TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
82
KHO SÁT KIN THC VIC S DNG CÁC SN PHM
CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
CA SINH VIÊN RĂNG HÀM MT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2022 2023
Thanh Ngân*, Nguyễn Đình Nam Hưng, Nguyễn Hi Yến Phương,
Lê Th Cm Tiên, Phan Nguyn Hi Trân, Bin Th Bích Ngân
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 2053020063@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 18/10/2023
Ngày phn bin: 08/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Hiu biết v kiến thc s dng các sn phẩm chăm sóc răng miệng la chn
được sn phm phù hp là mi quan tâm ca nhiều sinh viên, đặc biệt là nhóm sinh viên khoa Răng
Hàm Mặt các năm đu. Mc tiêu nghiên cu: 1) Đánh giá kiến thc v các sn phẩm chăm sóc
răng miệng của sinh viên Răng Hàm Mặt ba năm đu Tờng Đại học Y Dược Cần Thơ niên khóa
2022 2023. 2) Xác định mức độ ảnh hưởng ca các yếu t liên quan đến vic la chn s dng
các sn phẩm chăm sóc răng miệng của sinh viên ng Hàm Mặt ba năm đu Tờng Đại hc Y
c Cần Thơ niên khóa 2022 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t
ct ngang có phân tích, với 400 sinh viên ba năm đầu niên khóa 2022 2023 khoa Răng Hàm Mt
trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Các thông tin được thu thp qua phng vn bng biu mu kho
sát gi qua tài khon email cá nhân. Kết qu: T l sinh viên có kiến thc v vic s dng các sn
phẩm chăm sóc răng miệng mc trung bình tương đối cao 54,5% sinh viên. Sinh viên năm 3
chiếm t l cao nht trong tng s các sinh viên đạt mc độ kiến thc tt vi 63%. V kho sát mc
độ ảnh hưởng ca các yếu t liên quan, nhóm yếu t mang tính thương mại tác động nhiều đến
la chn s dng sn phm ca các sinh viên. Kết lun: Đa số các sinh viên kiến thc bản
nhưng chưa tht s nm vng v các sn phẩm chăm sóc răng miệng thông dng. Các yếu t ch
yếu chi phi vic la chn sn phm của các sinh viên là nhóm mang tính thương mại.
T khóa: V sinh răng miệng, sn phẩm chăm sóc răng miệng, kiến thc v sn phẩm chăm
sóc răng miệng, la chn sn phẩm chăm sóc răng miệng.
ABSTRACT
SURVEY ON KNOWLEDGE OF USING ORAL HYGIENE PRODUCTS
AND RELATED FACTORS OF DENTAL STUDENTS
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
IN 2022 2023
Le Thanh Ngan*, Nguyen Dinh Nam Hung, Nguyen Hai Yen Phuong,
Le Thi Cam Tien, Phan Nguyen Hai Tran, Bien Thi Bich Ngan
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Understanding knowledge of using oral hygiene products and choosing
appropriate items are concerns of many students, especially the first three years students in major
of Dental. Objectives: 1) Evaluating knowledge of oral hygiene products of the first three years
Dental students, Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2022 2023. 2) Determining the
level of influence of factors related to the choice of oral hygiene products of the first three years
Dental students, Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2022 2023. Materials and
methods: A cross-sectional descriptive study with analysis of 400 first-three-years Dental students
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
83
at Can Tho University of Medicine and Pharmacy in 2022 2023. Information were identified
through interviews using survey form via personal email account. Results: The percentage of
students with average knowledge about using oral hygiene products was relatively high, which was
54.5% of students. The third-year students accounted for the highest proportion of the totals
achieving good knowledge with 63%. In terms of the influence of relevant factors, the group of
commercial factors had a great impact on students' choice of oral hygiene products. Conclusions:
Most students had basic knowledge but did not understand thoroughly about common oral hygiene
products. The main factors that governed students' choice were commercial groups.
Keywords: Oral hygiene, oral hygiene products, knowledge of oral hygiene products,
choosing oral hygiene products.
I. ĐT VN Đ
Chăm sóc và vệ sinh răng miệng là nhu cầu ngày càng được chú trọng trên khắp thế
giới Việt Nam [1]. Một trong những phương pháp tốt nhất để cải thiện vệ sinh răng
miệng là cải thiện kiến thức thực hành, có thể đạt được với sự trợ giúp của các sản phẩm
chăm sóc răng miệng [2] [3].
Sản phẩm chăm sóc răng miệng những sản phẩm dùng để làm sạch khoang miệng,
làm hơi thở thơm mát giữ vệ sinh răng miệng tốt [4]. Trên thị trường rất nhiều loại
sản phẩm chăm sóc răng miệng bao gồm bàn chải đánh răng, kem đánh răng, nước súc
miệng chỉ nha khoa. Nghiên cứu của Trịnh Minh Báu cộng sự (2021) đã chỉ ra mối
liên quan giữa tỷ lệ sâu răng và số lần chải răng, thời gian chải răng, việc sử dụng nước súc
miệng,... ý nghĩa thống [5]. Bên cạnh đó, việc lựa chọn các sản phẩm chăm c răng
miệng phù hợp cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe ngăn ngừa
các bệnh răng miệng. Tuy nhiên, vấn đề phổ biến nhất mà mọi người phải đối mặt hiện nay
là làm thế nào lựa chọn được sản phẩm chăm sóc răng miệng phù hợp trước thực trạng thị
trường đa dạng sản phẩm và thông tin quảng bá từ các kênh truyền thông [4].
Sinh viên khoa Răng Hàm Mặt nhóm đối tượng đặc biệt có nhu cầu hiểu biết về
chăm sóc răng miệng. Cùng với đó, những sinh viên năm thứ nhất, thứ hai thứ ba vẫn
còn mới mẻ với kiến thức việc thực hành chăm sóc răng miệng đúng đắn. Tuy nhiên,
những năm gần đây rất ít nghiên cứu khảo sát kiến thức về việc sử dụng các sản phẩm
chăm sóc răng miệng để từ đó có kế hoạch dự phòng, khuyến cáo, giáo dục có hiệu quả hơn
trong tương lai. vậy, đề tài được thực hiện với hai mục tiêu: (1) Đánh giá kiến thức về
các sản phẩm chăm sóc răng miệng của sinh viên Răng Hàm Mặt ba năm đầu trường Đại
học Y Dược Cần Thơ niên khóa 2022 2023; (2) Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố liên quan đến việc lựa chọn sử dụng các sản phẩm chăm sóc răng miệng của sinh viên
Răng Hàm Mặt ba năm đầu trường Đại học Y Dược Cần Thơ niên khóa 2022 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Sinh viên năm 1, 2, 3 - Khoa Răng Hàm Mặt trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm
hc 2022 2023.
- Tiêu chun chn mu: Sinh viên năm 1, 2, 3 - Khoa Răng Hàm Mặt trường Đại
học Y Dược Cần Thơ quan tâm đến vấn đề chăm sóc sức khỏe răng miệng; có nhu cu tìm
kiếm và s dng các sn phẩm chăm sóc răng miệng phù hp, hiu qu vi bn thân.
- Tiêu chun loi tr: Sinh viên không tr lời đầy đủ phiếu kho sát.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
84
- Thời gian v địa điểm nghiên cu: Khoa Răng Hàm Mặt trường Đại học Y Dược
Cần Thơ năm 2022 2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Phương pháp nghiên cứu mô t ct ngang có phân tích.
- C mu nghiên cu: Chn c mu 385 sinh viên, c mu thc tế nghiên cu
400 sinh viên bng cách chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
Kiến thức về việc sử dụng các sản phẩm chăm sóc răng miệng: tỷ lệ % sinh viên
kiến thức đúng hoặc sai về việc sử dụng các sản phẩm.
Các yếu tố liên quan đến việc quyết định sử dụng và gây trở ngại đến việc lựa chọn
các sản phẩm chăm sóc răng miệng: nhận thức nhân, tình trạng răng miệng, điều kiện
kinh tế, yếu tố gia đình, bác sĩ gợi ý, truyền thông quảng cáo.
- Phương pháp xử lý và phân tích s liu:
Phỏng vấn sinh viên bằng bộ câu hỏi tự điền được xây dựng dưới sự hướng dẫn của
thầy thuốc chuyên khoa Răng Hàm Mặt. Số liệu sau khi thu thập được nhập liệu bằng phần
mềm Excel phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng test thống Chi bình phương.
Cách đánh giá để tính điểm: Đánh giá mức độ kiến thức của sinh viên dựa vào kết
quả như sau:
Tốt: Trả lời đúng ≥ 12/15 câu (≥ 80% số câu hỏi).
Trung bình: Trả lời đúng từ 8/15 đến 11/15 câu hỏi (50% 79% số câu hỏi).
Kém: Trả lời đúng ≤ 7/15 câu hỏi (< 50% số câu hỏi).
Người tham gia nghiên cứu thực hiện khảo sát đánh giá phân loại thông qua biểu
mẫu câu hỏi được gửi qua tài khoản email cá nhân. Những người đã tham gia vào việc tiến
hành khảo sát sau khi hoàn thành không được biết đáp án câu hỏi.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cu tuân th các nguyên tc đạo đức v tôn
trng li ích, nguyn vng công bng đối vi mỗi đối ng tham gia. Nghiên cứu đã
được thông qua hội đồng đạo đức Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
S ng (n)
T l (%)
Năm
1
119
29,8
2
138
34,5
3
143
35,7
Nhn xét: Sinh viên năm 1 chiếm t l cao nht 35,7%, sinh viên năm 2 chiếm t l
34,5%, còn lại là sinh viên năm 3 chiếm t l 29,8%.
3.2. Kiến thc s dng các sn phẩm chăm sóc răng miệng ca sinh viên
Bng 2. Kiến thc s dng bàn chải đánh răng của sinh viên
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
Tn sut chải răng ti thiu trong mt ngày là?
1 ln
14
3,5
2 ln
338
84,5
3 ln
45
11,2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
85
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
4 ln
3
0,8
Thi gian ti thiu cho mt ln chải răng là bao nhiêu?
1 phút
70
17,5
2 phút
191
47,8
3 phút
105
26,2
4 phút
34
8,5
Thời điểm thay bàn chi đánh răng?
Mi 1 2 tháng/ln
82
20,5
Mi 3 4 tháng/ln
238
59,5
Mi 5 6 tháng/ln
74
18,5
Mi 12 tháng/ln
6
1,5
Nhn xét: T l sinh viên la chn chải răng tối thiu 2 ln/ngày khá cao (chiếm
84,5%). Có 47,8% sinh viên biết được thi gian ti thiu cho mt ln chải răng là 2 phút và
59,5% sinh viên thay bàn chi mi 3 4 tháng/ln.
Bng 3. Kiến thc s dụng kem đánh răng của sinh viên
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
ợng kem đánh răng nên dùng trong một ln chải răng bằng?
Chiu dài b mt lông bàn chi
186
46,5
Mt hạt đậu
166
41,5
Ít hơn một hạt đậu
5
1,2
Một lượng bt k
43
10,8
S dụng kem đánh răng có chứa Fluor giúp:
Bo v men răng khỏi sâu răng, nhưng không kiểm soát được
xoang sâu đã phát triển
145
36,2
Kết hợp men răng tạo tinh th mui khoáng apatite kh năng
đề kháng sâu răng cao hơn
194
48,5
Nng độ Fluor ng cao càng gp ngăn cản s pt trin ca vi khun
23
5,8
Có hiu qu ngăn ngừa sâu răng rất cao tng, nh mặt nhai ca ng
38
9,5
Nhn xét: S sinh viên s dụng lượng kem đánh răng bằng mt hạt đậu là 41,5%
có 48,5% sinh viên biết được tác dng của Flour trong kem đánh răng.
Bng 4. Kiến thc s dụng nước súc ming ca sinh viên
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
S lần dùng nước súc ming trong ngày?
1 ln
197
49,3
2 3 ln
190
47,5
4 5 ln
9
2,2
6 7 ln
4
1,0
Thi gian cho mt ln súc ming?
30 giây 1 phút
295
73,8
1 phút 2 phút
86
21,5
3 phút 4 phút
13
3,2
4 phút 5 phút
6
1,5
Thời điểm s dụng nưc súc ming?
Sau mi ln chải răng
220
55,0
Vào bui sáng
56
14,0
Vào buổi trưa
41
10,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
86
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
Vào bui ti
83
20,8
c súc ming cha cht nào sau đây có tác dng sát khun?
Sorbitol
40
10,0
Chlorhexidine
132
33,0
Flour
216
54,0
Canxi hydroxit
12
3,0
Nhn xét: V s dụng nước súc ming, 47,5% sinh viên dùng 2 3 ln/ngày
73,8% sinh viên súc ming trong 30 giây 1 phút. S sinh viên s dng sau mi ln chi
răng là 55% và số sinh viên biết được thành phn sát khuẩn trong nước súc ming là 33%.
Bng 5. Kiến thc s dng ch nha khoa ca sinh viên
Ni dung phng vn kiến thc
S ng (n)
T l (%)
Thao tác s dng ch nha khoa nào sau đây là đúng?
Đặt ch nha khoa vào đáy rãnh nướu, sau đó chà nhẹ nhàng
trưt lên xung vào k răng
194
48,5
Đặt ch tiếp xúc với nướu, di chuyn dọc theo thân răng cong
theo độ li mt tiếp cn của răng
179
44,8
Khi ch qua tiếp điểm giữa hai răng nên ép về phía rãnh nướu
17
4,2
Kéo ch theo chiu ngoài trong của răng để không gây mòn răng
10
2,5
Mục đích chính của vic s dng ch nha khoa hng ngày là gì?
Khc phc tình trạng hơi thở có mùi
16
4,0
Loi b mng bám vi khun khi b mặt răng gần k
326
81,5
Loi b vết vàng trên b mặt răng
4
1,0
Giảm viêm nướu và chảy máu chân răng
54
13,5
Ti sao ch nha khoa được khuyên dùng hơn tăm xỉa răng?
Ch nha khoa loi b đưc các mng m tt c các b mt ca răng
141
35,3
Tăm xỉa răng có nguy cơ cao gây mòn chân răng, tụt nướu
200
50,0
Ch nha khoa lấy được thc ăn thừa, hoàn toàn thay thế được bàn
chải đánh răng
18
4,5
Ch nha khoa đảm bo v sinh hơn tăm xỉa răng
41
10,2
Nhn xét: Có 48,5% sinh viên s dng ch nha khoa đúng cách, 81,5% sinh viên biết
đúng mục đích sử dng ch nha khoa 50% sinh viên biết được do ch nha khoa được
khuyên dùng hơn tăm xỉa răng.
Bng 6. Phân b mức đ kiến thc v s dng các sn phẩm chăm sóc răng ming ca các
nhóm sinh viên
Biến s
46
48
Tng
p
n
%
n
%
n
%
n
%
Mức độ
Kém
33
21,3
47
80,3
75
48,4
155
38,7
0,000*
Trung bình
69
31,7
83
38,1
66
30,2
218
54,5
Tt
17
63,0
8
29,6
2
7,4
27
6,8
Tng
400
100
*Kiểm định Chi bình phương
Nhn xét: T l sinh viên mức độ kiến thc tt v s dng các sn phẩm chăm
sóc răng miệng (tr lời đúng 12/15 câu) chiếm 6,8% trong tng s. Sinh viên khóa 46
chiếm t l cao nht trong tng s các sinh viên đt mức độ kiến thc tt vi 63%. S khác
biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,001.