấu tạo tổ chức học của răng
3.1. Men răng
-Nhẵn bóng, trong suốt và rất giòn
- Nằm ở ngoài cùng bao phủ toàn bộ thân răng

3
- Men răng là tổ chức cứng nhất cơ thể
- Có độ dày không đều (mặt nhai: 2-2,5mm; cổ và rảnh: 1mm)
- Cấu tạo bởi các trụ men hình lăng trụ
- Thành phần của men răng gồm 96% là chất vô cơ, 4% là chất hữu cơ và nước
3.2. Ngà răng
-Nằm trong lớp men, vàng nhạt, không trong và bóng như men răng
- Có ở thân, cổ và chân răng, bao bọc quanh buồng tủy
-Thành phần của ngà răng gồm 70% chất vô cơ, 30% là chất hữu cơ và nước
3.3.Tủy răng
- Nằm trong hốc ở giữa răng, gồm các mạch máu, thần kinh, mạch bạch huyết có
nhiệm vụ nuôi dưỡng và tạo cảm giác cho răng
- Tủy răng có hình thể tương ứng với hình thể ngoài của răng gồm: tủy buồng ở
thân trăng, tủy ống ở chân răng
HÌNH CẤU TẠO MÔ HỌC RĂNG VÀ MÔ NHA CHU

4
4.Cấu tạo mô nha chu (mô quanh răng)
- Nướu: gồm nướu tự do ôm quanh cổ răng và nướu dính bám sát vào xương hàm
- Xương ổ răng: là một dạng đặc biệt của xương, được hình thành trong quá trình
hình thành chân răng
-Cement gốc răng: còn gọi là men chân răng
- Dây chằng nha chu: là những sợi nối giữa xương ổ răng và cement gốc răng, giúp
cho răng có độ đàn hồi nhất định trong xương ổ răng
5.Chức năng của răng và nướu
5.1.Chức năng của răng
Ăn nhai
+ Nhóm răng cửa : Cắn thức ăn
+ Răng nanh: xé thức ăn
+ Nhóm răng cối: Nhai nghiền thức ăn
Phát âm
Thẩm mỹ
Riêng bộ răng sữa, ngoài những chức năng trên, bộ răng sữa còn có chức năng sau:
+ Kích thích sự tăng trưởng của xương hàm
+ Giữ vị trí và hướng dẫn khớp cắn đúng cho bộ răng vĩnh viễn sau này
5.2. Chức năng của mô nha chu
+ Nâng đỡ và bảo vệ trong cung răng
+ Mô nha chu tổn thương, răng không được giữ vững
6.Cách gọi tên răng
6.1. Cách gọi tên cung hàm: chia hàm bằng hai đường thẳng vuông góc với nhau
được 4 cung được qui ước như sau