intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các chỉ dấu ung thư tiêu hóa

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

84
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các chỉ dấu ung thư tiêu hóa được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về định nghĩa; ung thư đại trực tràng; ung thư tụy; chỉ dấu mô; sinh học phân tử và bác sĩ giải phẫu bệnh. Với các bạn chuyên ngành Y thì đây là tài liệu hữu ích, mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các chỉ dấu ung thư tiêu hóa

  1. Các chỉ dấu ung thƣ tiêu hóa b-millat@chu-montpellier.fr
  2. Định nghĩa Các phân tử glycoprotid hoặc polypeptid, được sinh ra từ các tế bào u • Sinh học Chứng cứ của bệnh ung thư • Mô Yếu tố tiên đoán bệnh ung thư b-millat@chu-montpellier.fr
  3. CEA – Định nghĩa N < 5 ng/ml 1965 - Gold et Freedman • Glycoprotéine ở ống tiêu hóa thai nhi • Gia tăng CEA chủ yếu trong ung thư đại trực tràng • Không đặc hiệu − Người hút thuốc lá − Bệnh lý lành tính: Xơ gan OH, Viêm dạ dày, Loét, MICI, … − Các K tiêu hóa khác (tụy, gan, dạ dày) − Các K khác (u hắc tố, vú, buồng trứng, tử cung…) b-millat@chu-montpellier.fr
  4. Ung thƣ đại trực tràng Nhiều khuyến cáo • Quôc tế : ASCO • Châu Âu: EORTC • Quôc gia : SOR, hội nghị đồng thuận 1998, danh mục phân loại quôc gia về ung thư tiêu hóa (www.snfge.asso.fr) b-millat@chu-montpellier.fr
  5. Ích lợi của hàm lƣợng CEA trƣớc mổ [T1-2-3,N0,M0] [T1-3,N1,M0-1,T4] 100% 80% 60% < 5ng/ml 5-20ng/ml 40% > 20ng/ml 20% 0% Dukes A Dukes B Dukes C Dukes D Wang et coll., Dis Colon Rectum 1994 b-millat@chu-montpellier.fr
  6. CEA và K đại trực tràng • Độ nhạy CEA > 5ng : 11 - 40 % đối với Dukes A-B [T1-2- 3,N0,M0], 52 - 89 % đối với Dukes C-D [T1-3,N1,M0,T4] • Nồng độ CEA tăng theo giai đoạn của K đại trực tràng nhưng các giá trị này không phân biệt. • 30 % K đại trực tràng tái phát không sinh CEA như lượng CEA lúc ban đầu . • 44 % BN có CEA trước mổ bình thường có thể có gia tăng CEA khi tái phát b-millat@chu-montpellier.fr
  7. Nghiên cứu tái phát – ACE Ung thƣ đại trực tràng • ACE trở về bình thường 4 – 6 tuần sau PT nhằm cắt bỏ triệt để (u nguyên phát và/hoặc di căn) • Độ nhạy 0,64 trường hợp phát hiện K tái phát tiến triển • Tăng ACE có thể đi trước biểu hiện lâm sàng tái phát từ 1,5 - 6 tháng b-millat@chu-montpellier.fr
  8. ACE và theo dõi K đại trực tràng đã mổ 311 BN 98 Tái phát 213 không tái phát 32 % 68 % 57 ACE tăng 41 ACE b. thƣờng 15 ACE tăng 198 ACE b. thƣờng 58 % 42 % 7% 93 % McCall et al., Dis Colon Rectum 1994 b-millat@chu-montpellier.fr
  9. ACE và theo dõi K đại trực tràng đã mổ 1217 bệnh nhân 1017 có theo dõi ACE 200 không t.dõi ACE 345 ACE tăng 672 ACE bình thường 47 cắt ĐT triệt để 38 cắt ĐT triệt để. 23 cắt ĐT triệt để 10 sống 13 sống 4 sống không tái phát không tái phát không tái phát 2,9 % 1,9 % 2,0 % b-millat@chu-montpellier.fr Moertel et al., JAMA 1993
  10. Phƣơng tiện theo dõi K đại trực tràng Quy trình theo dõi Rodriguez-Moranta et al. J Clin Oncol 2006 4 méta-analyses Jeffery et al. Cochrane review 2002, Renehan et al. Br Med J 2002, Figueredo et al. BMC 2003, Tjandra et al. Dis Colon Rectum 2007 Phát hiện tái phát sớm hơn 8,5 tháng [IC95% 7,6-9,4] Bệnh không triệu chứng 18,9 so với 9,3 % p < 0,00001 b-millat@chu-montpellier.fr
  11. ACE và nguy cơ tử vong Lặp lại định lượng và nguy cơ tử vong RR 0,71 [IC95% 0,60-0,85] P=0,0002 Figueredo et al. BMC 2003 b-millat@chu-montpellier.fr
  12. Stades II et III • Khám lâm sàng mỗi 3 tháng trong vòng 3 năm rồi mỗi 6 tháng trong vòng 2 năm • Siêu âm bụng mỗi 3-6 tháng trong 3 năm đầu tiên, rồi mỗi 6 tháng trong 2 năm (CT mỗi 6 tháng trong 3 năm rồi mỗi năm trong 2 năm) • Chụp phổi hàng năm (X quang hoặc CT) cho tới 5 năm • Soi đại tràng lúc 3 năm rồi mỗi 5 năm nếu kết quả bình thường • CEA : ích lợi không hoàn toàn được chứng minh, mỗi 3 tháng trong 3 năm • PET scan (tăng CEA, bilan trước mổ các ca tái phát) Thésaurus national de cancérologie digestive b-millat@chu-montpellier.fr
  13. Chỉ dấu ACE về hiệu quả của hóa trị Se Sp Hamm, Clin Investig Med 1998 84 77 Kouri, J Surg Oncol 1992 100 65 Ward, Br J Cancer 1993 54 53 Tiến triển VPP = 100% (Ward, Br J Cancer 1993) − 2 lần lấy mẫu liên tiếp => Dừng điều trị − Gia tăng nghịch lý ban đầu b-millat@chu-montpellier.fr
  14. - Theo dõi đại trực tràng bằng ACE - Tóm lƣợc • Khả năng lý thuyết để phát hiện sớm các tái phát, nhất là các K gan, ở giai đoạn còn điều trị được • Không theo dõi « tích cực » nếu có ý định can thiệp trong trường hợp tái phát. • Ích lợi khiêm tốn nhưng chứng minh được về sống thêm • Ca 19-9 không có ích trong K đại trực tràng b-millat@chu-montpellier.fr
  15. Ca 19-9 – Định nghĩa N - < 37 U/ml 1979 - Koprowski = Kháng nguyên polysaccharid • épitope của Ca 19-9 ‐ cố định trên kháng nguyên nhóm Lewisa ‐ biểu lộ ở bề mặt tế bào •Lewis âm (7-10% dân số) ‐ không có Ca 19-9 ở bề mặt tế bào ngay cả khi có u ‐ Ca 19-9 không thể định lượng được (< 3 U/mL) Magnani et al. J Biol Chem 1982 b-millat@chu-montpellier.fr
  16. Ca 19-9 – Chỉ dấu U ? • Dịch tụy : 200-13 000 U/mL • Nang giả tụy : 800-116 000 U/mL Wakabayashi Pancreas 1993;8:151 Hammel Gastroenterology 1995;108:1230 b-millat@chu-montpellier.fr
  17. Ca 19-9 và bệnh gan lành tính Ca 19-9 (U/ml) < 35 35-100 100-200 Xơ gan (n=833) 45% 31% 7% Xơ hóa (Sợi hóa) 10 4 1 (n=15) Gan nhiễm mỡ (n=6) 5 1 0 Viêm gan mãn tính 12 3 0 (n=15) Viêm gan cấp tính 12 3 0 (n=15) Collazos et al., Clin Chim Acta 1992 b-millat@chu-montpellier.fr
  18. Ca 19-9 và tiểu đƣờng 200 175 150 CA 19- KU/l 125 100 75 p < 0.05 50 2,5 0 10 % HbA1c Petit et al., Gastroenterol Clin Biol 1994 b-millat@chu-montpellier.fr
  19. Ca 19-9 và ứ mật (1) PHƢƠNG PHÁP 46 bn vàng da, chẩn đoán : + 16 Ung thư (9 đường mật, 7 tụy) + 30 hẹp đường mật lành tính Basso et al., Eur J Clin Invest 1992 b-millat@chu-montpellier.fr
  20. Ca 19-9 và ứ mật (2) KẾT QUẢ Trước điều trị vàng da + Ung thƣ : 10/16 Ca 19-9 > 200 (max= 50 000) + Lành tính : 7/30 Ca 19-9 > 200 (max= 100 000) Sau khi bilirubine về lại bình thường + Ung thƣ: 2/10 Ca 19-9 trở lại bình thƣờng + Lành tính : 6/7 Ca 19-9 trở lại bình thƣờng b-millat@chu-montpellier.fr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2