BỆNH TUYẾN GIÁP

Ở PHỤ NỮ CÓ THAI

Đại cương

 Mang thai:

T4 (thyroxine) tăng 2 – 4 g/dL T3 (triiodothyronine) tăng 20 – 50 ng/dL FT4 (free T4) và TSH bình thường.  Thuốc tránh thai uống có thể gây các biến đổi

tương tự.

 Lâm sàng của suy giáp và cường giáp ở phụ nữ có thai không khác bệnh nhân không mang thai

 Căng thẳng, lo lắng, kích thích

BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI LÂM SÀNG  Cơ năng

Sợ nóng, nhiều mồ hôi, Da ấm và ẩm

Trống ngực,Mệt mỏi

 Các dấu hiệu mắt

Sút cân, ăn nhiều

BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI LÂM SÀNG

 Thực tổn 

+ Nhịp nhanh, + HA tâm thu tăng, + Thổi tâm thu, rung nhĩ

 Vận động

+ Run chân tay + Tăng phản xạ gân xương + Yếu cơ gốc chi

Tim mạch:

BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI LÂM SÀNG

+ Tuyến giáp to lan toả cả hai thùy + Có thể có thổi hoặc rung miu + Có thể có các nhân

 Mắt :

Bệnh mắt do thâm nhiễm: lồi mắt, sưng ổ mắt, liệt mắt

 Da:

Phù niêm trước xương chày

Tuyến giáp:

BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI CHẨN ĐOÁN

 Xác định cường giáp TSH < 0,1 UI/l T4, T4I   Nguyên nhân:

 To lan toả, không đau: Basedow  Nhiều u nhỏ: u giáp đa nhân nhiễm độc  Đau: viêm tuyến giáp bán cấp.

Lồi mắt, phù trước xương chày: Basedow Tuyến giáp

 Uống liều thấp nhất có thể (50 – 100 mg/8h).  Qua được hàng rào rau thai, có thể gây bướu giáp và

ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI THUỐC KHÁNG GIÁP TỔNG HỢP (PTU)

suy giáp ở thai nhi.

 Đáp ứng điều trị có dần sau 3 – 4 tuần  Không dùng đồng thời với L-thyroxine và L-

triiodothyronine vì

+ Các hormon này có thể làm mất đi các biểu hiện

của quá liều PTU ở mẹ

+ Có thể gây suy giáp ở thai nhi.

 Theo dõi tình trạng tuyến giáp của mẹ bằng khám

ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI THUỐC KHÁNG GIÁP TỔNG HỢP (PTU)

lâm sàng; định lượng FT4, TSH.

 Cải thiện trong 3 tháng cuối: giảm liều thành 25 – 50

mg/d, hoặc dừng.

 Xét cắt tuyến giáp ở 3 tháng giữa sau khi đã đạt

được tình trạng bình giáp bằng thuốc.

 Khi đó, nên thay thế hoàn toàn bằng L-thyroxine (0,15 – 0,2 mg/d) bắt đầu sau 24h phẫu thuật.

ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI CHỐNG CHỈ ĐỊNH 

Iod phóng xạ và dung dịch iod: do tác dụng phụ trên tuyến giáp của thai nhi.

Thuốc chẹn  (trừ khi có tác dụng phụ của PTU hoặc methimazole): vì td trên thai nhi/sơ sinh như:

+ Chậm phát triển trong tử cung,

+ Nhịp chậm

+ Hạ đường huyết nặng.

ĐIỀU TRỊ BỆNH BASEDOW Ở PHỤ NỮ CÓ THAI

 Cường giáp có thể tiến triển ở thai nhi: do + TSIs của mẹ có thể qua hàng rào rau thai

+ Các globulin block giáp nếu có, cũng qua hàng

rào rau thai .

 Bệnh Basedow bẩm sinh sẽ tiến triển 7 – 10 ngày

sau sinh, khi hết tác dụng của PTU.

 Cần theo dõi sát tình trạng chuyển hoá cả mẹ và

con sau đẻ.

SUY GIÁP NGUYÊN NHÂN

 Tiên phát:

+ Tự miễn: Viêm TG Hashimoto, teo giáp + Lỗi điều trị: I131, cắt TG, tia xạ + Thuốc: dùng nhiều iod, lithium, kháng giáp,.. + Thiếu iod + Do thâm nhiễm: amyloidosis, sarcoidosis, …

 Thoáng qua:

+ Viêm TG hậu sản + Viêm TG bán cấp + Dừng thyroxine

SUY GIÁP NGUYÊN NHÂN

 Thứ phát

+ Suy tuyến yên: u, phẫu thuật hoặc tia xạ, thâm

nhiễm, Sheehans, …

+ TSH thiếu riêng biệt hoặc bất hoạt

+ Dùng Bexaroten

+ Bệnh vùng dưới đồi: u, chấn thương, tự miễn…

SUY GIÁP LÂM SÀNG: XUẤT HIỆN TỪ TỪ, KHÔNG ĐẶC HIỆU  Cơ năng:

 Giảm chịu lạnh,

 Chậm chạp, mệt, ngủ gà, giảm trí nhớ, táo bón, chậm kinh,

đau mỏi cơ, khàn tiếng.

 Giảm PXGX

 Mạch chậm, phù mặt-mi mắt, tăng cân, tràn dịch màng tim-

phổi

 Thực thể:

 ↓Na máu,  Chol, TG, CK

 ĐTĐ: điện thế thấp, bất thường sóng T

 Xét nghiệm:

SUY GIÁP CHẨN ĐOÁN

 TSH  T4 tự do, T4 Index

 Xác định: TSH > 20 UI/l  Tiên phát vs Thứ phát

 Nếu suy giáp trước khi mang thai thì tiếp tục dùng liều L-

thyroxine thay thế.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng trong quá trình mang thai.

 Nếu chẩn đoán suy giáp khi đang mang thai: bắt đầu liệu pháp

hormon thay thế bằng uống L-thyroxine 0,1 mg/d.

Theo dõi đáp ứng điều trị bằng định lượng TSH sau vài tuần điều

trị để điều chỉnh liều.

SUY GIÁP ĐIỀU TRỊ

Dễ bị chẩn đoán nhầm với bệnh Basedow

Lâm sàng:

+ Một bướu giáp mềm đau thấy trong hoặc sau khi có

nhiễm khuẩn hô hấp

+

Triệu chứng cường giáp thoáng qua

+

Tăng nồng độ T4 trên mức bình thường của thời kỳ mang thai.

Thường không cần điều trị.

VIÊM TUYẾN GIÁP CẤP (BÁN CẤP)