TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
fractures. Clinical orthopaedics and related
research, 445, 5867.
6. Berglund, L. M., & Messer, T. M. (2009).
Complications of volar plate fixation for
managing distal radius fractures. The Journal
of the American Academy of Orthopaedic
Surgeons, 17(6), 369377.
7. Kitay, A., Swanstrom, M., Schreiber, J. J.,
Carlson, M. G., Nguyen, J. T., Weiland, A.
J., & Daluiski, A. (2013). Volar plate
position and flexor tendon rupture following
distal radius fracture fixation. The Journal of
hand surgery, 38(6), 10911096.
KT QU ỚC ĐU NG DNG VT RÃNH MŨI MÁ
TRONG TO HÌNH KHUYT HNG KHOANG MING
SAU PHU THUT UNG T
Nguyn Quang Trung1, Ngô Vi Tiến1,
Hà Văn Ngọ1, Cao Th Hin1
TÓM TT22
Mc tiêu: ớc đầu đánh giá kết qu ng
dng vt nh mũi má trong to hình khuyết hng
khoang ming sau phu thut điều tr ung thư
biu mô khoang ming ti bnh vin Ung bướu
Ngh An. Phương pháp: Nghiên cu mô t ct
ngang chùm ca bnh bao gm 16 bnh nhân mc
ung thư khoang miệng được phu thut ct rng
u và to hình bng vạt nh i má ti khoa
Ngoi đu c, Bnh vin Ung bướu Ngh An giai
đon t tháng 01/2022 đến T4/2024. Kết qu:
Trong s 16 bnh nhân nghiên cu, tui mc
bnh trung bình 58.8 ± 10.3 tui; T l
Nam/N 1.67/1. Bnh nhân ch yếu giai đon
T2 (68.74%) và N0 (81.25%). Kích thưc vt
rãnh mũi má, chiều dài trung bình 58.6 ± 6.5
mm, chiu rng trung bình 30.8 ± 3.8 mm. Tình
trng vt to hình sau m 100% sng. Chc năng
1Bnh viện Ung Bướu Ngh An
Chu trách nhim chính: Văn Ngọ
SĐT: 0964303536
Email: hangodhyduochue@gmail.com
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
phát âm và nut sau m đu đt kết qu tt tt
c các bnh nhân. Kết lun: Vt nh mũi má
la chn thích hp cho c khuyết hng trong
khoang ming kích thước t nh đến trung bình
sau ct b u nguyên phát do đây k thut an
toàn, hiu qu, t l biến chng thp, kèm theo
kết qu chức năng, thm m tt.
T khóa: Vch rãnh mũi , tạo nh
khoang ming, ung thư khoang miệng
SUMMARY
INITIAL EVALUATE THE RESULTS OF
APPLICATION OF NASOLABIAL FLAPS
IN SHAPING ORAL CAVITY DEFECTS
AFTER SURGERY
Objective: To provide a preliminary
assessment of the application of nasolabial flaps in
reconstructing oral cavity defects after surgery for
oral squamous cell carcinoma at Nghe An
Oncology Hospital. Methods: A cross-sectional
descriptive study involving 16 patients with oral
cancer who underwent wide tumor excision and
reconstruction using nasolabial flaps at the Head
and Neck Surgery Department of Nghe An
Oncology Hospital from January 2022 to April
2024. Results: Among the 16 patients, the average
age was 58.8 ± 10.3 years, with a male-to-female
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
136
ratio of 1.67:1. Most patients were in stage T2
(68.74%) and N0 (81.25%). The average flap
length was 58.6 ± 6.5 mm, and the average width
was 30.8 ± 3.8 mm. All flaps survived
postoperatively (100%). Postoperative speech and
swallowing functions were good in all patients.
Conclusion: The nasolabial flap is a suitable
option for reconstructing small to medium-sized
oral cavity defects following tumor excision. It is
a safe and effective technique with a low
complication rate, providing good functional and
aesthetic outcomes.
Keywords: nasolabial flap, oral cavity
reconstruction, oral cancer.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biu mô khoang ming mt
trong những ung ttng gp nht ca h
đầu mt c mt trong tám loại ung t
ph biến nht theo T chc Y tế Thế gii, t l
mc bnh s tăng n trong tương lai. T l
mắc ung tkhoang ming khác nhau tùy theo
khu vc địa lý, chiếm 2% - 4% trong các ung
t phương Tây và là một trong ba ung t
tng gp nht châu Á1. Ti Vit Nam,
theo ghi nhận ung thư giai đoạn 1991 - 1995,
t l mc chun theo tui nam là 2,7/100.000
dân (1,8%), n là 3/100.000 dân (3,1%).
Phn ln bệnh nhân khi được chn đoán
đều giai đoạn m sàng tiến trin, u xâm
ln rng tại vùng nên gây khó khăn trong điều
tr. Do những đc tv mt gii phẫu, điu
tr triệt căn có thể để li nhng tn khuyết gây
ảnh hưởng ln v nh th, chc năng sống và
chất lượng cuc sng ca bệnh nhân, đây
chính là thách thc trong điu tr. Vì thế, vic
ng dng phu thut tái to cùng cn
thiết, giúp m rng ch định phu thut, phc
hi các tn khuyết, đem lại hi sng
sng tốt n cho bệnh nhân. Phu thut là
điu tr ban đầu ch yếu, bao gm ct b
rng khi u nguyên phát cách rìa khi u 2cm
cùng vi quan bị xâm ln thành mt khi
kết hp vét các nhóm hch vùng c xâm ln
hoc nghi ng xâm ln. Thi gian sng
thêm hoặc tái phát sau điều tr ph thuc rt
nhiu vào kết qu phu thut khi u nguyên
phát vét hch c. Vic to nh li các
khuyết hng khoang ming sau phu thut ct
b khi u là mt thách thc ln đối vi phu
thuật viên, đồng thi cũng là mt trong nhng
yếu t quyết định đến s thành công ca phu
thut. Vì vy vic ng dụng các phương pháp
tái to phù hp cho nhiu loại ung thư khoang
ming ph biến, đặc bit vi c mức độ tn
khuyết trung bình ln, vic ng dng vt
rãnh mũi má với mục tu c đầu đánh giá
kết qu ng dng vạt rãnh mũi trong to
nh khuyết hng sau phu thuật điu tr ung
t biu mô khoang ming ti bnh vin Ung
u Ngh An.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bao gm 16 bnh nhân mắc ung t
khoang miệng được phu thut ct rng u và
to nh bng vạt rãnh mũi má ti khoa
Ngoại đầu c, Bnh viện Ung bưu Ngh An
giai đoạn t T1/2022 đến T4/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
t ct ngang chùm ca bnh hi cu
kết hp tiến cu.
2.2.2. Phương pháp thu thp s liu
Thu thp s liu, thông tin bnh nhân theo
mt mu bnh án nghiên cu thng nht.
- Tui, gii, thi gian phát hin bnh
(tháng), triu chng lâm sàng, tin s, v trí,
ch thước khối u, giai đoạn bnh TNM (theo
phân loại AJCC 2017), điu tr b tr tc.
- Thông tin ghi nhn trong m: v trí, kích
tc khuyết hổng, kích tc vt, thi gian
ly vt, mức độ vét hch c, tai biến trong m.
- Kết qu sm sau m: biến chng sau
m, tình trng vt, v t ly vt.
- Đánh giá phục hi chc năng (chc
năng nói, ăn, nuốt), thm m sau m.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
137
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim bnh nhân
Bng 1. Đc điểm bnh nhân
Tui
58.8 ± 10.3
39 - 76
Gii (nam/n)
10/6
62.5%, 37.5%
Kích thước u
23.9 mm ± 9.7 mm
15 40 mm
V trí u
Môi
6
37.5%
Niêm mc má
8
50%
Tam giác hu hàm
2
12.5%
Giai đon pT
T1
3
18.75%
T2
11
68.75%
T3
2
12.5%
Giai đon N
N0
13
81.25%
N1
2
12.5%
N2
1
6.25%
Phương pháp phu thut
Ct rng u, to hình vét hch c 1 bên
15
93.75%
Ct rng u, to hình vét hch c 2 bên
1
6.25%
Tui mc bnh ln nht là 76, nh nht là 39, tui trung bình là 58.8 ± 10.3. T l nam/n
là 1.67/1. Tng gp nhất ung t niêm mạc môi chiếm tương ng 50%
37.5%. U tng gp nht giai đoạn T2 (68.75% tng hp), 81.25% trưng hp chưa có
di căn hạch vùng N0. Phương pháp phu thut ch yếu là ct rng u to hình và vét hch c
chn lc 01 bên.
3.2. Đặc đim phu thut
Bng 2. Đặc điểm phu thut
Kích thước vt
Chiu dài
58.6 ± 6.5 mm
45 mm 80 mm
Chiu rng
30.8 ± 3.8 mm
25 mm 45 mm
Thi gian ly vt
25 ± 5
20 30 phút
Vạt rãnh mũi đưc kích tc va nh, chiu dài vt t 45 80mm, trung bình
là 58.6 mm, chiu rng vt t 25 mm ti 45 mm, trung nh là 30.8 mm. Thi gian bóc tách
ly vt trung bình là 25 phút.
3.3. Kết qu sm sau m
Bng 3: Kết qu sm sau m
Sng
16
100%
Hoi t mt phn
0
0%
Hoi t toàn b
0
0%
Thi gian hu phu
13 ± 3
12 - 16
16/16 trường hp vt to nh sống, không trường hp nào hoi t toàn b vt. Thi
gian nm vin hu phu trung bình là 13 ngày.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
138
3.4. Đánh giá phục hi chức năng, thẩm m sau phu thut
Bng 4: Đánh g chức năng thẩm m sau m
Chức năng nói
i khó
0
0%
i được (người ngoài nghe được)
2
12.5%
i bình thưng
14
87.5%
Chức năng ăn, nut
Không ăn được
0
0%
Ăn đ lng
1
6.25%
Ăn đ đc, st
12
75.0%
Ăn m bình thường
3
18.75%
Tính thm m vùng mt
Biến dng nh
1
6.25%
Bình thường
15
93.75%
100% bệnh nhân nói đưc trong đó 87.5% bệnh nhân nói bình tng. 100% bnh nhân
ăn nuốt đưc, trong đó 75% bệnh nhân ăn đồ đặc st, ch có 18.75% bệnh nhân ăn đưc cơm
ti thi điểm ra vin. Vạt rãnh mũi má cho kết qu tt v thm m, ch có 01 trường hp biến
dng mt nh.
Bng 5: Đánh g chức năng thẩm m sau m 3 tháng (n = 15)
Chức năng nói
i khó
0
0%
i được (người ngoài nghe được)
0
0%
i bình thưng
15
100%
Chức năng ăn, nut
Không ăn được
0
0%
Ăn đ lng
0
0%
Ăn đ đc, st
0
0%
Ăn m bình thường
15
100%
Tính thm m vùng mt
Biến dng nh
0
0%
Bình thường
15
100%
100% bệnh nhân nói đưc trong đó 87.5% bệnh nhân nói bình tng. 100% bnh nhân
ăn nuốt đưc, trong đó 75% bệnh nhân ăn đồ đặc st, ch có 18.75% bệnh nhân ăn đưc cơm
ti thi điểm ra vin. Vạt rãnh mũi má cho kết qu tt v thm m, ch có 01 trường hp biến
dng mt nh. Sau thi gian quan sát 03 tháng, tt c bệnh nhân đều nói rõ, ăn m bình
tng và tính thm m đưc đảm bo.
3.5. Điu tr b tr sau phu thut
Bng 6: Điều tr sau phu thut
Điu tr b tr
n
%
Không
6
37.5
X b tr
8
50
Hoá x tr b tr
2
12.5
Đa số bnh nhân sau phu thuật đưc điu tr b tr, có 37.5% bnh nhân sau phu thut
ch ra vin theo dõi.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
139
IV. BÀN LUN
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi thu
thập đưc 16 bnh nhân phu thuật ung t
khoang ming to hình s dng vt rãnh
mũi má. Trong đó, 10 bnh nhân nam và 6
bnh nhân n, độ tui trung bình 58.8 tui.
Các bnh nhân trong nghiên cứu đưc phát
hin bnh giai đoạn còn sm, vi T1-2
chiếm 87.5% N0 chiếm 81.25%, v t u
tng gp là môi và má.
So vi tác gi Nguyn Hng Nhung khi
báo cáo các đặc đim ca bệnh nhân ung t
khoang ming, kết qu ca chúng tôi mt
s khác bit, nam gii chiếm 75.4%, tui
trung bình 52.1 tui, t l bnh nhân giai
đoạn III, IV chiếm t l cao lần lượt là 27.2%
13.2%, v t hay gp ch yếu i
n ming 2. S dĩ sự khác bit đó do
nghiên cu chúng tôi ch chn những trường
hp đưc phu thut to hình, còn tác gi
Nguyn Hồng Nhung đưa tt c bnh nhân
ung t khoang miệng vào nghiên cu.
4.1. Đặc đim phu thut
Vạt nh mũi má một vạt da ưu đim
v màu sc, cht liu, sc sng tt, linh hot,
đa dng sẹo i cho vạt kín đáo trùng với
nếp rãnh mũi trên mặt. K thut to hình
cho phép to nh mt tthi gian phu
thut ngn, thích hp vi bệnh nhân ung t
biu mô khoang ming vn th trng
không tốt. Phương pháp cho kết qu tốt, độ
an toàn cao chi phí thp. Cần lưu ý lựa
chn bệnh nhân đúng đối tưng để kết
qu tt nhất, đảm bo li ích cho bnh nhân.
Vt cung mch t động mch góc, mt
nhánh tn ln của động mch mt, vi
khuyết hng ly vt trùng vi nếp da rãnh
mũi má cho kết qu thm m tt. Trong
nghiên cu của chúng tôi, ch tc vt
trung nh chiu dài 58.6 ± 6.5 mm, chiu
rng 30.8 ± 3.8 mm, thi gian ly vt trung
nh 25 ± 5 phút. Nhìn chung, vạt nh mũi
má linh động v kích thước phù hp vi tn
tơng cắt b, trong s bnh nhân nghiên
cu, vạt đưc ly chiu dài 50 60mm,
đảm bo v thm m sau ct rng rãi u vùng
khoang ming. Mặc dù kích thưc vt va và
nhỏ, nhưng cũng đ che ph được các trưng
hp khuyết hng sau ct b ung thư ti din
cắt R0. N trong nghiên cứu này, chúng tôi
s dng ch yếu là phương pháp cắt rng u
ti din ct R0, to hình kèm no vét
hch c chn lọc trước đó.
Ngoài vạt nh mũi má, vạt dưi cm
cũng một la chn tốt đ tái to khuyết
hng khoang ming sau phu thut, tuy nhiên
ly vạt dưi cm s phc tạp n so với ly
vạt rãnh mũi má cũng như khi chuyn vt lên
niêm mc má s quãng đưng chuyn vt
xa n so vi vạt nh mũi má. Tuy nhiên sử
dng vạt dưi cm s thu đưc vt kích
tc ln n nhiều tác gi trong c
cũng đã báo cáo cho kết qu rt tt3,4,5.
4.2. Kết qu sm sau m
Chúng tôi phân tích trng thái ca vt
da trên hiện tưng vt sng, hoi t hoàn
toàn hay hoi t mt phn. Vì vy, chúng tôi
ly kết qu này m đi diện để so sánh vi
các nghiên cu khác. Trong nghiên cu ca
chúng tôi, 16/16 tng hp vt to nh
sng, không ghi nhận trường hp bnh nhân
hoi t vạt. Điu này cho thy vạt rãnh mũi
má có sc sng rt tt vi ch tc vt
thiết kế hp lý, thao tác nh nhàng, ít nh
ng mô, chân vt rộng rãi, đưng hm
không chèn ép cung vt. Thi gian hu
phẫu trung bình là 13 ngày tương ng vi
thi gian vt hi phc rút sonde d dày.
Chúng tôi để thi gian hu phu kéo dài do
chưa nhiều kinh nghim, nhng bnh
nhân này chúng tôi ch ti khi vt da sng
tt, bnh nhân quen dn vt da chúng tôi
mi tiến hành rút sonde d dày cho bnh
nhân tập ăn.